Đọc số tiền bằng tiếng anh

Cách đọc, viết số tiền trong Tiếng Anh dễ nhớ

Tiền tệ là phương tiện thanh toán có ở mọi quốc gia giúp quy đổisản phẩm, dịch vụ.Khi đến bất kì một quốc gia nào ngoài tiền trong tay bạn cũng phảibiết cách đọc, viết số tiền trong tiếng Anhnhằm giao tiếp vớingười khác thuận lợi. Có một số quy tắc riêng khi đọc viết số tiền trong tiếng anh mà bạn nên nhớ.

Hướng dẫn đọc viết số tiền trong tiếng Anh

I. Các quy tắc đọc, viết số tiền trong Tiếng Anh

Quy tắc 1: Khi viết số tiền trong Tiếng Anh dùng dấu phẩy nếu số có 4 chữ số trở lên và dấu chấm ở phần số thập phân.

Ex: 2,000,000.00 USD đọc là two million US dollars [only].

[2 triệu đô – la Mĩ]

3,000,000.00 VND đọc là three millon Vietnam dongs [only].

[3 triệu Việt Nam đồng]

940 USD đọc là nine hundred and fourty US dollars [only].

[940 đô – la Mĩ]

*Note: Khi viết số tiền Tiếng Anh là số chẵn thường thêm only phía cuối. Đối với số lẻ thì không cần thêm vào sau.

Xem thêm >>>CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT SỐ TIỀN TRONG TIẾNG ANH

Quy tắc 2: Khi viết hoặc đọc số tiền trong Tiếng Anh thêm “s” vào sau nếu mức tiền lớn hơn một đơn vị tiền tệ.

Ex: 30 US dollars.

[30 đô – la Mĩ]

*Notes:

– Khi viết Tiếng Anh, chú ý viết đầy đủ và không được viết tắt bất cứ kí hiệu nào của tiền tệ.

– Khi viết tiền Tiếng Anh cần có dấu gạch nối ngang giữa các số từ 21 đến 99.

Ex: $94 đọc là ninety – four dollars

[94 đô – la]

– Các số như 12 [dozen]; 100 [hundred]; 1,000,000.00 [1 million]; 1 billion [1 tỷ] khi viết hoặc đọc Tiếng Anh thì không cần phải thêm “s” ở phía sau để thể hiện số nhiều của mức độ tiền.

– Khi viết hay đọc tiền trong Tiếng Anh, các số tiền có tận cùng là “-ty” chuyển thành “-tieth”.

Ex: $40 đọc là fourtieth dollar [40 đô – la].

Quy tắc 3: Cách viết tiền lẻ trong Tiếng Anh.

– Cách viết 1: Khi viết tiền trong Tiếng Anh mà đó là tiền lẻ thì thường dùng Pount.

Ex: $1.15 đọc là one pount fifteen dollar.

[1.15 đô – la]

$2.17 đọc là two pount seventeen dollars.

[2.17 đô – la]

-Cách viết 2: Khi viết tiền trong Tiếng Anh mà đó là tiền lẻ có thể viết bằng mệnh giá của tiền.

Ex: $2.15 đọc là two dollars fifteen cents.

[2.15 đô – la]

II. Các đơn vị tiền thường gặp trong Tiếng Anh. Tiền tệ và ký hiệu

1.Các đơn vị tiền tệ thường gặp trong Tiếng Anh.

Hundred: trăm

Thousand: nghìn/ ngàn

Million [US: billion]: triệu

Billion [US: trillion]: tỷ

Thousand billion [US: quadrillion]: nghìn tỷ

Trillion [US: quintilion]: triệu tỷ

Ex: 199,999.00 USD đọc là US dollars one hundred ninety nine thousand nine hundred and ninety nine only.

[199,999 triệu đô – la Mĩ]

2. Tiền tệ thông dụng và các ký hiệu.

USD – US dollar

EUR – Euro

GBP – British pound

INR – Indian dollar

CAD – Canadian dollar

AUD – Australian dollar

*Cách đọc một số loại tiền có kí hiệu:

$26 đọc là twentiy – six dollars

[26 đô – la]

$30 đọc là thirtieth dollars

[30 đô – la]

$97 đọc là ninety – seven dollars

[97 đô – la]

€52 đọc là fifty – two Euro

[52 ơ – rô]

€140 đọc là one – hundred and fourty pounds

[140 bảng Anh]

£10.5 đọc là ten pounds fifty

[10.5 bảng Anh]

III. Các đoạn hội thoại/câu hỏi giá tiền

1. Câu hỏi/hội thoại về giá tiền

– How much is the shirt?

It’s 70,000 dong.

– How much are those caps?

They’re 100,000 dong.

– How much are these?: Những cái này bao nhiêu tiền?

– How much does this cost?: Cái này giá bao nhiêu tiền?

– How much is this?: Cái này giá bao nhiêu?

– I’ll take it: Tôi sẽ mua nó.

– That’s cheap: rẻ quá

– That’s expensive: đắt quá

– Do you deliver?: Bạn có giao hàng tận nơi hay không?

– Would you like anything else? Bạn có còn muốn mua gì nữa không?

2. Phần đặt câu hỏi

– Huy drinks a lot of milk today.

Chuyển đổi thành câu hỏi: How much milk does Huy drinks today?

– They arethirty thousand dong

Chuyển đổi thành câu hỏi: How much are they?

– She’d like two dozen eggs

Chuyển đổi thành câu hỏi: How manyeggs would she like?

– Nam needs three kilos of rice

Chuyển đổi thành câu hỏi: How many kilos of rice does Nam need?

Hỏi và nói giá tiền trong tiếng Anh là những yêu cầu cơ bản nếu bạn thường xuyên mua sắm, giao dịch với người nước ngoài. Những kiến thức trên của lời giải haymong rằng sẽ cần thiết cho bạn.

Tiếng Anh -
  • Từ vựng về hệ mặt trời, tên các hành tinh bằng Tiếng Anh

  • Một số từ vựng Tiếng Anh về món ăn Việt Nam

  • Quá khứ của fall là gì? chia động từ fall trong tiếng anh

  • Chia động từ Leave – quá khứ của leave là gì?

  • Quá khứ của Fly, chia động từ Fly đúng cách

  • Chia động từ bất quy tắc Sell – quá khứ của sell

  • Quá khứ của see là gì? chia động từ See

Cách đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh nhìn chung không quá phức tạp như nhiều người từng nghĩ. Để đọc và viết số tiền trong bằng Tiếng Anh dễ dàng, bạn chỉ cần biết cách đọc số đếm trong Tiếng Anh một cách chính xác mà thôi. Bên cạch việc học tiếng anh, nếu bạn nắm chắc được tên gọi của các đơn vị tiền tệ thì việc đọc số tiền trong Tiếng Anh sẽ khá dễ dàng.

1. Cách đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh

-- Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 1

Dùng dấu phẩy khi số có 4 chữ số trở lên và dấu chấm ở phần thập phân theo công thức như sau : 

  • 1,000,000.00 VND
  • 1,000,000.00 USD

Cách viết thì như trên nhưng khi đọc số tiền tiếng Anh, bạn không được đọc tắt VND, USD mà là phải đọc ra toàn bộ bằng chữ

  • Theo 2 ví dụ trên thì đọc như sau thì đọc đồng đô la Mỹ : One million US dollars [only]
  • Còn đọc đồng tiền Việt là : One million Vietnam dongs [only]

Chữ “only” ở đây có nghĩa là chẵn, không dùng “only” khi gặp số thập phận ở cuối.

-- Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 2

Thêm “s” khi số tiền lớn hơn 1 đơn vị tiền tệ

Ex: US dollars, British Pounds…

Khi viết số bằng tiếng Anh thì phải viết đầy đủ ra, không được viết tắt ký hiệu tiền tệ trong phần đọc số:

Ex: 1,234,000.00 VND

  • Cách đọc :
  • SAI: One million two hundred thirty-four thousand VND
  • ĐÚNG: One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs

Lưu ý : Khi dịch Anh-Việt, thì phải ghi như cách của Việt Nam là : Dấu chấm cho hàng ngàn, triệu…., dấu phẩy cho phần thập phân còn trong tiếng anh thì ngược lại

[Cách đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh]

Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 3

Thêm dấu gạch nối ngang cho những số từ 21-99

Ex : Fifty–nine persons were hospitalized

One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs

2. Một số đơn vị tiền tệ thông dụng và ký hiệu tương ứng của tiền trong tiếng anh

  •  USD : US Dollar
  •  EUR : Euro
  •  GBP : British Pound
  •  INR : Indian Rupee
  •  AUD : Australian Dollar
  •  CAD : Canadian Dollar
  •  SGD : Singapore Dollar
  •  CHF : Swiss Franc
  •  MYR : Malaysian Ringgit
  •  JPY : Japanese Yen
  •  CNY : Chinese Yuan Renminbi

LƯU Ý:

  • - Cent [xu, ký hiệu: ¢] là đơn vị tiền tệ bằng 1/100 các đơn vị tiền tệ cơ bản. Ở một số nước như Mỹ và các nước Châu Âu ám chỉ cent là những đồng tiền xu. Một đô la bằng 100 xu
  • - Đối với các đơn vị tiền tệ khác ví dụ như Won Hàn Quốc, Yên Nhật [yên, ký hiệu: ¥] hay Đồng Việt Nam, bạn chỉ cần thêm vào tên gọi đằng sau số tiền trong Tiếng Anh

Ex : 1.000 VNĐ = one thoudsand vietnam dong

1.000.000 VNĐ = one million vietnam dong

100 Yen = one hundred yen

100.000 KRW = one hundred thoudsand won

[Một số đơn vị tiền tệ thông dụng]

3. Cách hỏi đáp về giá tiền trong tiếng Anh

Cách hỏi :

How much + to be + S?
Ex: How much is this hat? [Chiếc mũ này giá  bao nhiêu?]

How much do/ does + S + cost?
Ex: How much do these pens cost? [Những chiếc bút này giá bao nhiêu?]

What is the price of + N?
Ex: What is the price of this car?  [Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?]

Cách trả lời về giá tiền trong tiếng Anh :

Giá cả của một sản phẩm được đọc như số đếm, vì thế các quy tắc viết số tiền cũng giống với quy tắc viết số đếm.

Lưu ý:  Cách viết số tiền trong tiếng Anh khác với tiếng Việt đó là dùng dấu chấm “.” để phân cách phần thập phân và dùng dấu phẩy “,” để phân cách đơn vị hàng ngàn

Giá cả của sản phẩm là những con số được đọc kèm với một loại đơn vị tiền tệ. Khi nói đến giá tiền, người ta sẽ nói con số giá tiền trước, sau đó mới nói đơn vị tiền theo sau:

Ex :

£1,000   = one thousand pound

$1.15     = one point fitteen dollar  

Lưu ý về cách đọc viết số tiền trong tiếng Anh : đối với số tiền lẻ như trên, có hai cách nói. Cách thứ nhất là dùng từ “point” [Ex : one point fifteen dollar], cách thứ hai là dùng theo mệnh giá của tiền, chia theo đơn vị nhỏ hơn [Ex : one dollar fifteen cents]

Tuy nhiên, giá tiền cũng có nhiều cách nói khác nhau:

Ex : £12.50 = twelve pound fifty , twelve pounds fifty pence , twelve fifty [nói rút gọn] 

[Cách hỏi đáp về giá tiền]

Lưu ý : Khi số tiền trong tiếng Anh vượt qua ngưỡng hàng trăm hay hàng ngàn, thì cách đọc số cũng giống như cách đọc số đếm. Riêng với “and” sẽ được đặt giữa số tiền chẵn và số tiền lẻ. Những con số từ hàng trăm trở lên đều không thể nói rút gọn được, phải đọc viết ở dạng đầy đủ.

Ex :

$125.15   = one hundred twenty five dollars       

$2311.11    = two thousand three hundred eleven dollars and eleven cents     

Tiếng Anh đang dần trở thành một ngôn ngữ thông dụng trên toàn thế giới, cũng vì vậy, nhu cầu giao tiếp hay sử dụng Tiếng Anh đang dần trở nên phổ biến. Nếu có một vị khách nước ngoài nào đó muốn hỏi bạn về số tiền họ muốn quy đổi ra tiền Việt, mà bạn biết cách đọc số tiền trong Tiếng Anh sẽ giúp bạn trả lời dễ dàng hơn.

Hi vọng những dòng chia sẻ của bài viết này sẽ giúp bạn thống nhất được cách đọc viết số tiền trong tiếng anh một cách chính xác nhất từ đó hoàn thành bài tập, bài thi hay giao tiếp trong cuộc sống trở nên hiệu quả hơn.

Tuyền Trần

Video liên quan

Chủ Đề