Với ngưỡng sàn năm nay của Học viện Ngân hàng cao hơn 1 điểm so với năm ngoái và cao hơn 3 điểm so với năm 2020. Mức này bao gồm tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Năm ngoái, điểm trúng tuyển có thể cao hơn rất nhiều. Năm ngoái, điểm trúng tuyển vào Học viện Ngân hàng theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là từ 24,3 đến 27,55.
Thí sinh xem điểm chuẩn 2 năm trở lại đây của trường HV Ngân hàng:
Điểm chuẩn các trường khối D có giảm?
Phân tích phổ điểm theo các khối thi, Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hoàng Anh Tuấn – ĐH Quốc gia Hà Nội cho rằng, điểm thi tốt nghiệp THPT của các môn năm nay không có quá nhiều biến động.
Những ngành nào có điểm xét tuyển bằng phổ điểm môn tiếng Anh sẽ có điểm chuẩn giảm so với năm trước.
“Phổ điểm về cơ bản đẹp và thuận lợi cho các em xét tuyển ở tất cả các tổ hợp. Trong đó có những môn có sự cải thiện hơn so với năm ngoái như môn tiếng Anh hay Lịch sử. Tổ hợp khối A hay khối C, tôi nghĩ sẽ có sự ổn định. Các tổ hợp khối D có các môn ngoại ngữ về căn bản sẽ tốt” - Hiệu trưởng Hoàng Anh Tuấn nói.
Phân tích phổ điểm, thầy Trần Mạnh Tùng, giáo viên dạy Toán ở Hà Nội cho rằng, điểm chuẩn nói chung không vượt quá năm 2021.
Cụ thể, theo thầy Tùng, các ngành hot có điểm chuẩn tương đương 2021. Các ngành khác giảm.
“Các tổ hợp có môn Tiếng Anh, Sinh điểm chuẩn sẽ giảm từ 1 - 1.5 điểm. Các tổ hợp có môn Sử, Địa, GDCD điểm sẽ tăng từ 1 - 1.5 điểm”- thầy Tùng nhận định
Cũng theo thầy Tùng, điểm chuẩn của các trường top 1 [tầm 24 - 27 điểm] không có biến động so với 2021.
Các trường top 2 [dưới 24 điểm]: Điểm chuẩn tăng nhẹ từ 0.5 - 1 điểm.
“Năm nay, theo tôi dự đoán điểm chuẩn chủ yếu nằm trong dải 19 - 26 điểm. Khó có chuyện 29, 30 điểm vẫn trượt đại học”- thầy Tùng nói.
Dự đoán điểm chuẩn theo khối, thầy Tùng cho rằng, ở khối A00 [Toán- Lý-Hóa] sẽ tương tự năm ngoái. Khối A01 [Toán- Lý- Anh]: điểm chuẩn giảm; dải trên 24 điểm: giảm 0.5 - 1 điểm
Khối D01 [ Toán- Văn- Anh] sẽ giảm mạnh. Cụ thể: Dải trên 24 điểm: giảm 0.5 - 1 điểm; dải dưới 24 điểm: giảm 1 - 1.5 điểm.
Học Viện Ngân Hàng điểm chuẩn 2022 - BA điểm chuẩn 2022
Dưới đây là điểm chuẩn Trường Học Viện Ngân Hàng
1 | Ngân hàng | 7340201_AP_NH | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ | |
2 | Tài chính | 7340201_AP_TC | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ | |
3 | Ngân hàng | 7340201_NH | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Xét học bạ | |
4 | Tài chính | 7340201_TC | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Xét học bạ | |
5 | Kế toán | Kế toán | 7340301_AP | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ |
6 | Kế toán | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Xét học bạ |
7 | Kế toán định hướng Nhật Bản | Kế toán | 7340301_J | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Định hướng Nhật Bản, Xét học bạ |
8 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101_AP | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ |
9 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Xét học bạ |
10 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A01, D01, D07, D09, XDHB | 28.25 | Xét học bạ |
11 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D09, XDHB | 27.75 | Xét học bạ |
12 | Hệ thống thông tin quản lý | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 27.75 | Xét học bạ |
13 | Luật kinh tế | Luật | 7380107_A | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Luật kinh tế, Xét học bạ |
14 | Luật kinh tế | Luật | 7380107_C | C00, C03, D14, D15, XDHB | 28.25 | Luật kinh tế, Xét học bạ |
15 | Kinh tế | Kinh tế | 7310101 | A01, D01, D07, D09, XDHB | 27.75 | Xét học bạ |
16 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 27.75 | Xét học bạ |
17 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201_J | A00, A01, D01, D07, XDHB | 27.75 | Định hướng Nhật Bản, Xét học bạ |
18 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101_IU | A00, A01, D01, D07, XDHB | 26 | Liên kết ĐH CityU - Hoa Kỳ, Xét học bạ |
19 | Kế toán | Kế toán | 7340301_I | A00, A01, D01, D07, XDHB | 26 | Liên kết ĐH Sunderland - Anh quốc, Xét học bạ |
Chiều 2/8, Học viện Ngân hàng đã công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 tại trụ sở chính theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Theo đó, điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2022 tại trụ sở Học viện [mã trường NHH] là 22 điểm [đã bao gồm điểm ưu tiên], cao hơn 1 điểm so với năm 2021.
Các bạn trẻ tham gia tư vấn tuyển sinh tại gian trưng bày của Học viên Ngân hàng 2020. Ảnh: HVNH
Năm 2022, Học viện Ngân hàng tuyển sinh với 5 phương thức là:
Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT.
Xét tuyển dựa trên học bạ trung học phổ thông [dự kiến dành 25% chỉ tiêu].
Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế [dự kiến dành 15% chỉ tiêu].
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội [dự kiến dành 10% chỉ tiêu].
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông [dự kiến dành 48 % chỉ tiêu].
Chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng năm 2022
Trong số các ngành thì ngành Ngân hàng và Tài chính có số chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất Học viện Ngân hàng năm 2022. Đây cũng là hai ngành có điểm chuẩn cao trong vài năm gần đây.
Chi tiết về chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành của Học viện Ngân hàng năm 2022 và điểm trúng tuyển 3 năm gần đây cụ thể như sau:
Mã ngànhtuyển sinh | Tên chương trình đào tạo | Chỉ tiêu 2022 | Tổ hợp xét tuyển | Điểm TT 2019 | Điểm TT 2020 | Điểm TT 2021 |
7340201_AP_NH | Ngân hàng [Chương trình Chất lượng cao] | 150 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26.5 |
7340201_AP_TC | Tài chính [Chương trình Chất lượng cao] | 200 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26.5 |
7340301_AP | Kế toán [Chương trình Chất lượng cao] | 150 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26.4 |
7340101_AP | Quản trị kinh doanh [Chương trình Chất lượng cao] | 150 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26.55 |
7340201_NH | Ngân hàng | 350 | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.5 | 26.5 |
7340201_TC | Tài chính | 350 | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.5 | 26.5 |
7340301 | Kế toán | 240 | A00, A01, D01, D07 | 22.75 | 25.6 | 26.4 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 200 | A00, A01, D01, D07 | 22.25 | 25.3 | 26.55 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 320 | A01, D01, D07, D09 | 22.25 | 25.3 | 26.75 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 150 | A01, D01, D07, D09 | 23 | 25 | 26.5 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 130 | A00, A01, D01, D07 | 21.75 | 25 | 26.3 |
7380107_A | Luật kinh tế | 50 | A00, A01, D01, D07 | 21.5 | 25 | 26.35 |
7380107_C | 150 | C00, C03, D14, D15 | 24.75 | 27 | 27.55 | |
7310101 | Kinh tế | 150 | A01, D01, D07, D09 | 22 | 25 | 26.4 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 50 | A00, A01, D01, D07 | x | x | 26 |
7340301_J | Kế toán [Định hướng Nhật Bản] | 30 | A00, A01, D01, D06 | 22.75 | 25.6 | 26.4 |
7480201_J | Công nghệ thông tin [Định hướng Nhật Bản] | 30 | A00, A01, D01, D06 | x | x | x |
7340101_IU | Quản trị kinh doanh CityU [Hoa Kỳ] Cấp song bằng | 150 | A00, A01, D01, D07 | 20.5 | 23.5 | 25.7 |
7340301_I | Kế toán Sunderland [Vương quốc Anh] Cấp song bằng | 200 | A00, A01, D01, D07 | 20 | 21.5 | 24.3 |
7340201_C | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Đại học Coventry [Vương quốc Anh] cấp bằng | 77 | A00, A01, D01, D07 | x | x | x |
7340120_C | Kinh doanh quốc tế Đại học Coventry [Vương quốc Anh] cấp bằng | 77 | A00, A01, D01, D07 | x | x | x |
7340115_C | Marketing số Đại học Coventry [Vương quốc Anh] cấp bằng | 77 | A00, A01, D01, D07 | x | x | x |
Mời các bạn đồng hành cùng báo Dân Việt trên mạng xã hội Facebook để nhanh chóng cập nhật những tin tức mới và chính xác nhất.
Tin cùng chuyên mục
Tin nổi bật