Đề bài - bài 48 trang 39 vở bài tập toán 7 tập 1

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Đề bài

Làm tròn các số \(76 324 753\) và \(3695\) đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn \(5\) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Ví dụ: Làm tròn số \(86,149\) đến chữ số thập phân thứ nhất ta thu được số \(86,1\)

Làm tròn số \(542\) đến hàng chục ta được \(540\)

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \(5\) thì ta cộng thêm \(1\) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số \(0.\)

Ví dụ: Làm tròn số \(0,0861\) đến chữ số thập phân thứ \(2\) ta được số \(0,09\).

Làm tròn số \(1573\) đến hàng trăm ta được \(1600\).

Lời giải chi tiết

\(76 324 753\approx 76 324 750\) (tròn chục)

\( \approx76 324 800\) (tròn trăm)

\( \approx76 325 000\) (tròn nghìn)

\(3695\approx3700 \)(tròn chục)

\( \approx 3700\)(tròn trăm)

\( \approx 4000\)(tròn nghìn)