Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 1 - bài 9 - chương 2 - đại số 6

+) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3

Đề bài

Bài 1.Tìm \(x \mathbb Z\), biết: \((5 x) (-25 + 7) = -3 + 12\)

Bài 2.Tìm \(x \mathbb Z\), biết: \(|x + 5| = 2 ( 4 5)\)

Bài 3.Tìm các giá trị \(x \mathbb Z\): \(-5 < x < x + 2\).

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng:

+) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

+) Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu \("+"\) đổi thành dấu \("-"\) và dấu \("-"\) thành dấu \("+".\)

Lời giải chi tiết:

\((5 x) (-25 + 7) = -3 + 12 \)

\( 5 x + 25 7 = 0\)

\( 23 x = 9\)

\( 23 9 = x x = 14\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng:

+) \(|a|=m\) \((m\ge 0)\) thì \(a= m\) hoặc \(a=-m\)

+) Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu \("+"\) đổi thành dấu \("-"\) và dấu \("-"\) thành dấu \("+".\)

Lời giải chi tiết:

\(|x + 5| = 2 ( -1) \)

\( |x + 5| = 3 \)

\( x + 5 = 3\) hoặc \(x + 5 = -3\)

\( x = -5 + 3\) hoặc \(x = -5 3\)

\( x = -2\) hoặc \(x = -8\)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Sử dụng:

+) Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu \("+"\) đổi thành dấu \("-"\) và dấu \("-"\) thành dấu \("+".\)

Lời giải chi tiết:

\(-5 < x + 2 -5 2 < x \)

\( x > - 7; x \mathbb Z\).