Đề bài - bài 38 trang 71 sbt toán 9 tập 1

\(\eqalign{& A{B^2} = {\left( {{x_A} - {x_B}} \right)^2} + {\left( {{y_A} - {y_B}} \right)^2} \cr& = {\left( {3 + 3} \right)^2} + {\left( {4 - 2} \right)^2} = 40 \cr& AB = \sqrt {40} = 2\sqrt {10} \cr} \).

Đề bài

Cho các hàm số :

\(y = 2x - 2\); (d1)

\(y = - \dfrac{4}{3}x - 2\); (d2)

\(y = \dfrac{1}{3}x + 3\). (d3)

a) Vẽ đồ thị của các hàm số đã cho trên cùng một mặt phẳng tọa độ .

b) Gọi giao điểm của đường thẳng (d3)với(d1)và (d2)theo thứ tự là A, B. Tìm tọa độ của A, B

c) Tính khoảng cách AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách vẽ đồ thị hàm số\(y = ax + b\)\((a \ne 0)\)

+Nếu\(b = 0\) ta có hàm số \(y = ax\). Đồ thị của \(y = ax\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O(0;0)\)và điểm\(A(1;a)\);

+Nếu \(b \ne 0\)thì đồ thị \(y = ax + b\)là đường thẳng đi qua các điểm\(A(0;b)\);\(B( - \dfrac{b}{a};0)\).

Khoảng cách giữa hai điểm\(A({x_1};{y_1})\) và\(B({x_2};{y_2})\)

\(AB = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} \)

Lời giải chi tiết

Đề bài - bài 38 trang 71 sbt toán 9 tập 1

a) +) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2x -2\) (d1)

Cho \(x = 0\) thì \(y = - 2\). Ta có :

Cho \(y = 0\) thì \(2x 2 = 0\) \(\Leftrightarrow 2x = 2 \Leftrightarrow x = 1\). Ta có: \((1; 0)\)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm \((0; 2)\) và \((1; 0)\)

+) Vẽ đồ thị hàm số \(y = - \dfrac{4}{3}x - 2\) (d2)

Cho\(x = 0\) thì \(y = - 2\). Ta có:

Cho \(y = 0\) thì \(- \dfrac{4 }{3}x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = - 1,5\). Ta có: \(\left( { - 1,5;0} \right)\)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(\left( {0; - 2} \right)\)và \(\left( { - 1,5;0} \right)\)

+) Vẽ đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{3}x + 3\) (d3)

Cho\(x = 0\) thì \(y = 3.\) Ta có: \((0;3)\)

Cho\(y = 0\) thì \(\dfrac{1}{3}x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 9\). Ta có: \((-9; 0)\)

Đồ thị hàm số đi qua hai điểm \((0; 3)\) và \((-9; 0)\)

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1)và (d3):

\(\eqalign{
& 2x - 2 = {1 \over 3}x + 3 \cr
& \Leftrightarrow 2x - {1 \over 3}x = 3 + 2 \cr
& \Leftrightarrow {5 \over 3}x = 5 \Leftrightarrow x = 3 \cr} \)

Tung độ giao điểm: \(y = 2.3 - 2 \Leftrightarrow y = 6 - 2 = 4\)

Vậy tọa độ điểm A là : \(A(3; 4)\)

Phương trình hoành độ giao điểm của (d2)và (d3):

\(\eqalign{
& - {4 \over 3}x - 2 = {1 \over 3}x + 3 \cr
& \Leftrightarrow {1 \over 3}x + {4 \over 3}x = - 2 - 3 \cr
& \Leftrightarrow {5 \over 3}x = - 5 \Leftrightarrow x = - 3 \cr} \)

Tung độ giao điểm :

\(y = \dfrac{1}{3}.\left( { - 3} \right) + 3 \Leftrightarrow y = - 1 + 3 = 2\)

Vậy tọa độ điểm B là :\( B(-3 ; 2)\)

c) Ta có:

\(\eqalign{
& A{B^2} = {\left( {{x_A} - {x_B}} \right)^2} + {\left( {{y_A} - {y_B}} \right)^2} \cr
& = {\left( {3 + 3} \right)^2} + {\left( {4 - 2} \right)^2} = 40 \cr
& AB = \sqrt {40} = 2\sqrt {10} \cr} \).