Đánh giá tỷ giá cuối năm theo tỷ giá nào năm 2024
Theo Thông tư số 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 (viết tắt là TT200) của Bộ Tài chính, các vấn đề liên quan đến tỷ giá hối đoái có rất nhiều điểm mới. Show
Theo Thông tư 200, việc đánh giá các giao dịch phát sinh liên quan đến ngoại tệ còn dựa trên góc độ tiền tệ hay phi tiền tệ, có một vài điểm mới về nguyên tắc hạch toán ngoại tệ và nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, cụ thể : 1.1. Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế:
– Tỷ giá giao dịch thực tế khi mua bán ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi): Là tỷ giá ký kết trong hợp đồng mua, bán ngoại tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại; – Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ giá thanh toán thì doanh nghiệp ghi sổ kế toán theo nguyên tắc : + Tỷ giá giao dịch thực tế khi góp vốn hoặc nhận vốn góp: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản để nhận vốn của nhà đầu tư tại ngày góp vốn; + Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh; + Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh. + Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả), tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.
Là tỷ giá công bố của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) theo nguyên tắc: – Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Đối với các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của chính ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ. – Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: Là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại tại thời điểm lập Báo cáo tài chính; – Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch nội bộ. TÓM LẠI : Hầu hết các trường hợp là tỷ giá mua, trừ trường hợp liên quan tới Nợ phải trả (kể cả trước trước cho người bán)1.2. Nguyên tắc xác định tỷ giá ghi sổ: – Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ của từng đối tượng. è Đúc kết lại: khi ghi sổ ban đầu với tỷ giá nào thì khi thu hồi phải hạch toán lại tỷ giá đó.Ví dụ: khi cty hach toán Nợ TK 131 tỷ giá USD: 22.000Đ, Thì khi thu hồi nợ phải thu phải ghi Có TK 131 tỷ giá 22.000đ; tương tự như TK 331…. – Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động là tỷ giá được sử dụng tại bên Có tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh tại bên Nợ tài khoản tiền chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán. Tóm lại : áp dụng bên có tài khoản 1122;1112 1.3. Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong kế toán
1.4. Nguyên tắc xác định các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệLà các tài sản được thu hồi bằng ngoại tệ hoặc các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ. Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ có thể bao gồm:
1.5. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Tuy nhiên: thực tế rất khó áp dụng, vì khi bạn nhập khẩu 2 TSCĐ, và thanh toán trước 30% hợp đồng, hàng về cảng thanh toán phần còn lại 70%, không thể tách riêng tài sản nào tỷ giá nào được, do đó phải dùng tỷ giá Bình quân gia quyền như trình bày ở đoạn 3, điểm b, mục 1.3 ở trên.
III. Bài tập ví dụ về nhập khẩu, xuất khẩu, ủy thác xuất nhập khẩuVí dụ 1: Nhập khẩu trực tiếpDoanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng CHƯA THANH TOÁN với thông tin sau:
Tỷ giá mua : 23.150 vnđ/ USD; Tỷ giá bán: 23.350 VNĐ/ USD; Tỷ giá hải quan: 23.300VNĐ/USD (Doanh nghiệp A hạch toán theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) *** Tính toán và hạch toán như sau:
Hạch toán hàng về kho DN A: Nợ TK 156 25.685.000 (= 1.100 USD * 23.350) Có TK 331 25.685.000Thuế nhập khẩu tính vào giá nhập kho Nợ TK 156 512.6000 Có TK 3333 512.600 Phí logistic, vận chuyển hàng về kho Nợ TK 156 2.000.000 Có TK 1121 2.000.000 Thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 13312 2.614.260 Có TK 33312 2.614.260 Ví dụ 2: Ủy thác nhập khẩuDoanh nghiệp A nhận ủy thác nhập khẩu từ nhà cung cấp C (ở Trung Quốc) cho Doanh nghiệp B, Phí dịch vụ ủy thác là 1.000.000Đ. Thuế GTGT phí ủy thác và hàng nhập khẩu đều 10%
(Doanh nghiệp A,B hạch toán theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) *** Tính toán và hạch toán tại DOANH NHIỆP B như sau:
Nợ TK 331 (A) 21.700.000 ( = 1.000 * 21.700) Có TK 1122 20.700.000 ( = 1.000 * 20.700) Có TK 515 1.000.000 (=( 21.700 -20.700 ) * 1.000)
Nợ TK 156 21.700.000 Có TK 331 (A) 21.700.000 Nhận chứng từ DN A chi hộ tiền thủ tục tại cảng 500.000đ Nợ TK 156 500.000 Có TK 3388 (A) 500.000 Thuế nhập khẩu: = 1.000 * 21.500 * 5% = 1.075.000 Nợ TK 156 1.075.000 Có TK 3333 1.075.000 Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (1.000 * 21.500 + 1.075.00) * 10% = 2.257.500 Nợ TK 13312 2.257.500 Có TK 33312 2.257.500 Trả tiền thuế Nhập khẩu, thuế GTGT cho DN A đã chi hộ lúc trước Nợ TK 3333 1.075.000 Nợ TK 33312 2.257.500 Có TK 3388 (A) 3.332.500 Phí vận chuyển hàng từ DN A về kho DN B Nợ TK 156 100.000 Có TK 1111 100.000
Nợ TK 156 1.000.000 Có TK 331 (A) 1.000.000 Sau khi bù trừ công nợ, còn lại như sau: Số dư bên có TK 3388 (A) : 3.332.500 + 500.000 = 3.832.500Đ Số dư bên có TK 331(A): 1.000.000Đ Tiến hành thanh toán hết công nợ Nợ TK 3388(A) 3.832.500 Nợ TK 331 (A) 1.000.000 Có TK 1121 4.832.500 Ví dụ 3: Xuất khẩu trực tiếpDoanh nghiệp A xuất khẩu hàng có trị giá 10.000.000đ, giá bán chưa thuế là 1.000 USD. Thuế GTGT xuất khẩu 0%, thuế xuất khẩu 2%. Phí bốc dỡ, kiểm đếm 500.000đ Sau 1 tháng Doanh nghiệp A tiền từ bên mua: Tăng tài khoản ngân hàng 989 USD, phí ngân hàng bên bán chịu 11 USD (gồm 10 USD phí và thuế GTGT 1 USD) Biết rằng: Tỷ giá tại ngày xuất khẩu : tỷ giá mua 22.700 VND/USD; tỷ giá tại ngày nhận tiền khách thanh toán 22.800Hạch toán như sau: Giao hàng lên tàu ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 10.000.000 Có TK 156 10.000.000 Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 22.700.000 ( =1.000 USD * 22.700) Có TK 5111 22.246.000 Có TK 33311 454.000 ( 22.700.000 * 2%) Phí kiểm đếm, bốc dỡ Nợ TK 6417 500.000 Có 1111 500.000 Nhận tiền thanh toán từ khách hàng Nợ TK 1122 22.549.200 ( = 989 USD * 22.800) Có TK 131 22.450.300 ( = 989 USD * 22.700) Có TK 515 98.900 Phí ngân hàng Nợ TK 6417 228.000 (= 10 USD * 22.800) Nợ TK 13311 22.800 ( = 1 USD * 22.800) Có TK 131 249.700 ( = 11 USD * 22.700) Có TK 515 1.100 Ví dụ 4: Uỷ thác xuất khẩuDoanh nghiệp B (bên ủy thác xuất khẩu) nhờ Doanh nghiệp A (bên nhận ủy thác) xuất khẩu hộ mình lô hàng cho khách hàng tại ÚC trị giá 10.000.000đ, với giá bán 1.000USD. Phí ủy thác xuất khẩu là 1.000.000đ chưa bao gồm VAT.
*** Hạch toán TẠI DN B như sau: Chuyển hàng cho DN A Nợ TK 157 10.000.000 Có TK 156 10.000.000Làm xong thủ tục xuất khẩu lô hàng cho khách hàng tại ÚC Nợ TK 131 (DN A) 20.700.000 (= 1.000 USD * 20.700) Có TK 5111 20.285.000 Có TK 3333 415.000 (= 1.000 USD * 20.750 VND/USD * 2%) Nợ TK 632 10.000.000 Có TK 157 10.000.000 Nhận tiền do DN A trả lại, ghi nhận phí ngân hàng Nợ TK 1122 20.342.400 (= 978*20.800) Nợ TK 6417 416.000 (= 20*20.800) Nợ TK 133 41.600 (=2*20.800) Có TK 131 (DN A) 20.700.000 (1.000 * 20.700) Có TK 515 100.000 (= 1.000 * (20.800-20.700)) Phí ủy thác xuất khẩu Nợ TK 6417 1.000.000 Nợ TK 1331 100.000 Có TK 331 (DN A) 1.100.000 Đối chiếu công nợ các khoản phải trả do DN A đã chi hộ Nợ TK 3333 415.000 (thuế xuất khẩu) Nợ TK 641 300.000 (Phí kiểm đếm) Có TK 3388 (DN A) 715.000 Thanh toán công nợ cho DN A Nợ TK 331 (DN A) 1.100.000 Nợ TK 3388 (DN A) 715.000 Có TK 111 1.815.000 KẾ TOÁN THUẬN VIỆT CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG TRONG NGHỀ KẾ TOÁN. Trung tâm Kế Toán Thuận Việt chuyên đào tạo học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế. https://hocketoanthuchanh.com/cat/khoa-hoc-ke-toan-thuc-hanh/danh-sach-cac-khoa-hoc-ke-toan-thuc-hanh/ Phương pháp học :
DANH SÁCH KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH TẠI KẾ TOÁN THUẬN VIỆT STT KHÓA HỌC HỌC PHÍ SỐ BUỔI HỌC KHÓA KẾ TOÁN TỔNG HỢP 1.1 Khóa kế toán tổng hợp từ A-Z : Chưa biết hoặc đã quên nguyên lý kế toán 3,800,000 25 buổi 1.2 Khóa kế toán tổng hợp từ A-Z – Đối tượng đã biết về kế toán : TM, DV, SX 2,800,000 20 buổi KHÓA KẾ TOÁN CHUYÊN SÂU 2.1 Khóa Kế Toán thực hành khai báo Thuế 1,000,000 5 buổi 2.2 Khóa Kế Toán tổng hợp thực hành trên phần mềm Excel : Thương mại hoặc dịch vụ 1,200,000 7 buổi 2.3 Khóa Kế Toán tổng hợp thực hành Phần Mềm kế toán : Thương mại hoặc dịch vụ 1,500,000 10 buổi 2.4 Khóa Kế Toán thực hành về doanh nghiệp Sản Xuất hoặc xây lắp 1,800,000 12 buổi BHXH, TIỀN LƯƠNG 3.1 Khóa học thực hành BHXH 1,000,000 5 buổi 3.2 Khóa học thực hành BHXH + lương 1,500,000 8 buổi LƯU Ý: Các khóa học online và offline khai giảng liên tục, học viên đăng ký khóa học trước 2 ngày khai giảng. |