Để phân biệt Na2O và P2O5 ta dung thuốc thử nào sau đây

Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột là:Na2O, P2O5,CaO, Fe2O3.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)

Để phân biệt Na2O và P2O5 ta dung thuốc thử nào sau đây
Đốt cháy hoàn toàn 6,9g rượu etylic (Hóa học - Lớp 9)

Để phân biệt Na2O và P2O5 ta dung thuốc thử nào sau đây

1 trả lời

Oxi bazơ không tác dụng với nước là (Hóa học - Lớp 8)

5 trả lời

Hợp chất nào sau đây là bazơ? (Hóa học - Lớp 8)

4 trả lời

Dãy oxit nào sau đậy đều tác dụng vs nước:

A. Na2O, CuO, MgO, P2O5

B. BaO, CuO, CaO, CO2

C. Al2O3, P2O5, CaO, Na2O

D. Na2O, CO2, P2O5, CaO.

giúp mik vs ạ

Phân biệt các chất trong lọ mất nhãn sau:

a)Na2O,P2O5

b)Na2O,NaCl,P2O5,CaCO3

c)CaO,Na2O,MgO,P2O5

d)Na,Ca,Mg,Cu

Những câu hỏi liên quan

4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:

a) CuO, Na2O, P2O5                           b) CaO, CaCO3, BaSO4

5) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.

a) Viết các phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.

6) Cho 100g dung dịch H2­SO4 19,6% vào 400g dung dịch BaCl2 13%.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

7) Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) đi qua 150ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

8) Hòa tan17,6g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.

9) Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH

a) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng

b) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?