Dẫn 6 72 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0 1M Tính khối lượng kết tủa thu được

Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 [đktc] vào 1,25 lít dung dịch Ba[OH]2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là


Câu 59712 Vận dụng

Hấp thụ hết 6,72 lít khí CO2 [đktc] vào 1,25 lít dung dịch Ba[OH]2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Tính tỉ lệ nOH-/nCO2 = [*]

+ Nếu [*] ≥ 2 => Tạo muối CO32-

+ nếu 1 < [*] < 2 => Tạo muối CO32-và HCO3-

+ Nếu [*] ≤ 1 => Tạo muối HCO3-

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Đáp án A

nCO2= 6,72/22,4= 0,3 mol;

nCa[OH]2= 0,4.1= 0,4 mol

Sau phản ứng thu được muối trung hòa CaCO3

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

Ta có: 0,3 < 0,4 nên CO2 phản ứng hết, Ca[OH]2 còn dư

Ta có: nCaCO3= nCO2= 0,3 mol → mCaCO3= 0,3.100= 30,0 gam 

Đáp án:

a] $20g$

b] $0,2 M$

Giải thích các bước giải:

a]

$n_{C{O_2}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol$

$n_{Ca{[OH]_2}} = 0,25 \times 1 = 0,25\,mol$

$\dfrac{{n_{Ca{{[OH]}_2}}}}{{n_{C{O_2}}}} = \dfrac{{0,25}}{{0,3}} = 0,833$

Phương trình hóa học:

$C{O_2} + Ca{[OH]_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O[1]$

$CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \to Ca{[HC{O_3}]_2}[2]$

$n_{CaC{O_3}} = n_{Ca{[OH]_2}} = n_{C{O_2}[1]} = 0,25\,mol$

 =  > $n_{C{O_2}[2]} = 0,3 - 0,25 = 0,05\,mol$

$n_{CaC{O_3}[2]} = n_{C{O_2}[2]} = 0,05\,mol$

 =  > $n_{CaC{O_3}} = 0,25 - 0,05 = 0,2\,mol$

$m_{CaC{O_3}} = 0,2 \times 100 = 20g$

b]

Dung dịch chỉ chứa muối $Ca[HCO_3]_2$

$n_{Ca{[HC{O_3}]_2}} = 0,05\,mol$

$C_M{Ca{[HC{O_3}]_2}} = \dfrac{{0,05}}{{0,25}} = 0,2M$

Câu 6: Cho 6,72 lít khí CO2 [dktc] vào 100 ml dung dịch Ca[OH]2 aM, thu được 12 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ca[OH]2
giúp tớ với

Các câu hỏi tương tự

nCO2=0,3 molnCaOH2=0,2.1=0,2 mol=>nOH-=0,4 molTa có: 1

Chủ Đề