Đất màu mỡ là gì

Đặt câu với từ "màu mỡ"

1. Bụng màu mỡ gà.

2. G2 BÁN NGUYỆT MÀU MỠ

3. Thật " màu mỡ " đừng hỏi.

4. Vùng đất màu mỡ, tươi tốt

5. Hãy cày cho đất màu mỡ+

6. Và trũng màu-mỡ là gì?

7. Những khu vực này màu mỡ.

8. Đất ở đây rất màu mỡ.

9. Đất ở đó vô cùng màu mỡ.

10. Bị xua khỏi vùng đất màu mỡ.

11. Thơm ngon nhờ phân bón màu mỡ.

12. Cánh đồng nơi đây rất màu mỡ.

13. Được trở về vùng đất màu mỡ

14. lại trở thành một mảnh đất màu mỡ.

15. Vùng đất hoang vu trở nên màu mỡ.

16. Màu mỡ, bằng phẳng và gần nguồn nước.

17. Người ta nói rằng Miền Đất Hứa rất màu mỡ...

18. Chất khoáng được dùng để làm cho đất màu mỡ,

19. Đất đai tốt lành màu mỡ nhưng đầy rắn lục.

20. Những yếu tố làm đất của lòng chúng ta màu mỡ

21. Nó quá màu mỡ tới nổi ông tưởng như chỉ cần...

22. Tất cả có được nhờ mảnh đất sống màu mỡ này.

23. 4. a] Ép-ra-im và nơi trũng màu-mỡ là gì?

24. Vậy từ ngữ nơi trũng màu-mỡ chỉ về Sa-ma-ri.

25. Người yêu dấu ấy có vườn nho trên sườn đồi màu mỡ.

26. Ta không biết gì về độ màu mỡ và vai trò của chúng.

27. Một lần nữa, phần màu mỡ của miếng đất lọt vào tay wasichu.

28. Nhưng hóa ra đồ lót lại là không gian cực kỳ màu mỡ.

29. Naxos là hòn đảo có đất đai màu mỡ nhất trong nhóm Cyclades.

30. Vì đá núi lửa, đất đai khá màu mỡ ở một số nơi.

31. Phù sa màu mỡ lắng đọng của đầm đã thu hút nông dân.

32. Chúng tạo lớp đất mùn màu mỡ liên kết mọi loài sống trên cạn.

33. Flavius Josephus đã miêu tả Jericho như là "nơi màu mỡ nhất ở Judea".

34. Sự Tăng Trưởng trong Vùng Đất Màu Mỡ: Giới Trẻ Trung Tín ở Uganda

35. Chỉ trong hai hoặc ba năm, Bố sẽ có những thửa ruộng cày màu mỡ.

36. Chúng nó sẽ đấm ngực vì đồng-điền màu-mỡ, vì cây nho sai trái.

37. Đồng bằng châu thổ Trường Giang màu mỡ tạo ra 20% GDP của Trung Quốc.

38. Ánh sáng mặt trời, mưa và đất đai màu mỡ nói gì về Đức Chúa Trời?

39. Đây vốn là mảnh đất màu mỡ, phù hợp cho sự phát triển của nông nghiệp.

40. Lũ hải cẩu con lớn nhanh nhờ nguồn sữa giàu chất béo, màu mỡ của mẹ.

41. Quân thù làm cho vùng đất màu mỡ thành hoang vu khiến thực phẩm khan hiếm.

42. Gia đình tôi có 480 mẫu đất phù sa màu mỡ gần Dardanelle ở Hạt Yell.

43. Được bao phủ trong tro núi lửa, các sườn núi của Imbabura đặc biệt màu mỡ.

44. Đất nông nghiệp canh tác màu mỡ của hòn đảo này ở phía Đông Stari Grad.

45. Để phát triển, một cây hoa cần đất màu mỡ, nước và thời tiết thích hợp.

46. Vào thế kỷ 19 thì sự màu mỡ của Jericho đã là chuyện của quá khứ.

47. Nhưng thực chúng tôi yêu mến... vùng đất thanh bình yên tĩnh... màu mỡ và xanh tươi.

48. Nó được trồng từ hạt, gieo vào mùa xuân, cần đất màu mỡ và thoát nước tốt.

49. Này, con sẽ không được sống nơi đất đai màu mỡ và không được hưởng sương trời.

50. Nhiều quốc gia ở châu Phi cũng trải qua sự cạn kiệt của đất đai màu mỡ.

51. Không bao lâu, đất rừng hết màu mỡ và chủ nông trại phải đốt thêm rừng nữa.

52. Trắng, tượng trưng cho sự thuần khiết, và màu xanh lá cây là cho đất đai màu mỡ.

53. Madagascar [đặc biệt là khu vực Sava màu mỡ] chiếm phần lớn sản lượng toàn cầu của vanilla.

54. Thật đáng kinh ngạc, một nắm đất màu mỡ có thể chứa tới sáu tỉ vi sinh vật!

55. Gọi như vậy vì bạn có thể thấy nó có hình trăng lưỡi liềm, và cũng màu mỡ.

56. Chúng tôi có một khu vườn màu mỡ, một mảnh đất đẹp, và một ngôi nhà ưng ý.

57. Loài cây ưa đất ẩm, màu mỡ, thoát nước tốt, đầy đủ nắng hay bóng râm một phần.

58. Châu báu được tạo ra từ mảnh đất màu mỡ mà ta đã khinh thường không canh tác.

59. Làng được bao quanh bởi vùng đất màu mỡ, nơi người dân địa phương canh tác nông nghiệp.

60. Thật là viễn cảnh tang thương cho dân cư một xứ mà đất đai vốn vô cùng màu mỡ!

61. Bắc Bosna có vùng đất nông nghiệp màu mỡ dọc sông Sava và vùng này được canh tác rộng.

62. Đây là địa cầu vào thời còn những con khủng long... một hành tinh màu mỡ và xinh tươi.

63. Đất bị hoang vu trong suốt 70 năm sẽ trở nên màu mỡ với lúa mì, rượu mới và dầu.

64. Các châu thổ đất bồi của Dãy phía bắc và vùng đất "Hành lang Đông Tây" là màu mỡ nhất.

65. Lót chọn vùng đất màu mỡ thuộc địa hạt sông Giô-đanh và đến cắm trại gần thành Sô-đôm.

66. Giữa những rặng núi có những thung lũng dài, màu mỡ với những ngọn đồi thoai thoải đầy cây cối.

67. Nằm ở phía tây đất nước, những vùng đất thấp này là một đồng bằng màu mỡ, rộng và nóng.

68. Ê-sai cho biết là một vài vùng màu mỡ có đến cả hàng ngàn cây.Ê-sai 7:23.

69. Nhờ nguồn nước dồi dào, nhiệt lượng và ánh sáng vừa đủ, bầu khí quyển và đất đai màu mỡ

70. Khu vực có thể sau này là Sahara ẩm ướt và màu mỡ, và các tầng chứa nước đầy ắp.

71. Vùng nội địa Pontos cũng đã có những thung lũng sông màu mỡ của nó như sông Lycus và Iris.

72. Nước đã tràn về Okavango một vùng lớn của Kalahari đã biến đổi thành thiên đường phì nhiêu, màu mỡ.

73. Những cộng đồng ấy là vùng đất màu mỡ, thuận lợi cho việc phát triển đạo thật của Chúa Giê-su.

74. Đó là mảnh đất màu mỡ của những kẻ ấu dâm, bọn bắt nạt, troll [kẻ phá rối] và tin tặc.

75. Không giống như trên đảo Java, đất đai ở đây không màu mỡ để phát triển một nền nông nghiệp lớn.

76. Họ được lệnh mỗi bảy năm phải cho đất được nghỉ sa-bát để màu mỡ của đất được phục hồi.

77. Đất núi lửa rất màu mỡ và phần lớn cà phê của El Salvador được trồng trên những sườn núi này.

78. Đất đai màu mỡ và khí hậu thuận lợi đã giúp cho ngành nông nghiệp của tỉnh phát triển thịnh vượng.

79. Nó cũng chứa một số loại đất màu mỡ nhất của đất nước, đặc biệt là xung quanh núi lửa Mt.

80. Đây là loài phổ biến trong các khu vực ôn hoà hơn và màu mỡ của miền đông Úc, bao gồm Tasmania.

Video liên quan

Chủ Đề