Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là bắt buộc đối với người sử dụng đất

Trong quá trình sử dụng đất, khi có tài sản hình thành trên đất thì người sử dụng đất được đăng ký tài sản trên đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Vậy các trường hợp nào, điều kiện, trình tự thủ tục để thực hiện đăng ký tài sản trên đất là như thế nào. Luật tư vấn P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục đăng ký tài sản trên đất 

Cơ sở pháp lý

- Luật đất đai 2013

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP

- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

Đăng ký tài sản trên đất là gì?

Theo quy định tại Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì: " Đăng ký tài sản trên đất hay còn được gọi đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính". Theo quy định tại Điều 95 Luật đất đai 2013 thì: " Đăng ký tài sản trên đất  là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu" .

Khi nào phải thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất ?

Thủ tục đăng ký tài sản trên đất là bắt buộc nhưng những trường hợp nào phải thực hiện thủ tục này. Vậy khi nào sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất. Chính là khi cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất rồi nhưng khi cấp giấy chứng nhận này lại chưa có thông tin tài sản trên đất. Nếu quý vị để ý trên giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thì luôn có hai mục thể hiện một là thông tin về đất và hai là thông tin về tài sản gắn liền với đất. Vậy trong trường hợp quý vị đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rồi nhưng trên sổ lại chưa thể hiện tài sản trên đất trong khi đó về mặt thực tế tài sản đó đã được xác lập về mặt thực tế rồi --> Lúc này cần phải thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất. 

Điều kiện để đăng ký tài sản trên đất

- Đất phải được sử dụng ổn định, không có tranh chấp

- Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

- Tài sản phải được hình thành hợp pháp trong quá trình sử dụng đất

Trường hợp được đăng ký tài sản trên đất 

- Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

- Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

- Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

- Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.

Trường hợp không được đăng ký tài sản trên đất 

- Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP

- Nhà ở hoặc công trình xây dựng khác được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính;

- Tài sản gắn liền với đất đã có thông báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có thông báo, quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

-  Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng; tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

- Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định  43/2015/NĐ-CP

- Tài sản tạo lập do chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

Hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất gồm những gì ?

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK [Xem chi tiết hướng dẫn viết đơn tại đây];

- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

+ Đối với tài sản là nhà ở: Giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở 

+ Đối với công trình xây dựng không phải là nhà ở thì phải có một trong các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. Trường hợp chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ theo quy định này hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng.

+ Đối với tài sản là rừng trồng/cây lâu năm thì phải có một trong giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng/cây lâu năm.

- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất [trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng];

- Sổ đỏ đã cấp;

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất [nếu có];

- Văn bản chấp thuận của người SDĐ đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền SDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người SDĐ.

Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất

1. Các bước thực hiện

Bước 1. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, với địa phương thành lập Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã [xã, phường, thị trấn] nếu có nhu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Bước 4. Trả kết quả
2. Thời hạn giải quyết:

- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không quá 25 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Thời hạn giải quyết không tính thời gian:

+ Thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

+ Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Lưu ý: Thủ tục trên đây áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Khách hàng cần cung cấp 

- Thông tin về tài sản trên đất 

- Thông tin về người sử dụng đất 

- Bản sao công chứng chứng  minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu, hộ chiếu

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

- Các tài liệu liên quan đến tài sản để đăng ký tài sản trên đất

Công việc của Luật P&P

- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đăng ký tài sản trên đất 

- Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh để thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất

- Thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách

Liên hệ với Luật P&P

Hotline: 0989.869.523

Email:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề