Dấu hiệu nhận biết các loại từ trong tiếng Anh
Nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh là kỹ năng trọng tâm, vô cùng cần thiết cho tất cả người học tiếng Anh để vượt qua các bài thi trắc nghiệm về ngữ pháp – từ vựng, từ kỳ thi THPT quốc gia đến các chứng chỉ tiếng Anh chuyên nghiệp. Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay, Language Link Academic sẽ bổ trợ cho bạn kỹ năng này, bằng kiến thức tổng hợp về cách nhận biệt các loại từ trong câu tiếng Anh. Show
1. Nhận biệt các loại từ trong câu tiếng Anh bằng vị tríLàm thế nào để nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh? Mỗi loại từ có một vị trí xác định trong câu. Vì vậy, ta có thể dựa vào vị trí trong câu của từ để xác định loại từ còn thiếu, cần điền trong bài điền từ vào chỗ trống hay cho loại đúng của từ. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu những vị trí thông thường của các loại từ cơ bản:
2. Cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh bằng hình thái từNhận biết các loại từ trong tiếng Anh bằng hình thái từ
E.g: teacher, appliant, collection, treatment, happiness, identity, relationship, doctor…
E.g: concentrate, organize, realize…
E.g: interesting, excited, dangerous, careful, attractive, able, energentic,…
E.g: happily, fluently, luckily,…
Trên đây, Language Link Academic đã gửi đến bạn đọc tổng hợp cách nhận biết các loại từ trong câu tiếng Anh. Từ cách nhận biệt dựa vào vị trí, ta có thể dễ dàng suy ra được loại từ cần điền, áp dụng trong các bài đọc điền từ vào chỗ trống, hoặc bài tập điền từ thông thường. Cách nhận biết dựa vào hình thái từ, với các đuôi điển hình sẽ là công cụ hỗ trợ cho người học trong việc học từ vựng, cũng như thành lập từ từ gốc cho sẵn. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều trường hợp đặc biệt mà người học cần lưu ý, và mở rộng vốn kiến thức của mình, chú ý khi sử dụng để tránh những nhầm lẫn đáng tiếc, đặc biệt là trong các bài thi. Language Link Academic mong rằng kiến thức từ bài viết đã giúp ích cho bạn đọc trong việc học tiếng Anh. Hẹn gặp lại trong các bài học bổ ích lần sau!
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Mỗi từ loại trong Tiếng Anh đóng một vai trò và chức năng riêng, góp phần làm nên cấu trúc câu và diễn đạt thành nghĩa hoàn chỉnh. Chính vì vậy, việc nắm rõ và phân biệt được những từ loại này sẽ giúp bạn nâng cao trình độ của mình cũng như tự tin bày tỏ quan điểm hơn. Trong bài viết này, FLYER sẽ tổng hợp những kiến thức đầy đủ nhất về 9 loại từ “thông dụng”trọng tâm trong Tiếng Anh. Cùng theo dõi để học thêm những kiến thức bổ ích nhé. Trong tiếng Anh có 9 từ loại chính, mỗi loại từ sẽ giữ chức năng, vai trò và vị trí cụ thể trong câu khác nhau:
2.1. Danh từ trong Tiếng Anh2.1.1. Định nghĩaDanh từ (noun) là những từ chỉ người, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, địa điểm hay nơi chốn. Ví dụ: car (ô tô), lady (người phụ nữ), Paris (thành phố Paris), … 2.1.2. Vị trí của danh từ trong câu
2.1.3. Dấu hiệu nhận biết danh từDanh từ Tiếng Anh thường có các hậu tố sau:
2.2. Động từ trong Tiếng Anh2.2.1. Định nghĩaĐộng từ (Verb) là những từ chỉ hành động hoặc chỉ trạng thái của một người hay sự vật nào đó. Ví dụ: drive (lái xe), cook (nấu ăn), run (chạy), feel (cảm thấy), hope (hy vọng),… 2.2.2. Vị trí của động từ trong câu
2.2.3. Dấu hiệu nhận biết động từĐộng từ Tiếng Anh thường có các hậu tố sau:
2.3. Tính từ trong Tiếng Anh2.3.1. Định nghĩaTính từ (Adjective) là những từ miêu tả tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Ví dụ: hot (nóng), beautuful (đẹp), kind (tốt bụng),… 2.3.2. Vị trí của tính từ trong câu
2.3.3. Dấu hiệu nhận biết tính từTính từ thường đi kèm các hậu tố sau:
2.4. Trạng từ trong Tiếng Anh2.4.1. Định nghĩaTrạng từ (Adverb) là từ loại biểu hiện trạng thái hay tình trạng của người, sự vật, hiện tượng. Ví dụ: quickly (nhanh chóng), well (tốt), interestingly (thú vị),… 2.4.2. Vị trí của trạng từ trong câu
2.4.3. Dấu hiệu nhận biết trạng từTrạng từ thường đi kèm các hậu tố sau:
2.5. Giới từ trong Tiếng Anh2.5.1. Khái niệm giới từ:Giới từ (Preposition) là những từ chỉ sự liên quan giữa các từ đối tượng, vật thể trong cụm từ, trong câu. Tiếng Anh có các giới từ quen thuộc như: in, on, at, with, for, under, above,… Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb – ing hoặc Cụm danh từ .. 2.5.2. Vị trí của giới từ trong câu
2.5.3. Phân loại giới từ thường gặp trong Tiếng Anh
2.6. Từ hạn định trong Tiếng Anh2.6.1. Khái niệm từ hạn địnhTừ hạn định (Determiner) là từ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, dùng để giới hạn và xác định, góp phần làm rõ nghĩa cho các sự vật, sự việc, con người được đề cập đến trong câu. Ví dụ:
2.6.2. Phân loại từ hạn định trong Tiếng Anh
2.7. Đại từ trong Tiếng Anh2.7.1. Khái niệm đại từĐại từ (Pronoun) là những từ chỉ người hay sự vật, dùng để thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ cụ thể. Mục đích của việc sử dụng đại từ là để tránh việc lặp đi lặp lại một danh từ quá nhiều lần và làm cho câu trở nên tự nhiên hơn. So sánh hai câu sau:
Về mặt ngữ pháp, hai câu trên đều đúng. Tuy nhiên. việc lặp lại danh từ riêng “John” hai lần liên tiếp sẽ làm câu trở nên lủng củng. Vì vậy, sử dụng đại từ để thay thế trong trường hợp này sẽ làm câu văn tự nhiên hơn. 2.7.2. Phân loại đại từ trong Tiếng Anh
2.8. Liên từ trong Tiếng Anh2.8.1. Khái niệm liên từLiên từ (conjunctions) là từ vựng được sử dụng để liên kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau. Ví dụ:
2.8.2. Phân loại liên từ trong Tiếng AnhTrong tiếng Anh, liên từ được chia làm 3 loại:
Ví dụ: and, so, yet, but, for, as,…
Ví dụ: not only…. but also…; either…. or…; neither…. nor….;…
Ví dụ: as long as, although, before, after,… 2.9. Thán từ trong Tiếng AnhThán từ (Interjection) là những từ chỉ sự cảm thán, bộc lộ cảm xúc của người nói. Chúng không có giá trị thực sự về mặt ngữ pháp nhưng được sử dụng khá thường xuyên, đặc biệt là trong văn nói. Thán từ thường đứng một mình và được theo sau bởi một dấu chấm than (!) khi viết. Ví dụ:
Bài 1. Xác định từ được gạch chân là loại từ nào trong các câu sau:1. Mary is always late for school. 2. I want to move to Italy now. 3. Mr. John is sitting over there. 4. There are two posters on the wall. 5. The teacher put our plan into action. 6. Carley is learning about Japanese culture. 7. Jane is watching the movie which she likes the most. 8. My cousins live in different parts of America. 9. That was an enjoyable journey. 10. She was extremely surprised when she passed the exam. 11. Because she got sick yesterday, she decided to stay at home. 12. Have we prepared enough carrots for the soup? 13. The man ran too slow to catch the thief. 14. We had dinner at a famous Korean restaurant. 15. My brother wasn’t strong enough to lift this heavy box. 16. I helped him find it. 17. The weather was rather hot that day. 18. My friend said, “Oh! What a lovely hat!” 19. We didn’t study together here. 20. We got back home late at night and we went to sleep immediately. We were very tired. Đáp án1. Mary is always late for school. (trạng từ) 2. I want to move to Italy now. (move – động từ; now – trạng từ) 3. Mr. John is sitting over there. (trạng từ) 4. There are two posters on the wall. (giới từ) 5. The teacher put our plan into action. (teacher – danh từ; into – giới từ) 6. Carley is learning about Japanese culture. (Carley – danh từ; Japanese – tính từ) 7. Jane is watching the movie which she likes the most. (đại từ) 8. My cousins live in different parts of America. (cousins – danh từ; different – tính từ) 9. That was an enjoyable journey. (tính từ) 10. She was extremely surprised when she passed the exam. (trạng từ) 11. Because she got sick yesterday, she decided to stay at home. (liên từ) 12. Have we prepared enough carrots for the soup? (tính từ) 13. The man ran too slow to catch the thief. (tính từ) 14. We had dinner at a famous Korean restaurant. (dinner – danh từ; Korean – tính từ) 15. My brother wasn’t strong enough to lift this heavy box. (tính từ) 16. I helped him find it. (đại từ) 17. The weather was rather hot that day. (trạng từ) 18. My friend said, “Oh! What a lovely hat!” (thán từ) 19. We didn’t study together here. (trạng từ) 20. We got back home late at night and we went to sleep immediately. We were very tired. (liên từ) Bài 2. Chọn từ loại trong tiếng Anh phù hợp để điền vào chỗ trốngNắm vững các loại từ trong Tiếng Anh và cách sử dụng của chúng cũng sẽ giúp bạn cải thiện vốn từ vựng và hình thành cấu trúc câu chuẩn chỉnh hơn. Chính vì vậy, hãy luôn rèn luyện thói quen học từ vựng kết hợp với loại từ để nâng cao hơn trình độ Tiếng Anh mỗi ngày nhé. Mời phụ huynh tham khảo phòng luyện thi ảo Cambridge, TOEFL, IOE của FLYER tại đây với lượng đề thi Cambridge, TOEFL Primary, IOE v..v được biên soạn cập nhật liên tục: https://www.flyer.vn/
Xem thêm:
|