Để nhận biết các dung dịch axit HCl, HNO3 h2 so4 và h3po 4 có thể dùng

Cả bốn dung dịch đều là axit nên không thể nhận biết bằng dung dịch phenolphtalein.

Sửa đề: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nhận biết 4 dung dịch không màu sau:

$H_3PO_4, H_2SO_4$ đặc, $ HCl, HNO_3$

Giải thích các bước giải:

Bước 1: Đánh số thứ tự các dung dịch.

Bước 2: Thêm một mảnh Cu vào các dung dịch, đun nóng.

- Mảnh Cu tan dần, có khí không màu, hóa nâu trong không khí thoát ra → $HNO_3$

- Mảnh Cu tan dần, có khí không màu, mùi hắc thoát ra → $H_2SO_4$ đặc

- Không hiện tượng: $HCl $ và $H_3PO_4$.

Bước 3: Đun nóng dung dịch $HCl$ và $H_3PO_4$: 

- Dung dịch thoát hơi nhanh, toàn bộ phần dung dịch chuyển thành hơi → $HCl$

- Dung dịch thoát hơi chậm, còn lại phần chất lỏng → $H_3PO_4$

(Do $HCl$ dễ bay hơi, $H_3PO_4$ có độ bay hơi rất thấp)

Phương trình hóa học:

$3Cu + 8HN{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO \uparrow + 4{H_2}O $

$Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}CuS{O_4} + S{O_2} \uparrow + 2{H_2}O $

Để nhận biết các dung dịch axit HCl, HNO3 h2 so4 và h3po 4 có thể dùng
Đọc tên các chất sau (Hóa học - Lớp 8)

Để nhận biết các dung dịch axit HCl, HNO3 h2 so4 và h3po 4 có thể dùng

1 trả lời

Chọn C

Sử dụng kim loại Ba

+ Có khí không màu thoát ra → HCl

+ Có khí không màu thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit mạnh → H2SO4

+ Có khí không màu thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng, thêm axit mạnh vào kết tủa, kết tủa tan → H3PO4.

Trình bày các phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau: a)HCL và H2SO4b)HCL, H2SO4, HNO3, c)HCL, H2SO4, HNO3, H2Od)HCL, H2SO4, HNO3, H3PO4

e)HCL, H2SO4, HNO3, H3PO4, H2O

Nhận biết: bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết:a/ 4 chất khí: CO, CO2, O2, không khíb/ 4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, NaCl, Ca(OH)2c/ 4 dung dịch: HCl, HNO3, KOH, MgCl2

Nhóm chất nào sau đây đều là axit: A. Hcl, H3po4,H2so4, H2o, B. HNO3, H2s, KNO3, CaCO3, HCL C. H2SO4, H3PO4, HCL, HNO3 D. HCL, H2SO4, H2S, KNO3

a)  Các axit : HCl, HNO3, HI, H2SO4, HClO4,  HClO, HF, H2SO3, H2CO3, H3PO4, CH3COOH, HNO2. Nhận xét về dung dịch axit?

b) Các bazơ : NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, CsOH. Nhận xét về dung dịch bazơ?

d) Các muối : NaCl, KNO3, (NH4)2SO4, FeCl3, MgSO4, Al2(SO4)3, Ba(NO3)2, K3PO4 , NaClO, KClO3. Nhận xét về dung dịch muối?

e) Các muối : NaHSO4, KHCO3 , NaH2PO4, K2HPO4 , NaHS.  

Trong các chất trên, chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu?

Nêu khái niệm : axit, bazơ, muối , hiđroxit lưỡng tính theo thuyết điện li?

Hãy nhận biết từng dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. 

a) HCl ,H2SO4, K2SO4.        b) HCl, H2SO4 , HNO3 , KOH.

c) Na2SO4, NaOH, NaCl.        d) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023