Dấu hiệu nhận biết câu phủ định trong tiếng Anh
Kết thúc chuỗi các bài học về câu, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các mẫu câu cơ bản nhất mà người học tiếng Anh cần phải nắm. Đó là Câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Đây là các mẫu câu thông dụng trong cả văn nói và văn viết. Để nắm rõ hơn về các loại câu này, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học dưới đây nhé! Show
Lưu ý: “tobe” ở thì hiện tại là “am/ is/ are” và ở quá khứ là “was/ were”. Ví dụ: I am a teacher. Ví dụ: She is not beautiful. Ví dụ: Are you a student?
Phủ định song song, phủ định kép, phủ định của các động từ đặc biệt là một phần ngữ pháp quan trọng trong khi học tiếng anh. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những phần ngữ pháp này để có thể sử dụng các câu phủ định chính xác nhất nhé. Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be . Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did để thay thế. Tìm hiểu về câu phủ định trong tiếng anh (Negative Sentences)Để tạo câu phủ định đặt not sau trợ động từ hoặc động từ be. Nếu không có trợ động từ hoặc động từ be thì dùng dạng thức thích hợp củado, does hoặc did để thay thế. Ví dụ:
*** Xem thêm các bài viết về ngữ pháp tiếng anh / học tiếng anh online ***2. Sử dụng Some/any để nhấn mạnh câu phủ địnhĐặt any trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định. Cũng có thể dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít để nhấn mạnh một câu phủ định. Some trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành any/no + danh từ/a single + danh từ số íttrong câu phủ định. Ví dụ: John has some money => John doesn\'t have any money. John có một ít tiền => John chẳng có lấy một đồng nào. 3. Cấu trúc của câu phủ định song song
Ví dụ:
4. Một số các câu hỏi ở dạng phủ định lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?)Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói.
Dùng để tán dương
5. Phủ định kết hợp với so sánhNegative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt đối) Ví dụ:
Lưu ý: The surgery couldn\'t have been more unnecessary. = absolutely unnecessary ( Không cần phải làm phẫu thuật nữa.) 6. Phủ định không dùng thể phủ định của động từCó một số phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định. Khi đã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ nữa
*Lưu ý: các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.
7. Thể phủ định của một số động từ đặc biệtĐối với những động từ như think, believe, suppose, imagine + that + clause. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.
8. No matterNo matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì
No matter who = whoever; No matter what = whatever
Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:
9. Cách dùng Not ... at all; at all trong câu phủ định- Not ... at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định
- At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any...
TAGS: hoc tieng anh online câu phủ định negation học ngữ pháp tiếng anh câu phủ định trong tiếng anh cấu trúc câu phủ định cách sử dụng câu phủ định |