Đây các kim loại điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là

Đáp án A có Ba, đáp án C có Al, đáp án D có Mg là các kim loại hoạt động mạnh nên để diều chế được chúng ta chỉ dùng được phương pháp điện phân nóng chảy

Để điều chế các kim loại có tính khử yếu và trung bình [sau Al] người ta điện phân dung dịch muối của chúng trong nước. Ví dụ:

CuCl2 → Cu + Cl2

2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Trần Anh

Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng với điện cực trơ là A. Cu, Ca, Zn B. Fe, Cr, Al C. Li, Ag, Sn

D. Zn, Cu, Ag

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án D Điện phân dung dịch muối để điều chế kim loại dùng để điều chế kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Đun nóng dung dịch chứa 8,55 gam cacbohiđrat X với một lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là: A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
  • Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là: A. Al. B. Cu. C. Au. D. Ag.
  • Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng: A. số khối. B. số notron. C. số proton. D. số notron và số proton.
  • Công thức cấu tạo của sobitol là: A. HOCH2[CHOH]4CHO B. HOCH2[CHOH]3COCH2OH C. HOCH2[CHOH]4CH2OH D. HOCH2[CHOH]4COOH
  • Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức [CnHmO2] và rượu etylic thu được hỗn hợp X gồm este, nước, rượu etylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp? [I] Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và rượu etylic không tan trong nước sẽ tách ra khỏi nước. [II] Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước. [III] Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng [IV] Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại. [V] Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp. A. [I], [III], [IV], [V]. B. [II]. C. [IV], [V]. D. [I], [II], [III], [IV], [V].
  • Các chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là: A. Glucozơ, fructozơ. B. Glucozơ, xenlulozơ. C. Glucozơ, tinh bột. D. Glucozơ, mantozơ.
  • Nhận xét nào sau đây đúng A. Các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại kiềm. B. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng được với nước. C. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. D. Khi kim loại bị biến dạng là do các lớp electron mất đi.
  • CH3NH2 có tính?
  • Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. tristearin.
  • Hãy sắp xếp các ion Cu2+, Hg2+, Fe2+, Pb2+, Ca2+ theo chiều tính oxi hóa tăng dần? A. Hg2+ < Cu2+ < Pb2+ < Cu2+. B. Ca2+ < Fe2+ < Pb2+ < Cu2+ < Hg2+. C. Ca2+ < Fe2+ < Cu2+ < Pb2+ < Hg2+ D. Ca2+ < Fe2+ < Pb2+ < Cu2+.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Câu hỏi

Nhận biết

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Câu hỏi

Nhận biết

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Ure, [NH2]2CO là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp.
  • Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường? 
  • Cho dãy các chất sau: [1] glucozo, [2] metyl fomat, [3] vinyl axetat, [4] axetanđehit.
  • Cho các thí nghiệm sau:            [1] Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaC
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

  • Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm g�
  • Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? 
  • Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba[OH]2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH bé nhất là : 
  • hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong
  • Hợp chất NH2CH2COOH có tên gọi là 
  • Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra: 
  • etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền và tiện lợi hơn so với axetilen
  • Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ? 
  • Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu[NO3]2, AgNO3, H2SO4 đặc nguội, MgCl2.
  • Tiến hành các thí nghiệm sau            [1] Cho Zn vào dung dịch AgNO3; &nbs
  • Cho phản ứng sau: [1] KMnO4 + HCl đăc̣, nóng; [2] SO2 + dung dịch KMnO4; [3] Cl2 + dung dịch NaOH; [4] H2SO4 đăc̣
  • Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch Ca[OH]2 1M. Khối lượng muối thu được là: 
  • Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí ng
  • Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn[NO3]2 và 0,05 mol Cu[NO3]2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung d�
  • Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic [xúc tác H2SO4 đặc] với hiệu suất phản ứng �
  • Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là 
  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ, metyl fomat và vinyl fomat cần dùng vừa hết 12,32 lít khí O2 [đktc] sản phẩ
  • Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: 
  • Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Val trong môi trường axit, thu được 0,2 mol Gly–Ala, 0,3 mol Gly–Val,
  • Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền tác dụng với NaOH? 
  • Có 4 dung dịch riêng biệt: [a] HCl, [b] CuCl2, [c] FeCl3, [d] HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất.
  • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 
  • Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, [NH4]2SO4.
  • Một loại nước có chứa nhiều muối Ca[HCO3]2 thuộc loại 
  • Cho đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của ba chất sau:Chất A, B, C lần lượt là các chất sau 
  • Cho các phát biểu sau :            [1] quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol.
  • Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở [đktc].
  • Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH
  • X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức [ các chất đều mạch hở ].
  • Cho khí CO qua m gam X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp
  • Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm [ metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc.
  • Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
  • hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí [đktc]
  • Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,896 lít [đktc] hỗn hợp
  • 0,112 lít hỗn hợp khí Z [đktc] gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2
  • Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin

Video liên quan

Chủ Đề