Em hay tìm một số từ chỉ sự vật hoặc hoạt động Cô cách gọi khác nhau giữa các miền
Luyện từ và câu: Ôn tập từ chỉ sự vật. So sánh trang 8 SGK Tiếng Việt 3 tập 1
Show
Câu 1 Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau : Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. Phương pháp giải: Các từ chỉ sự vật như: con người, cây cối, đồ vật, con vật,... Lời giải chi tiết: Các từ chỉ sự vật là : tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.
Câu 2 Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây: a) Hai bàn tay em Như hoa đầu cành. b) Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. c) Cánh diều như dấu "á" Ai vừa tung lên trời. d) Ơ, cái dấu hỏi Trông ngộ ngộ ghê Như vành tai nhỏ Hỏi rồi lắng nghe. Phương pháp giải: Em hãy tìm các sự vật có nét giống nhau được so sánh trong câu. Lời giải chi tiết: a)Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. b)Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. c)Cánh diều được so sánh với dấu "á". d)Dấu hỏi được so sánh như vành tai nhỏ.
Câu 3 Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao? Phương pháp giải: Em tự suy nghĩ rồi hoàn thành. Lời giải chi tiết: Ví dụ :Có thể chọn hình ảnh: dấu hỏi giống như một vành tai nhỏ. Cách so sánh đó thật ngộ nghĩnh vì trông dấu hỏi cũng tròn và cong như vành tai của chúng ta. Loigiaihay.com
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thành thị - Nông thôn trang 135 SGK Tiếng Việt 3 tập 1
Câu 1 Hãy kể tên : a) Một số thành phố lớn của nước ta : b) Một vùng quê mà em biết : Phương pháp giải: Em hãy tìm hiểu thêm về thành phố và nông thôn nước ta qua báo đài, truyện hình hoặc lời kể của bố mẹ. Lời giải chi tiết: a) Một số thành phố lớn của nước ta : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hải Dương, Thanh Hóa, Nam Định, Vinh, Huế, Nha Trang, Biên Hòa, Mỹ Tho, ... b) Một vùng quê mà em biết : Vùng quê thuộc xã Tân Thạnh, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
Câu 2 Hãy kể tên các sự vật và công việc : a) Thường thấy ở thành phố : b) Thường thấy ở nông thôn : Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của bài tập. Lời giải chi tiết: a) Thường thấy ở thành phố : - Sự vật : đường phố, đèn đường, đèn giao thông ở các ngã tư, nhà cao tầng, công viên, rạp hát, rạp xiếc, bể bơi, siêu thị, các nhà hàng, khách sạn, các trụ sở cơ quan cấp tỉnh, các loại xe như: xe buýt, xe tắc-xi, xe điện, ... - Công việc : buôn bán, kinh doanh, sản xuất hàng tiêu dùng bằng máy móc, chế tạo ô tô, xe đạp, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật, hoạt động thể dục thể thao, ... b) Thường thấy ở nông thôn : - Sự vật : nhà xây, nhà sàn, ruộng vườn, lưỡi liềm, cây mạ, cây lúa, cây ngô, cây khoai, cây đa, giếng nước, vườn rau, ao cá, quang gánh, máy xay xát, sông máng,mương nước... - Công việc : cày, cấy, chăm bón lúa, gặt lúa, trồng ngô, trồng khoai, trồng đỗ, cắt rạ, phơi rơm, xay lúa, giã gạo, tát nước đắp bờ, chăn trâu, cắt cỏ, gánh gạo, ...
Câu 3 Hãy chép lại đoạn văn và đặtdấu phẩyvào chỗ thích hợp : Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày Mường hay Dao Gia-rai hay Ê-đê Xơ-đăng hay Ba–na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau sướng khổ cùng nhau no đói giúp nhau. Phương pháp giải: Em hãy đọc diễn cảm và ngắt hơi hợp lí để điềndấu phẩy ngăn cách ý trong câu. Lời giải chi tiết: Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba–na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. Loigiaihay.com
1. Tìm những từ ngữ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối, …) được vẽ dưới đây:Phương pháp giải: Em quan sát các tranh và gọi tên người, đồ vật, con vật, cây cối. Lời giải chi tiết: - Từ chỉ người: bộ đội, công nhân. - Đồ vật: ô tô, máy bay - Con vật : con voi, con trâu - Cây cối: cây dừa, cây mía 2. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau:
Phương pháp giải: Em tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Lời giải chi tiết: Từ chỉ sự vật là:bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo. |