Em hãy nêu cách tạo báo cáo theo hướng dẫn thuật sĩ wizad trong Access
1.1. Khái niệm báo cáoa. Khái niệm Show Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo khuôn dạng. Ví dụ: Từ bảng điểm trong CSDL SODIEM_GV, giáo viên có thể tạo một báo cáo thống kê từng loại điểm thi học kì (mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm). b. Chức năng của báo cáo Báo cáo thường được dùng để:
c. Chuẩn bị tạo báo cáo – Để tạo một báo cáo, cần trả lời các câu hỏi sau:
– Để làm việc với báo cáo: chọn Reports – Để tạo nhanh một báo cáo, thường thực hiện:
1.2. Cách tạo báo cáo bằng thuật sĩBước 1: Nháy đúp chuột vào Create report by using Wizard Bước 2: Trong Report Wizard chọn thông tin đưa vào báo cáo
Bước 3: Chọn trường cần đưa vào báo cáo: Nháy đúp chuột vào tên trường gộp nhóm. Nháy Next. Bước 4: Chỉ ra trường để sắp xếp và các yêu cầu thống kê:
Bước 5: Chọn cách bố trí báo cáo và kiểu trình bày, nháy Next để tiếp tục. Bước 6: Trong màn hình cuối của thuật sĩ báo cáo:
2. Bài tập minh họaCâu 1: Dựa vào mẫu báo cáo dưới đây và cho biết: Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Hướng dẫn giải Báo cáo trên được tạo ra để kết xuất thông tin số học sinh nam và số học sinh nữ Câu 2: Tạo báo cáo thực hiện yêu cầu sau: Cho biết điểm môn Tin cao nhất của mỗi tổ Hướng dẫn giải Bước 1. Mở đối tượng báo cáo
Bước 2. Chọn bảng hoặc mẫu hỏi Bước 3. Chọn trường cần đưa vào báo cáo Bước 4. Chọn trường để gộp nhóm Bước 5. Chọn trường để sắp xếp các bản ghi Bước 6. Tìm điểm môn Tin cao nhất Bước 7. Chọn cách bố trí báo cáo Bước 8. Chọn kiểu trình bày báo cáo Bước 9. Đặt tên và kết thúc việc tạo báo cáo 3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Hãy nêu những ưu điểm của báo cáo. Câu 2: Tại sao phải kiểm tra lại báo cáo trước khi in? 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Khi cần in dữ liệu theo một mẫu cho trước, cần sử dụng đối tượng: A. Báo cáo B. Bảng C. Mẫu hỏi D. Mẫu hỏi Câu 2: Báo cáo thường được sử dụng để: A. Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu B. Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định C. A và B đều đúng D. A và B đều sai Câu 3: Để tạo một báo cáo, cần trả lời các câu hỏi gì? A. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? B. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Tạo báo cáo bằng cách nào? C. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Hình thức báo cáo như thế nào? D. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Câu 4: Để làm việc với báo cáo, chọn đối tượng nào trong bảng chọn đối tượng? A. Tables B. Forms C. Queries D. Reports Câu 5: Để tạo nhanh một báo cáo, thường chọn cách nào trong các cách dưới đây: A. Người dùng tự thiết kế B. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo C. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo và sau đó sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở bước trên D. Tất cả các trên đều sai 4. Kết luậnQua bài học này, các em cần nắm được những nội dung sau:
Bài 6 Tin học lớp 12: Biểu mẫu. Giải câu 1, 2, 3 trang 54 . Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu… Câu 1: Hãy cho biết sự khác nhau giữa chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế của biểu mẫu Sự khác nhau giữa chế độ biểumẫu và chế độ thiết kế: – Chế độ biểu mẫu: có thể xem, sửa, thêm bản ghi (thao tác như trên bảng) nhưng chủ yếu là để nhập dữ liệu (thường được thiết kế nhập cho từng bản ghi). – Chế độ thiết kế: dùng để tạo hoặc sửa cấu trúc của biểu mẫu như chọn các trường cần đưa vào biểu mẫu, chọn vị trí hợp lí của chúng trên màn hình giao diện (thường giống các tài liệu chứa dữ liệu nguồn), tạo một số nút lệnh thực hiện một số thao tác. Câu 2: Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ Thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ: Bước 1: Nháy đúp Create form by using wizard; Bước 2: Trong hộp thoại Form Wizard; – Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries; – Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields; – Nháy Next để tiếp tục. Bước 3: Chọn bố cục (layout) biểu mẫu, kiểu dáng (style) biểu mẫu, tên biểu mẫu. Bước 4: Có thể đánh dấu chọn Open the form to view or enter information để xem hay nhập dữ liệu hoặc chọn Modify the form’sdesign để chuyển sang chế độ thiết kế cho phép tiếp tục sửa biểu mẫu. Câu 3: Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh Các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh: Bước 1: Có thể dùng thuật sĩ trước, thứ tự thao tác như câu 2. Áp dụng cụ thể: – Nháy đúp Create form by usingwizard; – Trong hộp thoại Form Wizard; + Chọn bảng HOC_SINH từ ô Tables/Queries; + Chọn các trường của bảng đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields bằng cách nháy vào nút >> ; + Nháy Next để tiếp tục. – Chọn bố cục (layout) biểu mẫu là Columnar , kiểu dáng (style) biểu mẫu là Standard , tên biểu mẫu: NHAP THONG TIN HOC SINH. – Chọn Modify the form’s design để chuyển sang chế độ thiết kế cho phép tiếp tục sửa biểu mẫu. Bước 2: Thiết kế thêm cho phù hợp – Thay đổi nội dung các tiêu đề; – Sử dụng phông chữ tiếng Việt: Chọn ô nhãn có chứa tên trường,nháy nút phải chuột để xuất hiệnbảng chọn tắt, nháy Properties , trong cửa sổ thuộc tính nhãn, chọn Font Name là Times New Roman , trong ô nhãn, gõ lại tên trường bằng chữ Việt. – Thay đổi kích thước ô nhãn (hiện tên trường) và ô nhập dữ liệu (của Text Box). Thực hiện khicon trỏ có dạng mũi tên hai đầu. – Di chuyển vị trí các trường. Thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay. – Sau khi thay đổi, nháy nút Save để lưu biểu mẫu.
Report là một đối tượng cơ sở dữ liệu giúp đưa ra phương thức để xem, định dạng và tóm tắt các thông tin trong cơ sở dữ liệu Microsoft Access. Ví dụ: Bạn có thể tạo một báo cáo đơn giản cho xem doanh thu bán hàng theo từng quý trong năm 2015 của công ty Reports có thể được hiển thị theo 4 chế độ sau: Design View: Chế độ Design View cung cấp cho bạn với cấu trúc của báo cáo. Bạn có thể thêm, chỉnh sửa hay xóa các thành phần của report. Nhưng bạn không thể thao tác dữ liệu trong nhiều bảng được kết hợp với báo cáo. Report View: Report View cho phép bạn xem dữ liệu từ bảng nhưng không thay đổi cách bố trí của báo cáo. Layout View: Chế độ này cho phép bạn xem dữ liệu từ bảng và có thể thêm, chỉnh sửa, xóa các thành phần của báo cáo. Print Preview: Print Preview cho phép bạn xem báo cáo sẽ trông như thế nào khi được in ra. Để thay đổi chế độ xem báo cáo, kích vào nút View trên tab Home như hình bên. Các bước thiết kế một Report trong Access: >Một cách cơ bản để thiết kế môt report trong access chính là Report Wizard và hôm nay Top Thủ Thuật sẽ hướng dẫn cac buoc thiet ke mot report trong access Bước 1: Trên tab Create, kích nút Report Wizard Bước 2: Chọn Tables/Queries làm dữ liệu nguồn cho báo cáo Bước 3: Chọn các trường bạn muốn cho lên báo cáo rồi ấn nút > (nếu bạn chọn từng trường) hoặc ấn nút >> (nếu bạn chọn tất cả các trường). Và nhấn next để sang bước tiếp theo Bước 4: Chọn cách sắp xếp cho báo cáo Bước 5: Chọn cách bố trí (Layout) và kiểu trang in quay ngang hay dọc (Orientation) cho báo cáo và nhấn next qua bước tiếp theo Bước 6: Chọn cách bạn muốn mở báo cáo để xem (Preview the report) hoặc chỉnh sửa báo cáo (Modify the report’s design). Nhấn Finish để kết thúc các bước tạo một report trong access Như vậy Top Thủ Thuật đã hướng dẫn một cách cơ bản các bước để tạo một report trong access |