Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể và cho biệt trường học có bao nhiêu ngôi nhà
I, Mục tiêu bài học: Qua bài học sinh cần nắm được: - Hiệu được khái quát về các loại bản vẽ xây dựng. - Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ xây dựng. II. Chuẩn bị bài dạy: -GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 11 trang 56 SGK, đọc lại bài 15 trong sách công nghệ 8 và các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.-HS: đọc trước nội dung bài 11 trang 56 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật. Xem lại bài 15 trong sách công nghệ 8 -Tranh vẽ hình 11.1a, 11.2 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. III. Tiến trình tổ chức dạy học Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung: - Khái niệm chung về bản vẽ xây dựng. - Bản vẽ mặt bằng tổng thể. -Các hình biểu diễn ngôi nhà. Các hoạt động dạy học: 2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.2.Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nêu nội dung các bước tiến hành lập bản vẽ chi tiết của một sản phẩm cơ khí đơn giản? (HS dựa vào mục III trang 53 sgk để trả lời) 2.3.Đặt vấn đề: Để xây dựng một công trình xây dựng như trường học, nhà cửa…thì chúng ta cần phải có bản vẽ xây dựng. Như vậy trong bản vẽ xây dựng gồm những bản vẽ nào, nội dung các bản vẽ đó như thế nào? Để hiểu rõ về bản vẽ xây dựng ta đi tìm hiểu bài 11 “bản vẽ xây dựng”.
IV. Tổng kết: Khi thiết kế một ngôi nhà cần có nhiều loại bản vẽ. Trong đó có các bản vẽ cơ bản và cần thiết là. Bản vẽ mặt bằng tổng thể, bản vẽ mặt bằng và bản vẽ mặt cắt ngôi nhà.-So sánh sự khác nhau giữa mặt bằng tổng thể với hc bằng khi biểu diễn một vật thể đơn giản? (=> trên mặt bằng tổng thể không biểu diễn chi tiết mà chỉ dùng kí hiệu để biểu diễn công trình, cây cối) -So sánh sự khác nhau giữa kí hiệu cầu thang trên mặt bằng tầng 1 và 2? (=> kí hiệu cầu thang ở mặt bằng tầng 1 chỉ có một cánh thang thứ nhất bị cắc lìa; ở mạt bằng tầng 2 có cả hai cánh thang) -So sánh sự khác nhau giữa mặt đứng với hc đứng và hình chiếu cạnh khi biểu diễn một vật thể đơn giản? (=>mặt đứng của ngôi nhà vẽ bằng nét liền mảnh, không biểu diễn phần khuất, có thể vẽ thêm cây cối.) V. Dặn dò: - Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghin cứu phần thông tin bổ sung trang 31 sgk và xem qua nội dung bài mới bài 12 “ Thực hành: bản vẽ xây dựng”. VI. Rút kinh nghiệm:
Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể. Đề bài Thực hành: Bản vẽ xây dựng trang 62 SGK Công nghệ 11 Lời giải chi tiết I. CHUẨN BỊ - Dụng cụ: Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật (thước kẻ, êke, compa, bút chì cứng và bút chì mền, tẩ - Tài liệu: sách giáo khoa. - Đề bài: Các bản vẽ mặt bằng tổng thể và các hình biểu diễn của ngôi nh II. NỘI DUNG THỰC HÀNH Cho bản vẽ mặt tổng thể và bản vẽ mặt bằng của ngôi nhà: - Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể - Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể Cho bản vẽ mặt bằng tổng thể (hình 12. 1) và hình chiếu phối cảnh (hình 12.2) của một trạm xá xã. Hãy xem xét kĩ bản vẽ rồi trả lời các câu hỏi sau: 1. Trạm xá có bao nhiêu ngôi nhà? Nêu chức năng của từng ngôi nhà. Trả lời: + Có ba ngôi nhà chính: Nhà khám bệnh, Nhà điều trị, Nhà kế hoạch hóa gia đình + Có một công trình phụ: Khu vệ sinh 2. Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể. Trả lời: 1. Nhà khám bệnh 2. Nhà điều trị 3. Nhà kế hoạch hóa gia đình 4. Khu vệ sinh 3. Chỉ rõ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá cho trên hình 12.3 Trả lời: Chỉ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá: 2. Đọc bản vẽ mặt bằng Thực hiện các yêu cầu sau: 1. Tính toán dùng bút chì ghi các kích thước còn thiếu trên bản vẽ. Trả lời: Tính toán các kích thước : - Tính diện tích sử dụng của các phòng từ các kích thước bên trong phòng. - Kích thước bên trong phòng bằng khoảng cách giữa các trục tường trừ độ dày tường 2. Tính diện tích các phòng ngủ và phòng sinh hoạt chung (m2). Trả lời: Diện tích phòng ngủ 1: ( 4,2m − 0,22m/2 − 0 ,11m/2 ) . ( 4m – 2 . 0,22m/2 ) = 15,25 m2 Diện tích phòng ngủ 2: ( 4m − 0,22m/2 − 0,11m/2 ) . (4m – 2 . 0,22 m/2) = 14,50 m2 Diện tích phòng sinh hoạt chung: ( 5,2 m – 2 . 0,22m/2 ) . ( 3,8m – 2 . 0,22m/2 ) = 17,83 m2 Loigiaihay.com |