Dấu xuyệt trong tiếng anh là gì

Dấu câu (Punctuation) là hệ thống các dấu hiệu hoặc ký hiệu được cung cấp cho người đọc biết cách làm thế nào để cấu tạo hoàn chỉnh một câu và cách đọc của câu.

Một câu thường nên bao gồm ít nhất một chữ cái in hoa ở đầu câu và kết thúc câu bằng một dấu chấm câu, một dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi. Hệ thống cơ bản như thế được xác nhận là một câu hoàn chỉnh.

Bảng những dấu câu trong tiếng Anh thông dụng

. dấu chấm

 dot

, dấu phẩy

 comma

. dấu chấm cuối câu

 period

… dấu 3 châm

 Ellipsis

: dấu hai chấm

 colon

; dấu chấm phẩy

 semicolon

! dấu chấm cảm

 exclamation mark

? dấu hỏi

 question mark

– dấu gạch ngang

 hyphen

‘ dấu phẩy phía trên bên phải

 apostrophe

– dấu gạch ngang dài

 dash

‘ ‘ dấu trích dẫn đơn

 single quotation mark

” ” dấu trích dẫn kép

 double quotation marks

( ) dấu ngoặc

 parenthesis (hoặc ‘brackets’)

[ ] dấu ngoặc vuông

 square brackets

& dấu và

 ampersand

→ dấu mũi tên

 arrow

+ dấu cộng

 plus

– dấu trừ

 minus

± dấu cộng hoặc trừ

 plus or minus

× dấu nhân

 is multiplied by

÷ dấu chia

is divided by

= dấu bằng

is equal to

≠ dấu khác

is not equal to

≡ dấu trùng

is equivalent to

< nhỏ hơn

is less than

> lớn hơn

is more than

≤ dấu nhỏ hơn hoặc bằng

is less than or equal to

≥ dấu lớn hơn hoặc bằng

is more than or equal to

% phần trăm

 percent

∞ vô cực

 infinity

° độ

 degree

°C độ C

 degree(s) Celsius

′ biểu tượng phút

 minute

” biểu tượng giây

 second

# biểu tượng số

 number

@ a còng

 at

\ dấu xuyệt phải

 back slash

/ dấu xuyệt trái

 slash hoặc forward slash

* dấu sao

 asterisk

2. Một số lưu ý khi dùng dấu câu trong tiếng Anh

2.1 Dấu phẩy (comma)

Dấu phẩy thường được sử dụng trong câu khi người viết muốn: tạm dừng trước khi tiếp tục, thêm một cụm từ không chứa bất kỳ chủ đề mới, các mục riêng biệt trong danh sách, sử dụng nhiều hơn một tính từ, liệt kê.

Ngoài ra dấu phải có thể là một cách giúp người đọc ngắt nghỉ các vế câu sau cho phù hợp và nghe thật tự nhiên.

Một số trường hợp cụ thể sử dụng dấu phẩy như: dấu phẩy có thể đứng trước các liên từ kết hợp (and, but, for, or, nor, so, yet) nối hai mệnh đề độc lập với nhau. Ví dụ: I went home, and no one was there. Không chỉ vậy dấu phẩy cũng thường được sử dụng sau các trạng từ đứng đầu câu hay sử dụng dấu phẩy trước một câu trong dấu ngoặc kép hoặc dùng để phân tách ngày tháng năm đầy đủ.

2.2 Dấu chấm câu (a full stop)

Dấu chấm câu thường được sử dụng để kết thúc câu. Ngoài ra dấu chấm câu cũng có thể được dùng trong các từ viết tắt như telephone number = Tel. No. (số điện thoại); His/her excellency = H.E (Ngài), November = Nov. (Tháng 11) …

Bên cạnh đó cũng có một vài lưu ý khi không cần sử dụng dấu chấm câu như: không sử dụng dấu chấm câu ở tên tiêu đề, tiêu đề, tiểu đề, các từ viết tắt của tên các tổ chức hay các trang tin như BBC, CNN, FDI, NGO,…

2.3 Dấu chấm than (Exclamation Mark !)

Dấu chấm than thường được dùng để biểu thị cảm xúc ở trong câu như sợ hãi, tức giận, yêu thương,… Nó cũng được sử dụng để làm nổi bật cảm xúc trong văn nói.

Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng dấu chấm than như: Không sử dụng dấu chấm than trong khi viết CV hoặc không nên sử dụng các dấu chấm than liên tiếp cũng như lạm dụng dấu chấm than quá nhiều sẽ trở thành phản cảm. 

Dấu chấm than cũng có thể được sử dụng trong một câu hỏi nếu nó mang ý nghĩa là một câu hỏi tu từ. Ví dụ: Aren't the twins adorable! ( Cặp song sinh này đáng yêu nhỉ!)

2.4 Dấu chấm hỏi (Question mark)

Dấu chấm hỏi thường được sử dụng với mục đích hỏi và thường đứng ở cuối câu. Dấu chấm hỏi có chức năng khá giống với dấu chấm câu.

Ngoài ra dấu chấm hỏi cũng được sử dụng trong một số trường hợp nếu muốn người ta nhắc lại một vấn đề mà mình đã bỏ sót như: Excuse me? (Xin lỗi?), Pardon me? (Xin lỗi, Tôi chưa nghe rõ?), Sorry? (Xin lỗi?)

Và dấu chấm hỏi cũng có một vài chức năng khác như thay thế dấu phẩy trong câu. Ví dụ như: "Where is Linda's motorbike? and where is she, for that matter?" wondered Becky. ( “Xe máy của Linda đâu? Và cô ấy đang ở đâu, có chuyện gì vậy?” Becky băn khoăn.)

2.5 Dấu chấm phẩy (;)

Dấu chấm phẩy (Semi-colon) được xem như là loại dấu câu khó phân biệt để sử dụng. Dấu chấm phẩy thường được dùng để ngăn tách hai mệnh đề có liên kết với nhau trong cùng một câu, để phân chia danh sách chi tiết.

2.6 Dấu hai chấm (:)

Dấu hai chấm ( colon) trong câu có chức năng liệt kê và cũng được sử dụng trong tiêu đề với mục đích mô tả chi tiết hơn về tiêu đề.

2.7 Dấu móc lửng (’)

Dấu móc lửng (Apostrophe) hay còn được biết đến với vai trò sở hữu cách hoặc được sử dụng để viết tắt các từ như you are = you’re,…

2.8 Dấu ngoặc kép ("...”)

Dấu ngoặc kép (Quotation marks) được sử dụng để trích dẫn trực tiếp lại một câu văn, lời nói của ai đó. Tuy nhiên cần lưu ý là trong câu gián tiếp thì không sử dụng dấu ngoặc kép.

2.9 Dấu gạch nối (-)

Dấu gạch nối (Hyphen) được sử dụng để liên kết các từ với nhau ( thường là được sử dụng như một tình từ ghép trong một câu hoặc cũng có thể được dùng với chức năng giải thích câu, từ. Chức năng này cũng tương tự như dấu ngoặc đơn (Brackets).

2.10 Dấu ngoặc vuông ([…])

Dấu ngoặc vuông (Square Brackets) được sử dụng để viết tắt các trích dẫn dài, điều chỉnh lại thì của câu cho phù hợp với thì chung của văn bản hoặc để thêm từ mà người viết muốn thêm vào với ý nghĩa giải thích.

Dấu câu chỉ chiếm một phần nhỏ trong các văn bản nhưng không ai có thể phủ nhận vai trò căn bản của nó và dấu câu trong tiếng Anh cũng như vậy. Vì vậy mỗi khi viết một bài văn, mỗi người cần phải cẩn thận khi sử dụng dấu câu trong tiếng Anh.