Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 9 - bài 10, 11, 12 - chương 2 - đại số 6

\(\begin{array}{l}a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\\\end{array}\) và áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3

Đề bài

Bài1.Tìm \(x \mathbb Z\), biết: \(4(2x + 7) 3(3x 2) = 24\)

Bài2.Tìm các số nguyên x, y, biết: \(xy = -1\) và \(x y = -2\)

Bài3.Cho x Z, so sánh \(-2x\) và 0

LG bài 1

Phương pháp giải:

\(\begin{array}{l}a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\\\end{array}\) và áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu

Lời giải chi tiết:

Bài1.\(4(2x + 7) 3(3x 2) = 24 \)

\( 8x + 28 9x + 6 = 24\)

\( - x = 24 34 \)

\( - x = - 10 x = 10\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Viết -1 thành tích hai số nguyên để tìm x và y, rồi rút x theo y thế vào biểu thức x-y=-2

Lời giải chi tiết:

Bài2.Ta có: \(x.y = -1 = (-1).1= 1.(-1)\)\( x = -1\) và \(y = 1\); hoặc \(x =1\) hoặc \(y = -1\)

Với \(x = -1\) và \(y = 1 x y = -1 1 = -2 \) (thỏa mãn điều kiện)

Với \(x = 1\) và \(y = -1 1 (-1) = 2 -2\) (không thỏa mãn)

Vậy \(x = -1\) và \(y = 1\)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Xét 3 trường hợp: x=0; x>0; x<0

Lời giải chi tiết:

Bài3. Nếu \(x = 0 -2x = 0\), nếu \(x < 0 (-2)x > 0\); nếu \(x > 0 -2x < 0\)\).