Trường Đại học Hồng Đức chính thức công bố mức điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2021.
Tham khảo: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hồng Đức năm 2022
Điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đã có. Mau kéo xuống cuối bài viết nào!!!
Điểm sàn HDU năm 2021
Lưu ý:
+ Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn thi. Điểm sàn dưới đây áp dụng với thí sinh khu vực 3.
+ Yêu cầu không có môn nào 1d trở xuống.
+ Với 3 ngành đào tạo giáo viên CLC: Đạt điểm sàn và không có môn nào dưới 5. Môn chủ chốt [ví dụ môn Văn của Sư phạm Ngữ văn] phải đạt 8 điểm trở lên.
+ Với các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi năng khiếu:
– Năm 2018: Tổng điểm 2 môn thi + [Điểm ưu tiên]x2/3 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [ĐH: 11.33, CĐ: 10]
– Năm 2019: Tổng điểm 2 môn thi + [Điểm ưu tiên]x2/3 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [ĐH: 12, CĐ: 10.67]
– Năm 2018: Tổng điểm 2 môn thi + [Điểm ưu tiên]x2/3 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào [ĐH: 12.33, CĐ: 11]
– Môn năng khiếu: Đạt 5.0 trở lên.
Điểm sàn trường Đại học Hồng Đức năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm sàn |
Sư phạm Toán học | 19.0 |
Sư phạm Toán học [CLC] | 24.0 |
Sư phạm Vật lý | 19.0 |
Sư phạm Vật lý [CLC] | 24.0 |
Sư phạm Hóa học | 19.0 |
Sư phạm Sinh học | 19.0 |
Sư phạm Ngữ văn | 19.0 |
Sư phạm Ngữ văn [CLC] | 24.0 |
Sư phạm Lịch sử | 19.0 |
Sư phạm Lịch sử [CLC] | 24.0 |
Sư phạm Địa lý | 19.0 |
Sư phạm tiếng Anh | 19.0 |
Giáo dục tiểu học | 19.0 |
Giáo dục tiểu học [tổ hợp M] | 12.67 |
Giáo dục mầm non | 12.67 |
Giáo dục thể chất | 12.0 |
Kế toán | 15.0 |
Quản trị kinh doanh | 15.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 15.0 |
Kiểm toán | 15.0 |
Luật | 15.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 15.0 |
Kỹ thuật điện [Định hướng tự động hóa] | 15.0 |
Công nghệ thông tin | 15.0 |
Nông học | 15.0 |
Lâm học | 15.0 |
Chăn nuôi [Chăn nuôi – Thú y] | 15.0 |
Quản lý đất đai | 15.0 |
Ngôn ngữ Anh | 15.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15.0 |
Việt Nam học | 15.0 |
Du lịch | 15.0 |
Kinh tế | 15.0 |
Tâm lý học | 15.0 |
Giáo dục mầm non [Cao đẳng] | 15.0 |
Điểm chuẩn Đại học Hồng Đức năm 2021
1/ Điểm chuẩn xét học bạ
Điểm chuẩn xét học bạ trường Đại học Đồng Đức năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn HB |
Sư phạm Vật lý | 24.0 |
Sư phạm Hóa học | 24.0 |
Sư phạm Sinh học | 24.0 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24.0 |
Giáo dục thể chất [Học lực lớp 12 loại Khá hoặc Điểm xét tốt nghiệp >= 6.5] | 13.0 |
Giáo dục thể chất [vận động viên, kiện tướng…] | 10.0 |
Kế toán | 16.5 |
Quản trị kinh doanh | 16.5 |
Tài chính-Ngân hàng | 16.5 |
Kiểm toán | 16.5 |
Luật | 16.5 |
Kỹ thuật xây dựng | 16.5 |
Kỹ thuật điện | 16.5 |
Công nghệ thông tin | 16.5 |
Nông học | 16.5 |
Lâm học | 16.5 |
Chăn nuôi | 16.5 |
Quản lý đất đai | 16.5 |
Ngôn ngữ Anh | 16.5 |
Quản lý tài nguyên và Môi trường | 16.5 |
Việt Nam học | 16.5 |
Du lịch | 16.5 |
Kinh tế | 16.5 |
Tâm lý học | 16.5 |
2/ Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT năm 2021
Điểm chuẩn trường Đại học Hồng Đức xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn HB |
Sư phạm Toán học [CLC] | 27.2 |
Sư phạm Vật lý [CLC] | 25.5 |
Sư phạm Ngữ văn [CLC] | 30.5 |
Sư phạm Lịch sử [CLC] | 29.75 |
Sư phạm Toán học | 24.6 |
Sư phạm Vật lý | 19.25 |
Sư phạm Hóa học | 22.5 |
Sư phạm Sinh học | 19.0 |
Sư phạm Ngữ văn | 27.75 |
Sư phạm Lịch sử | 28.5 |
Sư phạm Địa lý | 26.25 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24.75 |
Giáo dục tiểu học | 25.25 |
Giáo dục Mầm non | 22.0 |
Giáo dục Thể chất | 18.0 |
Kế toán | 15.0 |
Quản trị kinh doanh | 15.0 |
Tài chính-Ngân hàng | 15.0 |
Kiểm toán | 15.0 |
Luật | 15.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 15.0 |
Kỹ thuật điện | 15.0 |
Công nghệ thông tin | 15.0 |
Nông học | 15.0 |
Lâm học | 15.0 |
Chăn nuôi | 15.0 |
Quản lý đất đai | 15.0 |
Ngôn ngữ Anh | 15.0 |
Quản lý tài nguyên và Môi trường | 15.0 |
Việt Nam học | 15.0 |
Du lịch | 15.0 |
Kinh tế | 15.0 |
Tâm lý học | 15.0 |
Giáo dục mầm non [Cao đẳng] | 17.0 |
Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Hồng Đức các năm trước dưới đây:
Tên ngành |
Điểm chuẩn | |
2019 | 2020 | |
Giáo dục Mầm non | 18 | 18.5 |
Giáo dục Tiểu học | 19 | 19.5 |
Giáo dục Thể chất | 18 | 17.5 |
Sư phạm Toán học | 18 | 18.5 |
Sư phạm Vật lý | 18 | 18.5 |
Sư phạm Hoá học | 18 | 18.5 |
Sư phạm Sinh học | 18 | 18.5 |
Sư phạm Ngữ văn | 18 | 18.5 |
Sư phạm Lịch sử | 24 | 18.5 |
Sư phạm Địa lý | 18 | 18.5 |
Sư phạm Tiếng Anh | 18 | 18.5 |
Ngôn ngữ Anh | 14 | 15 |
Kinh tế | 14 | 15 |
Xã hội học | 14 | 15 |
Việt Nam học | 14 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 14 | 15 |
Tài chính – Ngân hàng | 14 | 15 |
Kế toán | 14 | 15 |
Kiểm toán | / | 15 |
Luật | 14 | 15 |
Công nghệ thông tin | 14 | 15 |
Kỹ thuật điện | 14 | 15 |
Kỹ thuật xây dựng | 14 | 15 |
Chăn nuôi | 14 | 15 |
Nông học | 14 | 15 |
Bảo vệ thực vật | 14 | 15 |
Lâm học | 14 | 15 |
Du lịch | 14 | 15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 14 | 15 |
Quản lý đất đai | 14 | 15 |
Sư phạm Toán học [CLC] | 24 | 26.2 |
Sư phạm Vật lý [CLC] | 24 | 24 |
Sư phạm Ngữ văn [CLC] | 24 | 29.25 |
Giáo dục Mầm non [hệ cao đẳng] | 16 | 16.5 |
Cập nhật 17/03/2022 bởi Pin Toàn Bạn đang phải đối mặt với một kỳ thi có tính quyết định tương lai của bản thân? Chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn một ngôi trường mang tên Đại học Hồng Đức. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về mức Điểm chuẩn Đại học Hồng Đức này nhé! Trường Đại học Hồng Đức là ngôi trường được vinh dự mang niên hiệu vua Lê Thánh Tông – một trong những vị hoàng đế anh minh nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam. Trường được thành lập vào ngày 24/9/1997 trên cơ sở sáp nhập 3 trường Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế Thanh Hoá. Xây dựng HDU trở thành một cơ sở giáo dục đa ngành, đạt tiêu chuẩn quốc gia và một số ngành học đạt chuẩn quốc tế; trở thành trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ có uy tín, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự phát triển của tỉnh Thanh Hóa và đất nước. Hiện trường có khoảng 740 giảng viên, cán bộ, công chức trong đó 25 giáo sư và phó giáo sư, 162 tiến sĩ, 90% cán bộ, giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên. Tổng diện tích của trường là 478.000 m² bao gồm trụ sở chính 384.000 m² và Trung tâm Giáo dục quốc phòng – An ninh 94.000 m². Trường có 405 hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giảng viên; 1 thư viện; 78 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, luyện tập. Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Hồng Đức [HDU], điểm chuẩn và học phí 2021 Dựa vào mức tăng điểm chuẩn của những năm trở lại đây. Dự kiến mức điểm chuẩn của trường Trường Đại học Hồng Đức sẽ còn tăng lên so với năm học trước đó. Tương đương trường sẽ tăng từ 0.5 đến 1.5 điểm. Đối với năm 2021, trường đã có mức điểm cụ thể cho từng ngành như sau:Giới thiệu chung về Trường Đại học Hồng Đức
Lịch sử phát triển
Mục tiêu phát triển
Đội ngũ cán bộ
Cơ sở vật chất
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hồng Đức năm 2022
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Hồng Đức năm 2021
Điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Hồng Đức năm 2020
Điểm trúng tuyển HDU rơi vào khoảng từ 15 – 29,25 điểm theo phương thức xét điểm thi THPT và từ 13 – 24 điểm theo điểm xét học bạ.
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT |
Xét học bạ |
||
Sư phạm Toán học CLC | A00, A01, A02, D07 | 26,2 | 24 |
Sư phạm Toán học | A00, A01, A02, D07 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Vật lý CLC | A00, A01, A02, C01 | 24 | 24 |
Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, C01 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Ngữ văn CLC | C00, C19, C20, D01 | 29,25 | 24 |
Sư phạm Ngữ văn | C00, C19, C20, D01 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Lịch sử | C00, C03, C19, D14 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Hóa học | A00, B00, D07 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Sinh học | B00, B03, D08 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Địa lý | A00, C00, C04, C20 | 18,5 | 24 |
Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D14, D66 | 18,5 | 24 |
Giáo dục Tiểu học | A00, C00, D01, M00 | 19,5 | 24, M00 = 16 |
Giáo dục Mầm non | M00, M05, M07 | 18,5 | 16 |
Giáo dục thể chất | T00, T02, T05, T07 | 17,5 | 13 |
Kế toán | A00, C04, C14, D01 | 15 | 16.5 |
Quản trị kinh doanh | A00, C04, C14, D01 | 15 | 16.5 |
Tài chính-Ngân hàng | A00, C04, C14, D01 | 15 | 16.5 |
Kiểm toán | A00, C04, C14, D01 | 15 | 16.5 |
Luật | A00, C00, C20, D66 | 15 | 16.5 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, A02, B00 | 15 | 16.5 |
Kỹ thuật điện | A00, A01, A02, B00 | 15 | 16.5 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, D07, B00 | 15 | 16.5 |
Nông học | A00, B00, B03, D01 | 15 | 16.5 |
Bảo vệ thực vật | A00, B00, B03, D01 | 15 | 16.5 |
Lâm học | A00, B00, B03, D01 | 15 | 16.5 |
Chăn nuôi | A00, B00, B03, D01 | 15 | 16.5 |
Quản lý đất đai | A00, B00, B03, D01 | 15 | 16.5 |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D14, D66 | 15 | 16.5 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, C00, C20, D66 | 15 | 16.5 |
Việt Nam học | C00, C19, C20, D66 | 15 | 16.5 |
Xã hội học | C00, C19, C20, D66 | 15 | 16.5 |
Du lịch | C00, C19, C20, D66 | 15 | 16.5 |
Kinh tế | A00, C04, C14, D01 | 15 | 16.5 |
Giáo dục Mầm non [hệ cao đẳng] | M00, M05, M07 | 16,5 | 13 |
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thấy điểm thi đầu vào của Trường Đại học Hồng Đức tương đối cao. Vì thế mà trường hằng năm có số lượng lớn sinh viên muốn đầu quân vào. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc lựa chọn được ngành nghề phù hợp mà mình muốn theo đuổi. Chúc các bạn thành công!