Giới thiệu | Liên hệ
© Bản quyền thuộc về Đáp án và lời giải. | Điều khoản sử dụng
❮ Bài trước Bài sau ❯
Tag: Cùng Em Học Toán Lớp 5
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 2 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 5.❮ Bài trước Bài sau ❯
2018 © All Rights Reserved.
Xem thêm các kết quả về Cùng Em Học Toán Lớp 5
Nguồn : haylamdo.com
Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.
Lời giải chi tiết
Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Kết quả khảo sát 200 học sinh một trường tiểu học về sở thích ăn một số quả [như nhãn, xoài, mít, cam, bưởi] được cho trong biểu đồ bên dưới:
a] …….. học sinh thích ăn bưởi.
b] …….. học sinh thích ăn nhãn.
c] …….. học sinh thích ăn cam.
d] …….. học sinh thích ăn mít và xoài.
Phương pháp:
– Quan sát hình vẽ để xác định tỉ lệ phần trăm của các loại kem so với tổng số kem cửa hàng đã bán.
– Muốn tìm \[a\,\% \] của \[B\] ta có thể lấy \[B\] chia cho \[100\] rồi nhân với \[a\] hoặc lấy \[B\] nhân với \[a\] rồi chia cho \[100\].
Cách giải:
Quan sát biểu đồ ta thấy 20% số học sinh thích ăn nhãn, 35% số học sinh thích ăn bưởi, 15% số học sinh thích ăn cam, 17% số học sinh thích ăn xoài và 13% số học sinh thích ăn mít.
a] Số học sinh thích ăn bưởi là:
\[200:100 \times 35 = 70\] [học sinh]
b] Số học sinh thích ăn nhãn là:
\[200:100 \times 20 = 40\] [học sinh]
c] Số học sinh thích ăn cam là:
\[200:100 \times 15 = 30\] [học sinh]
d] Số học sinh thích ăn mít là:
\[200:100 \times 13 = 26\] [học sinh]
Số học sinh thích ăn xoài là:
\[200:100 \times 17 = 34\] [học sinh]
Số học sinh thích ăn mít và xoài là:
\[26 + 34 = 60\] [học sinh]
Vậy:
a] \[70\] học sinh thích ăn bưởi.
b] \[40\] học sinh thích ăn nhãn.
c] \[30\] học sinh thích ăn cam.
d] \[60\] học sinh thích ăn mít và xoài.
Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 3 giờ 17 phút = …….. phút
6 ngày 2 giờ = …….. giờ
b] \[\dfrac{2}{3}\] phút = …….. giây
\[\dfrac{2}{3}\] năm = …….. tháng
c] 0,5 ngày = …….. giờ
2,5 năm = …….. tháng
d] 270 phút = …….. giờ
195 giây = …….. phút.
Cách giải:
a] 3 giờ 17 phút = 197 phút
6 ngày 2 giờ = 146 giờ.
b] \[\dfrac{2}{3}\] phút = 40 giây
\[\dfrac{2}{3}\] năm = 8 tháng.
c] 0,5 ngày = 12 giờ
2,5 năm = 30 tháng.
d] 270 phút = 4,5 giờ
195 giây = 3,25 phút.
Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ ……..
b] Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ ……..
c] Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ ……..
d] Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ ……..
Phương pháp:
Xác định các năm thuộc thế kỉ nào dựa vào bảng sau:
Từ năm \[1\] đến năm \[100\] là thế kỉ một [ thế kỉ \[I\]]
Từ năm \[101\] đến năm \[200\] là thế kỉ hai [ thế kỉ \[II\]]
……
Từ năm \[1801\] đến năm \[1900\] là thế kỉ mười chín [ thế kỉ \[XIX\]]
Từ năm \[1901\] đến năm \[2000\] là thế kỉ hai mươi [ thế kỉ \[XX\]]
Từ năm \[2001\] đến năm \[2100\] là thế kỉ hai mươi mốt [ thế kỉ \[XXI\]]
…….
Cách giải:
a] Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ 11 [thế kỉ XI].
b] Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ 15 [thế kỉ XV].
c] Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 – 9 – 1945, thuộc thế kỉ 20 [thế kỉ XX].
d] Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ 20 [thế kỉ XX].
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Kích thước trong lòng một thùng xe ô tôt chở hàng dạng hình hộp chữ nhật là: chiều rộng 3m; chiều dài 5m; chiều cao 2m. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu thùng hàng như nhau dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,6m; chiều rộng 0,4m; chiều cao 0,5m lên xe đó? Vì sao? ……..
Phương pháp
– Tính thể tích thùng xe và thể tích một thùng hàng theo công thức:
Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao
– Tính số thùng hàng xếp được ta lấy thể tích thùng xe chia cho thể tích một thùng hàng.
Cách giải:
Thể tích của thùng xe là:
\[5 \times 3 \times 2 = 30\,\,[{m^3}]\]
Thể tích của một thùng hàng là:
\[0,6 \times 0,4 \times 0,5 = 0,12\,\,[{m^3}]\]
Xếp được số thùng hàng là:
\[30:0,12 = 250\] [thùng]
Đáp số: \[250\] thùng hàng.
Bài làm:
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] 3 giờ 17 phút = …….. phút
6 ngày 2 giờ = …….. giờ
b] \[\dfrac{2}{3}\] phút = …….. giây
\[\dfrac{2}{3}\] năm = …….. tháng
c] 0,5 ngày = …….. giờ
2,5 năm = …….. tháng
d] 270 phút = …….. giờ
195 giây = …….. phút.
Hướng dẫn giải:
- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.
- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.
- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.
- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.
Lời giải:
a] 3 giờ 17 phút = 197 phút
6 ngày 2 giờ = 146 giờ.
b] \[\dfrac{2}{3}\] phút = 40 giây
\[\dfrac{2}{3}\] năm = 8 tháng.
c] 0,5 ngày = 12 giờ
2,5 năm = 30 tháng.
d] 270 phút = 4,5 giờ
195 giây = 3,25 phút.
Bài 2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
3 giờ 12 phút = ... giờ 285 phút = ... giờ
5 phút 60 giây = ... phút 183 giây = ... phút
Hướng dẫn giải:
- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần chia số đó cho 60.
- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần chia số đó cho 60.
Lời giải:
3 giờ 12 phút = 3,2 giờ 285 phút = 4,75 giờ
5 phút 60 giây = 6 phút 183 giây = 3,05 phút
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a] Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ ……..
b] Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ ……..
c] Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ ……..
d] Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ ……..
Hướng dẫn giải:
Xác định các năm thuộc thế kỉ nào dựa vào bảng sau:
Từ năm \[1\] đến năm \[100\] là thế kỉ một [ thế kỉ \[I\]].
Từ năm \[101\] đến năm \[200\] là thế kỉ hai [ thế kỉ \[II\]].
......
Từ năm \[1801\] đến năm \[1900\] là thế kỉ mười chín [ thế kỉ \[XIX\]].
Từ năm \[1901\] đến năm \[2000\] là thế kỉ hai mươi [ thế kỉ \[XX\]].
Từ năm \[2001\] đến năm \[2100\] là thế kỉ hai mươi mốt [ thế kỉ \[XXI\]].
…....
Lời giải:
a] Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ 11 [thế kỉ XI].
b] Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ 15 [thế kỉ XV].
c] Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ 20 [thế kỉ XX].
d] Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ 20 [thế kỉ XX].
Bài 4
Tính :
Hướng dẫn giải:
* Cộng số đo thời gian:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Lời giải:
+]
Vậy 4 năm 7 tháng + 6 năm 8 tháng = 11 năm 3 tháng.
+]
Vậy 5 ngày 15 giờ + 3 ngày 17 giờ = 9 ngày 8 giờ.
+]
Vậy 6 giờ 35 phút + 2 giờ 27 phút = 9 giờ 2 phút.