Dn80 là phí bao nhiêu?

Chắc hẳn các bạn không lạ lẫm với các từ như ống inox DN 10, DN 20, DN30, DN100, DN200…Vậy DN là gì? Hãy tìm hiểu thông tin dưới đây để biết rõ hơn về những khái niệm này, cũng như tham khảo bảng quy đổi kích thước ống định danh DN sang inch, mm nhé.

Xem thêm: Ống Đúc Inox

DN là gì?

DN là viết tắt của diamètre nominal hay nominal diameter, một thuật ngữ tiếng Pháp, có nghĩa là kích thước ống danh định. Trong đó kích thước ống được đo bằng milimet. Tên viết tắt NB [cỡ ống danh định – nominal bore] cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.

Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế [ISO] và được áp dụng cho tất cả hệ thống ống inox, ống thép, ống nước, khí đốt tự nhiên, dầu nóng và đường ống sử dụng trong các tòa nhà.

Phi Ø là gì?

Phi Ø hay còn gọi là phi là một thuật ngữ dùng để chỉ kích thước đường kính ngoài của các loại ống. Ở nước ta, người ta thường làm tròn số để gọi Phi [Ø] cho dễ. Ví dụ theo tiêu chuẩn ASME thì DN15 có đường kính ngoài [OD] là 21,34 mm. Nhưng chúng ta thường lượng ước tròn là phi 21 [mm]. Có thể thấy, Phi Ø chỉ là con số tượng trưng, giúp người dùng dễ gọi, và dễ hình dung ra cái kích thước của ống.

Quy đổi kích thước ống danh định DN sang mm, inch

Ở Việt Nam, đa phần các đơn vị cung cấp ống inox, ống thép điều sử dụng đơn vị là Phi thay cho DN. Dựa vào bảng quy đổi kích thước ống định danh DN sang mm, inch. Ta dễ dàng đổi được hệ DN sang inch và phi bằng bao nhiêu.

Bảng quy đổi kích thước ống DN sang mm, inch

NOMINAL SIZEOD – Phi ØLoại DNInchesmmDN 103/8~ Ø 17 mmDN 151/2~ Ø 21 mmDN 203/4~ Ø 27 mmDN 251~ Ø 34 mmDN 321 1/4~ Ø 42 mmDN 401 1/2 ~ Ø 48 mmDN 502~ Ø 60 mmDN 652 1/2~ Ø 73 mmDN 803~ Ø 89 mmDN 1004~ Ø 114 mmDN 1255~ Ø 141 mmDN 1506~ Ø 168 mmDN 2008~ Ø 219 mmDN 25010~ Ø 273 mmDN 30012~ Ø 324 mmDN 35014~ Ø 356 mmDN 40016~ Ø 406 mmDN 45018~ Ø 457 mmDN 50020~ Ø 508 mmDN 60024~ Ø 558 mm

 

Với bảng quy đổi kích thước ống DN sang mm, inch. Bạn có thể quy đổi chúng một cách dễ dàng, cũng như dễ nhận viết kích thước ống là bao nhiêu khi đọc những thông số DN ở trên thân ống. Tuy nhiên, DN chỉ cho chúng ta biết đường kính ngoài của ống. Để biết loại ống đó dày bao nhiêu, chúng ta cần biết chúng thuộc loại SCH nào. Hãy tham khảo bảng bên dưới để nắm rõ hơn về độ dày của các loại ống nhé.

Bảng quy đổi kích thước ống DN 6 – DN 90

 

Bảng quy đổi kích thước ống DN 100 – DN 200

 

Bảng quy đổi kích thước ống DN 250 – DN 600

 

Sau khi tham khảo nội dung mà chúng tôi cung cấp, chắc hẳn các bạn đã biết rõ DN là gì, Phi Ø là gì cũng như cách quy đổi kích thước ống từ DN sang mm, inch rồi nhỉ. Và nếu như bạn đang có nhu cầu mua các loại ống inox DN6 – DN600, SCH10, SCH20…Vui lòng liên hệ Inox Thanh Phát để nhận được báo giá sản phẩm tốt nhất.

Tại Việt Nam, phi là đơn vị vô cùng phổ biến, có thể bắt gặp trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đặc biệt trong ngành ống nước, phi là một thông số có vai trò quan trọng trong việc tính toán, lắp đặt khi lựa chọn kích thước đường ống.  Vậy, phi là gì? Bảng chuyển đổi phi sang các đơn vị khác ra sao? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Tuấn Hưng Phát tìm hiểu về phi nhé.

NỘI DUNG CHÍNH

Khái quát về phi

Phi là gì?

Phi là một đơn vị xuất hiện trong nhiều lĩnh vực và trong các lĩnh vực thì phi lại thể hiện một ý nghĩa khác nhau. Trong vật lý, phi chỉ pha ban đầu của vật dao động điều hòa. Trong kỹ thuật thiết kế xây dựng, phi được dùng để biểu thị đường kính tròn là mặt cắt của vật có dạng hình trụ hoặc hình cầu.

là đường kính ngoài danh nghĩa của ống biểu thị đường kính tròn là mặt cắt của một vật có dạng hình tròn hoặc hình trụ. Ký hiệu của phi là ø, khi thấy ký hiệu ø có nghĩa là nó biểu thị đường kính ngoài danh nghĩa của ống.

Tóm lại, phi hay ø chính là đường kính ngoài danh nghĩa, bằng 2 lần bán kính ống.

Ký hiệu phi là gì?

Phi là một thông số kích thước đường kính ngoài của đường ống, biểu thị thông qua đơn vị mm. Ví dụ như đường ống có ký hiệu phi 21 [hoặc ø21] thì có thể hiểu là đường kính ngoài của nó là 21mm.

Ngoài đơn vị mm ra thì đường kính ngoài của ống cũng thể hiện thông qua đơn vị là Inch, ký hiệu [“]. Chúng ta thường bắt gặp các loại ống kích thước như: 1/2″, 3/4″, 1″, 1-1/4″, 1-1/2″, 2”, 3″… Việc quy đổi đơn vị inch này sang mm cũng không hoàn toàn chính xác bởi đây chỉ là kích thước danh nghĩa mà thôi. Chúng được quy đổi sang số chẵn để dễ ghi nhớ và sử dụng trong hệ thống đo lường theo đúng quy ước.

Phi với kí hiệu viết hoa là Φ và viết thường là ø.

Cách đo phi ống nước

Để đo phi ống nước thì có thể sử dụng thước mét hoặc thước đo chuyên dụng. Cách đơn giản nhất là sử dụng thước kẻ, đo đường kính của 2 ống nước. Độ dài đường kính chính là số phi.

Còn độ dày, mỏng của ống nước thường phụ thuộc vào tiêu chuẩn của nhà máy gia công. Họ sẽ đưa ra những thông số xác thực cho từng loại ống cụ thể.

Tham khảo: Độ dày đường ống tiêu chuẩn sch là gì?

Quy đổi phi sang mm, cm

là rất dễ dàng và được nhiều người biết đến. Trên lý thuyết 1 phi bằng 1mm và bằng 0,1 cm. Cụ thể:

  • Phi 10 = 10mm = 1cm
  • Phi 12 = 12mm = 1.2cm
  • Phi 16 = 16mm = 1.6cm
  • Phi 21 = 21mm = 2.1 cm
  • Phi 27 = 27mm = 2.7cm
  • Phi 30 = 30mm = 3cm
  • Phi 32 = 32mm = 3.2cm
  • Phi 90 = 90mm = 9cm
  • Phi 100 = 100mm = 10cm
  • Phi 110 = 110mm = 11cm

Tuy nhiên trên thực tế, mỗi nhà sản xuất sẽ có các quy chuẩn khác nhau nên con số này không phải là giá trị tuyệt đối mà nó chỉ giúp người dùng dễ dàng ghi nhớ và hình dung ra kích thước của ống.

Bảng quy đổi phi sang mm, inch

NOMINAL SIZE

OD

mmInchPhi mmDN 103/8″~ Ø 17 mmDN 151/2″~ Ø 21 mmDN 203/4″~ Ø 27 mmDN 251″~ Ø 34 mmDN 321 1/4″~ Ø 42 mmDN 401 1/2″~ Ø 49 mmDN 502″~ Ø 60 mmDN 652 1/2″~ Ø 73 mmDN 803″~ Ø 89 mmDN 1004″~ Ø 114 mmDN 1255″~ Ø 141 mmDN 1506″~ Ø 168 mmDN 2008″~ Ø 219 mmDN 25010″~ Ø 273 mmDN 30012″~ Ø 324 mmDN 35014″~ Ø 356 mmDN 40016″~ Ø 406 mmDN 45018″~ Ø 457 mmDN 50020″~ Ø 508 mmDN 60024″~ Ø 558 mm

Tham khảo: Sản phẩm cơ khí mặt bích thép là gì?

Mối liên hệ giữa phi [Ø], DN, inch, milimet [mm]

Trên thực tế, đây là 4 thông số chỉ kích thước ống, có thể quy đổi kích thước cho nhau.

  1. Phi: Tại Việt Nam, đơn vị “Phi” được sử dụng rộng rãi với ký hiệu là Ø. Phi là cách đọc kích thước dùng để chỉ đường kính ngoài của ống theo đơn vị milimet [mm]. Ø là đơn vị của đường kính ngoài, nó không phải là Phi [Φ] trong bảng chữ cái Hy Lạp.
  2. DN [Nominal Diameter]: Đây là quy chuẩn kích thước theo tiêu chuẩn Châu Âu, được dùng để chỉ đường kính trong của ống theo đơn vị milimet [mm]. DN là đơn vị thường sử dụng thông dụng cho dòng ống mềm inox tại E-Flex Việt Nam.
  3. Inch: [“]: Một đơn vị đo lường kích thước thuộc hệ thống tiêu chuẩn Bắc Mỹ. Inch được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và Canada. Mỗi Inch = 25,4mm do sự ảnh hưởng kinh tế nên inch được nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng.
  4. Milimet [mm] là đơn vị đo lường chung phổ biến nhất trên thế giới. Mặc định đơn vị của DN và phi đã là Milimet [mm] nên không cần quy đổi kích thước giữa DN và phi sang mm nữa.

Trên đây là những thông tin cơ bản về phi là gì? Bảng chuyển đổi phi sang các   đơn vị khác. Hy vọng với bài viết trên có thể giúp bạn hiểu hơn về đơn vị này và cách quy đổi để dễ dàng lựa chọn và xác định đúng kích thước ống mà mình cần dùng. Nếu bạn có ý kiến đóng góp hoặc gặp khó khăn, hãy để lại bình luận phía dưới, chúng tôi sẽ giải đáp trong thời gian sớm nhất.

Dn40 là phí bao nhiêu?

Bảng quy đổi DN sang MM đơn giản nhất.

DN15 là phí bao nhiêu?

DN là đường kính trong danh nghĩa. Ví dụ DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm.

Phí 80 là DN bao nhiêu?

Bảng quy đổi kích thước ống tiêu chuẩn.

Ống 21 là DN bao nhiêu?

DN [viết tắt của diamètre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp] là đường kính bên trong của ống, hay chỉ là kích cỡ ống thường được dùng để gọi kèm với tên của ống. Ví dụ: ống DN21 thì kích thước đường kính trong chính xác là 20.5 mm, được làm tròn thành 21 mm và có thể có đường kính ngoài là 23 mm hoặc 24 mm.

Chủ Đề