Chiều 15/9, Đại học Quốc tế Sài Gòn công bố điểm chuẩn vào 21 ngành, trong đó mức cao nhất 18 áp dụng cho nhóm ngành Khoa học máy tính và ngành Luật kinh doanh quốc tế. Tất cả ngành còn lại lấy 17 điểm.
Đại học Quốc tế Hồng Bàng công bố điểm chuẩn cho 48 ngành với mức điểm không khác biệt với điểm sàn trước đó. Nhóm ngành sức khỏe có điểm chuẩn cao nhất: Răng Hàm Mặt, Y khoa 22 điểm, Dược học 21 điểm, các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm và Kỹ thuật phục hồi chức năng 19 điểm. Tiếp theo là ngành Giáo dục Mầm non 19 điểm và Giáo dục thể chất 18 điểm; ngành còn lại lấy 15.
Năm nay, trường tuyển hơn 4.200 chỉ tiêu với 6 phương thức xét tuyển.
- {{title}}
Đang tải...
Mạnh Tùng
Thứ tư, 15/09/2021 18:17 [GMT+7]
-
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng [HIU] công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 cho tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy tại trường. Trong đó, các ngành khối Sức khỏe có mức điểm trúng tuyển cao nhất từ 19-22 điểm.
Theo đó, mức điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT của 48 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy [đợt 1] từ 15 - 22 điểm tùy ngành.
Các ngành thuộc khối Sức khỏe là những ngành có mức điểm trúng tuyển cao từ 19-22 điểm. Cụ thể, Răng Hàm Mặt và Y Khoa là hai ngành có mức điểm trúng tuyển cao nhất [22 điểm], kế đến là Dược học [21 điểm], các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm và Kỹ thuật phục hồi chức năng [19 điểm].
Một số ngành khác có mức điểm chuẩn trúng tuyển cao là Giáo dục Mầm non [19 điểm] và Giáo dục thể chất [18 điểm]. Tất cả các ngành còn lại mức điểm trúng tuyển là 15 điểm.
Như vậy, điểm chuẩn trúng tuyển so với mức điểm sàn HIU đã công bố trước không có sự khác biệt.
Điểm trúng tuyển các ngành cụ thể như sau:
ĐH Quốc tế Hồng Bàng được thành lập năm 1997, là một trong những cơ sở tư nhân cung cấp dịch vụ giáo dục trực thuộc tập đoàn Nguyễn Hoàng [NHG]. Trường hiện tổ chức đào tạo nhiều ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau theo mô hình chuẩn quốc tế. Nếu bạn đang quan tâm đến HIU thì hãy đọc tiếp nội dung dưới đây để có cái nhìn toàn diện hơn về mức điểm chuẩn Đại học Hồng Bàng nhé!Giới thiệu chung về Trường Đại học Hồng Bàng [HIU]
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập vào năm 1997 theo Quyết định số 518/TTG với tên gọi ĐH Dân lập Hồng Bàng [tên viết tắt: HBU]. Đến năm 2009, trường tiến hành đổi tên theo Quyết định số 666/QĐ-TTg. Kể từ đó, tên gọi ĐH Quốc tế Hồng Bàng được ra đời, thể hiện rõ quyết tâm của trường trong việc xây dựng môi trường học tập, nghiên cứu chuẩn quốc tế. Từ năm 2015, trường nhận được nguồn đầu tư khổng lồ từ Tập đoàn Nguyễn Hoàng. Hai năm sau, HIU khánh thành Tòa nhà Con tàu tri thức – một trong những biểu tượng của ĐH Quốc tế Hồng Bàng trong quá trình đổi mới.
Mục tiêu phát triển
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng chọn khoa học sức khỏe là ngành đào tạo mũi nhọn của trường. Trải qua 23 năm phát triển, HIU mong muốn sẽ sớm trở thành cơ sở giáo dục có môi trường “chuẩn quốc tế” nhất Việt Nam. Hiện nay, sứ mệnh giáo dục của trường là đào tạo ra đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức để phụng sự đất nước, cống hiến cho nghiên cứu khoa học.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng có 6 Giáo sư, 21 Phó Giáo sư, 41 Tiến sĩ, 258 Thạc sĩ và 138 giảng viên bậc cử nhân trực thuộc biên chế. Đây có thể được xem là đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm dày dặn mà bất kỳ cơ sở giáo dục nào cũng mong muốn xây dựng được.
Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng [HIU], điểm chuẩn và học phí 2021
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hồng Bàng năm 2022
Dự kiến năm 2022, Trường Đại học Hồng Bàng [HIU] sẽ tăng điểm đầu vào theo kết quả thi THPT và theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia; tăng khoảng 0.5 – 1 điểm so với đầu vào năm 2021.
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hồng Bàng năm 2021
Đối với năm tuyển sinh 2021 vừa qua, Trường đại học HIU đã đưa ra mức điểm chuẩn đầu vào cụ thể đối với từng ngành như sau:
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hồng Bàng năm 2020
Điểm chuẩn dao động từ 15 – 22 điểm theo phương thức xét KQ thi THPT QG 2020. Trong đó, mức điểm 15 ghi nhận ở rất nhiều ngành như: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Thiết kế thời trang… Ngưỡng điểm 22 nằm ở hai ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt. Dưới đây là bảng điểm chi tiết tất cả các ngành tuyển sinh năm 2020 để bạn tham khảo.
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |||
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||||
HB PT1 | HB PT2 |
HB PT3 |
|||
Y Khoa [1] | A00, B00, C02, D90 | 22 | 24 | 40 | 24 |
Răng hàm mặt [1] | A00, B00, C02, D90 | 22 | 24 | 40 | 24 |
Dược học [1] | A00, B00, C02, D90 | 21 | 24 | 40 | 24 |
Điều dưỡng [1] | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Kỹ thuật xét nghiệm Y học | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Quản trị kinh doanh [1][2] | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Digital Marketing | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Kế toán | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng [1] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quản trị khách sạn [1][2] | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành [1] | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Luật kinh tế [1] | A00, C00, A01, A08 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Luật [1] | A00, C00, D01, C14 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Ngôn ngữ Anh [2] | A01, D01, D14, D96 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Trung Quốc học | A01, C00, D01, D04 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Nhật Bản học | A01, C00, D01, D06 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Hàn Quốc học | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Việt Nam học | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Truyền thông đa phương tiện | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quan hệ quốc tế [1] | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Thiết kế thời trang | H00, H01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Thiết kế đồ họa | H00, H01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Kiến trúc [1] | A00, D01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Kiến trúc cảnh quan | A00, D01, V00, V01 | x | 18 | 30 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Trí tuệ nhân tạo | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Công nghệ thông tin [1][2] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
An toàn thông tin [An ninh mạng] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Công nghệ sinh học | A00, A01, A02, B00 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quản lý công nghiệp [1] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng [1] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Giáo dục mầm non | M00, M01, M11 | 18.5 | 24 | 40 | 24 |
Giáo dục thể chất | T00, T02, T03, T07 | 17.5 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Lưu ý: [1] chương trình đào tạo quốc tế [100% tiếng Anh], [2] Chương trình liên kết Quốc tế [2+2]. Đây là điểm chuẩn chung cho cả hai chương trình đào tạo. Đối với cột điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ:
- HB PT1 là xét tổng ĐTB các môn lớp 12 nằm trong tổ hợp xét tuyển.
- HB PT2 là xét tổng điểm 5 học kỳ [không gồm kỳ 2 lớp 12].
- HB PT3 là xét tổng ĐTB 5 học kỳ [không gồm kỳ 2 lớp 12].
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy mức điểm thi đầu vào của Đại học Hồng Bàng [HIU] không quá cao. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi.