Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành


Cách dùng thì hiện tại hoàn thành - Thạc sĩ Đỗ Vân Anh

Bạn đang phân vân không biết cách dùng thì hiện tại hoàn thành? Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành gồm có những gì và dấu hiệu nhận biết ra sao thì bài viết này sẽ trả lời cho bạn từ A - Z những thắc mắc đó. Thì hiện tại hoàn thành là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quen thuộc, xuất hiện rất nhiều trong cả bài thi thử toeic lẫn cuộc sống thường ngày. Sau đây, Anh ngữ Athena sẽ chia sẻ với các bạn kiến thức về ngữ pháp này nhé.

CHINH PHỤC NGAY: KHÓA HỌC TOEIC THÀNH THẠO TOÀN DIỆN 4 KỸ NĂNG

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành là gì? Cách dùng thì hiện tại hoàn thành có khó?

1. Định nghĩa hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là 1 trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong mọi đề thi, dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại.

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành như sau:

Cách sử dụng Ví dụ
Diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. I’ve done all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại. He has lived in Paris all his life. (Anh ấy đã sống cả đời ở Paris.)
Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm. She has written 2 books and he is working on another book. (Cô ấy đã viết được 2 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
Diễn tả về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever). My last birthday was the happy day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày vui nhất tôi từng có.)
Diễn tả về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói. He can’t get my house. He has lost his keys.(Anh ấy không thể vào nhà được. Anh ấy đã đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. )

3. Công thức thì hiện tại hoàn thành

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + have/ has + VpII... He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
Phủ định S + have/ has + not + VpII... He hasn't done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.)
Nghi vấn

Have/ has + S + VpII...?

Yes, S + have/has.
No, S + have/has + not.

Has he done his homework?

Yes, he has.

No, he hasn't.

(Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Ngoài 2 cách dùng thì hiện tại hoàn thành chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.

 ♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

 ♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....

 ♦ Already: đã 

 ♦ Yet: chưa

 ♦ Just: vừa mới

 ♦ recently, lately: gần đây

 ♦ So far: cho đến bây giờ

 ♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

 ♦ Ever: đã từng bao giờ chưa

 ♦ Never… before: chưa bao giờ

 ♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành vô cùng đơn giản

Một số bài học về thì hiện tại các các thì trạng thái hoàn thành khác :

 ♦ Hiện tại đơn giản

 ♦ Thì hiện tại tiếp diễn

 ♦ Quá khứ hoàn thành Tương lai hoàn thành

 ♦ Loạt bài hoàn thiện về các thì tiếng Anh cho người muốn học lại từ đầu

 ♦ Liệt kê các chủ điểm ngữ pháp chắc chắn gặp trong TOEIC

Video trọn bộ kiến thức về thì trong tiếng Anh.

5. Bài tập áp dụng thì hiện tại hoàn thành

Chia từ trong ngoặc, sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

  1. 1. Where (be / you) ?
  2. 2. (speak / he)…………..to his boss?
  3. 3. No, he (have / not)…………..the time yet.
  4. 4. He (write)…………..five letters.
  5. 5. She (not / see)…………..him for a long time.
  6. 6. (be / you)…………..at school?
  7. 7. I have not worked today.
  8. 8. We (buy)…………..a new lamp.
  9. 9. We (not / plan)…………..our holiday yet.
  10. 10.School (not / start)…………..yet.

6. Đáp án

  1. 1. Where have you been ?
  2. 2. Has he spoken to his boss?
  3. 3. No, he has not had the time yet.
  4. 4. He has written five letters.
  5. 5. She has not seen him for a long time.
  6. 6. Have you been at school?
  7. 7. I have not worked today.
  8. 8. We have bought a new lamp.
  9. 9. We have not planned our holiday yet.
  10. 10. School has not started yet.

ĐỌC NGAY CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO THI TOEIC TẠI: TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được xem là một trong những thì khó nhất và phức tạp nhất trong tiếng Anh, bởi dấu hiệu nhận biết của thì này rất nhiều và rất dễ lẫn lộn. Nhưng thì hiện tại hoàn thành cũng là thì được sử dụng thường xuyên nhất trong các kì thi TOEIC. Hôm nay Ms.Thanh sẽ hệ thống lại cho các bạn công thức, dấu hiện nhận biết cũng như tất cả các cách dùng của thì hiện tại hoàn thành nhé!

  • Công thức của thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

  • Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

They have just finished the race

(Họ vừa mới hoàn thành cuộc đua)

2. Diễn tả một hành động hoàn thành trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

They have lived in Guntin since 2009

(Họ đã sống ở Guntin từ năm 2009)

3. Diễn tả một hành động hoàn tất trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

Have you ever visited Brussels?

(Bạn đã từng đến thăm Brussels chưa?) >>> Hỏi từ khi sinh ra đến bây giờ

4. Diễn tả một sự việc đã xảy ra được vài lần rồi

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

So far this morning, I have made 3 phone calls

(Từ sáng đến giớ, tôi đã gọi 3 cuộc điện thoại rồi)

5. Diễn tả kinh nghiệm sống cho đến thời điểm hiện tại

Ví dụ:

The party was the worst I have ever been to

(Đây là buổi tiệc tệ nhất tôi từng dự)

  • Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

1. Diễn tả sự kiện trong quá khứ

  • Just: vừa mới (have/has + just + V3/Ved)
  • Already: rồi (have/has + already + V3/Ved)
  • Yet: chưa (cuối câu)
  • Recently: gần đây (đầu câu/cuối câu)
  • Today: hôm nay (đầu câu/cuối câu)
  • This week: tuần này (đầu câu/cuối câu)

2. Diễn tả kinh nghiệm trong quá khứ

  • Never: chưa bao giờ (have/has + already + V3/Ved)
  • Ever: đã từng (have/has + already + V3/Ved)
  • Before: trước đây (cuối câu)

3. Diễn tả một hành động từ quá khứ đến hiện tại

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

  • For: trong khoảng
  • Since: từ khi

Dấu hiệu nhận biết của hiện tại hoàn thành

  • Lately: gần đây (cuối câu/đầu câu)
  • Up to the present = Up to now = So far: cho đến bây giờ (đầu câu/cuối câu)
  • In/For/Over/During + the last + khoảng thời gian: trong suốt…… vừa qua (đầu câu/cuối câu)

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic