Este hữu cơ là gì

Trong hóa học, este là hợp chất hữu cơ có nhóm hữu cơ [có ký hiệu R' trong bài này] thay vì một nguyên tử hiđrô trở lên trong axit cacboxylic. Phân tử axít cacboxylic có một nhóm chức –COOH, từ đó hiđrô [H] có thể phân tích ra thành ion H+.

I. Định nghĩa

- Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR.

- Công thức tổng quát của một số loại este hay gặp:

    + Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 [n ≥ 0; m ≥ 1; x ≥ 2].

    + Este đơn chức: CxHyO2 hoặc RCOOR’ [x ≥ 2; y ≥ 4; y chẵn; y ≤ 2x]:


[Cấu tạo của este đơn chức]

    + Este của axit đơn chức và Ancol đa chức: [RCOO]xR’.

    + Este của axit đa chức và Ancol đơn chức: R[COOR’]x.

    + Este của axit đa chức và Ancol đa chức: Rt[COO]xyR’x.

Lưu ý rằng số chức este là bội số chung nhỏ nhất của số chức ancol và số chức axit.

II. Danh pháp
1. Tên thay thế

Gốc Ancol + tên thay thế của axit [đổi đuôi ic thành đuôi at].

2. Tên thường

Gốc Ancol + tên thường của axit [đổi đuôi ic thành đuôi at]

III. Tính chất vật lí

- Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây.

- Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết.

- Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và Ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.

- Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.

IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thủy phân

Ry[COO]xyR’­x + xyH2O ↔ yR[COOH]x + xR’[OH]y

- Phản ứng thực hiện trong môi trường axit loãng và được đun nóng.

- Muốn tăng hiệu suất của phản ứng thủy phân este phải dùng dư nước và sử dụng chất xúc tác axit, đun nóng hỗn hợp phản ứng.

- Nếu ancol sinh ra không bền thì phản ứng xảy ra theo một chiều.

2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm [phản ứng xà phòng hóa]

Ry[COO]xyR’­x + xyNaOH → yR[COONa]x + xR’[OH]y

- mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mkiềm dư.

- Với este đơn chức: neste phản ứng = nNaOHphản ứng = nmuối = nancol.

3. Phản ứng khử este bởi LiAlH4 tạo hỗn hợp ancol
4. Một số phản ứng riêng

- Este của ancol không bền khi thủy phân hoặc xà phòng hóa không thu được ancol:

RCOOCH=CH2 + H2O → RCOOH + CH3CHO

- Este của phenol phản ứng tạo ra hai muối và nước:

RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O

- Este của axit fomic [HCOO]xR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

[HCOO]xR + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → [NH4CO3]xR + 2xAg + 2xNH4NO3

- Nếu este có gốc axit hoặc gốc Ancol không no thì este đó còn tham gia được phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3

nCH2=C[CH3]COOCH3 → [-CH2-C[CH3][COOCH3]-]n

                                       [Poli[MetylMetacrylat] - Plexiglass - thủy tinh hữu cơ]

nCH3COOCH=CH2 → [-CH2-CH[OOCCH3]-]n

                                             [poli[vinyl axetat] - PVA]

V. Điều chế
1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit

yR[COOH]x + xR’[OH]y ↔ Ry[COO]xyR’x + xyH2O [H+, t0]

2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hiđrocacbon không no

RCOOH + C2H2 → RCOOCH = CH2

3. Thực hiện phản ứng giữa muối Na của axit và dẫn xuất halogen

RCOONa + R’X → RCOOR’ + NaX [xt, t0]

4. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit

[RCO]2O + C6H5OH → RCOOC6H5 + RCOOH

VI. Nhận biết este

- Este của axit fomic có khả năng tráng gương.

- Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.

- Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom

- Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu[OH]2.

trong: Hóa học, Hóa học lớp 12

Xem mã nguồn

Trong hóa học, este là hợp chất hữu cơ có nhóm hữu cơ [có ký hiệu R' trong bài này] thay vì một nguyên tử hiđrô trở lên trong axit cacboxylic. Phân tử axít cacboxylic có một nhóm chức –COOH, từ đó hiđrô [H] có thể phân tích ra thành ion H+.

I. Định nghĩa

- Este là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR. - Công thức tổng quát của một số loại este hay gặp:     + Este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 hay CxH2xO2 [n ≥ 0; m ≥ 1; x ≥ 2].     + Este đơn chức: CxHyO2 hoặc RCOOR’ [x ≥ 2; y ≥ 4; y chẵn; y ≤ 2x]:

[Cấu tạo của este đơn chức]     + Este của axit đơn chức và Ancol đa chức: [RCOO]xR’.     + Este của axit đa chức và Ancol đơn chức: R[COOR’]x.     + Este của axit đa chức và Ancol đa chức: Rt[COO]xyR’x. Lưu ý rằng số chức este là bội số chung nhỏ nhất của số chức ancol và số chức axit.

II. Danh pháp
1. Tên thay thế

Gốc Ancol + tên thay thế của axit [đổi đuôi ic thành đuôi at].

2. Tên thường

Gốc Ancol + tên thường của axit [đổi đuôi ic thành đuôi at]

III. Tính chất vật lí

- Thường là chất lỏng dễ bay hơi có mùi thơm dễ chịu của trái cây. - Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, dễ tách chiết bằng phễu chiết. - Nhiệt độ sôi của este thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của các axit và Ancol có cùng số nguyên tử C vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro. - Là dung môi tốt để hòa tan các chất hữu cơ.

IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thủy phân

Ry[COO]xyR’­x + xyH2O ↔ yR[COOH]x + xR’[OH]y - Phản ứng thực hiện trong môi trường axit loãng và được đun nóng. - Muốn tăng hiệu suất của phản ứng thủy phân este phải dùng dư nước và sử dụng chất xúc tác axit, đun nóng hỗn hợp phản ứng. - Nếu ancol sinh ra không bền thì phản ứng xảy ra theo một chiều.

2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm [phản ứng xà phòng hóa]

Ry[COO]xyR’­x + xyNaOH → yR[COONa]x + xR’[OH]y - mchất rắn sau phản ứng = mmuối + mkiềm dư. - Với este đơn chức: neste phản ứng = nNaOHphản ứng = nmuối = nancol.

3. Phản ứng khử este bởi LiAlH4 tạo hỗn hợp ancol
4. Một số phản ứng riêng

- Este của ancol không bền khi thủy phân hoặc xà phòng hóa không thu được ancol: RCOOCH=CH2 + H2O → RCOOH + CH3CHO - Este của phenol phản ứng tạo ra hai muối và nước: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O - Este của axit fomic [HCOO]xR có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. [HCOO]xR + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → [NH4CO3]xR + 2xAg + 2xNH4NO3 - Nếu este có gốc axit hoặc gốc Ancol không no thì este đó còn tham gia được phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3 nCH2=C[CH3]COOCH3 → [-CH2-C[CH3][COOCH3]-]n                                        [Poli[MetylMetacrylat] - Plexiglass - thủy tinh hữu cơ] nCH3COOCH=CH2 → [-CH2-CH[OOCCH3]-]n                                              [poli[vinyl axetat] - PVA]

V. Điều chế
1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit

yR[COOH]x + xR’[OH]y ↔ Ry[COO]xyR’x + xyH2O [H+, t0]

2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hiđrocacbon không no

RCOOH + C2H2 → RCOOCH = CH2

3. Thực hiện phản ứng giữa muối Na của axit và dẫn xuất halogen

RCOONa + R’X → RCOOR’ + NaX [xt, t0]

4. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit

[RCO]2O + C6H5OH → RCOOC6H5 + RCOOH

VI. Nhận biết este

- Este của axit fomic có khả năng tráng gương. - Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương. - Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom

- Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu[OH]2.

24/09/2020 495

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Câu Hỏi:

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

[b] Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.[d] Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.[e] Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.

[g] Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.

Este – Bài 1 – Trang 7 – SGK Hóa Học 12. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?

1. Những phát biểu sau đây đúng hay sai ?

a] Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

b]Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .

c] Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.

d] Hợp chất CH3COOC2H5  thuộc loại este.

Quảng cáo

e] Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

Hướng dẫn giải.

a] S                   B] S vì phân tử este không có anion COO– 

c] Đ                   d] Đ                            e] S

Câu 374. Cho 4 nguyên tử có ký hiệu sau:4 32 129 6313 2711 2312 26X XX X. Hai nguyên tử nào có cùng số notron n?

A. X

1và X31và X22và X33và X41và X31và X22và X33và X4Câu 375. Điều chế 150 gam metylmetacrylat với hiệu suất 60 cần bao nhiêu gam axitmetaacryic X và bao nhiêu gam metanol Y?

Câu 376. Este nào sau đây có mùi táo?

Câu 377. Khi cho 2,3 g Natri tác dụng với 6,9 gam C2H5OH. Phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được thể tích Hiđro đktc là

Câu 378. Phản ứng điều chế rượu từ Glucozơ là phản ứng

Câu 379. Kim loại nào sau đây có thể đẩy được Fe ra khỏi dd muối Fe III?

Câu 380. Câu phát biểu nào sau đây nói về este là đúng?A. este là sản phẩm của phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ hoặc vô cơ với rượu.C. este là hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ có chứa nhóm chức -COO - trong phân tử.E. este là sản phẩm của phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ hoặc vô cơ với rượu.G. este là hợp chất hữu cơ mạch hở chỉ có chứa nhóm chức -COO - trong phân tử.Câu 381. Cho phản ứng oxi hóa khử sau: Cu2S + HNO3 →CuNO3 2+ H2SO4+ NO + H2O. Hệ số cân bằng của phương trình phản ứng là

Câu 382. Nhôm axetat được dùng trong công nghiệp nhuộm vải, trong cơng nghiệp hồgiấy thuộc da ... vì lý do nào sau đây?

D. Nhôm axetat bị thuỷ phân tạo ra nhơm hiđrơxit ở dạng keo có khả năng hấp phụchất tạo màu, thấm vào mao quản sợi vải nên màu của vải được bền.Câu 383. Cần bao nhiêu tấn đất đèn có chứa 94 CaC2để sản xuất 10 tấn axit axetic. Giả sử hiệu suất 100.

Câu 384. Muốn điều chế được AlOH3từ dd NaAlO2ta có thể sử dụng chất nào sau đây là tốt nhất?

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Trong hóa học, este hay ester là một hợp chất hóa học được sinh ra từ một acid [hữu cơ hoặc vô cơ], trong đó, ít nhất một nhóm LIPOH [hydroxyl] được thay bằng nhóm alkyl [kiềm].[1] Thông thường, este được cấu tạo từ acid carboxylic và alcohol. Glyceride, este acid béo của glycerol, là loại este rất quan trọng trong sinh học. Glyceride cũng là một loại lipid phổ biến và có mặt trong chất béo động vật và dầu thực vật. Este có trọng lượng phân tử thấp và thường được sử dụng làm nước hoa. Ngoài ra, este cũng được tìm thấy trong các loại tinh dầu và pheromone. Phosphoester tạo nên mạch khung của phân tử DNA. Các este nitrat, chẳng hạn như nitroglycerin, là thành phần của thuốc nổ. Polyester lại là những chất dẻo quan trọng; trong polyester, các đơn phân được liên kết bởi các gốc este. Este thường có mùi thơm và được coi là dung môi tốt cho rất nhiều các chất dẻo, chất hóa dẻo, nhựa cây và sơn mài.[2] Đây cũng đồng thời là một trong chất bôi trơn tổng hợp lớn nhất trên thị trường.[3]

Công thức cấu tạo tổng quát của este. Chú thích:O: Oxy C: Carbon R, R': Gốc alkyl [hydrocarbon]

Tên gốc hydrocarbon của alcohol [yl] + Tên gốc acid [at]

Nếu rượu có tên riêng thì không cần biến đổi đuôi.

Có bốn loại este:

  1. Este của acid đơn chức và alcohol đơn chức.
  2. Este của acid đa chức và alcohol đơn chức. Loại này lại có thể chia thành các nhóm là este trung hòa và este axit.
  3. Este của acid đơn chức và alcohol đa chức.
  4. Este của acid đa chức và alcohol đa chức [ít gặp].

Este của các loại rượu đơn chức và acid đơn chức [với số nguyên tử cacbon không lớn lắm] thường là các chất lỏng, dễ bay hơi, có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau.

Nhiệt độ sôi của este so với acid có cùng công thức phân tử thấp hơn rất nhiều vì không có sự tạo thành liên kết hiđrô. Tính tan của este: tan ít trong nước.

Các este có một số tính chất chung như:

  1. Thủy phân trong môi trường axít [phản ứng thuận nghịch]: RCOOR′ + H2O [H+] ↔ RCOOH + R′OH
  2. Thủy phân trong môi trường kiềm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa. RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Một số tính chất riêng:

  1. Este của acid formic: HCOOR có tính chất của một aldehyde.
  2. Este của phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra rượu. Ví dụ: CH3COOC6H5 + 2 NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
  3. Este của các rượu có liên kết pi khi thủy phân có thể tạo ra aldehyde hoặc keton. Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
  4. Este không no có phản ứng cộng và trùng hợp như hydrocarbon không no. Ví dụ phản ứng điều chế thủy tinh hữu cơ: nCH2=C[CH3]–COOCH3 → [CH2=C[CH3]–COOCH3] [plexiglass]

Đây là phản ứng trùng hợp với điều kiện về nhiệt độ, xúc tác thích hợp cùng áp suất cao.

Este có thể bị khử bằng hydro:

RCOOR’ + H2 -> R’-H + R-H + CO/CO2/H2O [Mo-Ni/Co-Mo trên nền alumina, to,p]

Đây là bản chất của quá trình tái chế dầu ăn/mỡ động vật thành nhiên liệu.

Có thể điều chế este bằng phản ứng giữa rượu đơn chức hoặc đa chức với axit hữu cơ đơn chức hoặc đa chức. Phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa. Ngoài ra còn có thể dùng axit tác dụng với ankin hoặc cũng có thể cho phenol cộng với anhiđrit axit.

Công thức tổng quát phản ứng este hoá giữa rượu và axit cacboxylic [Phản ứng thuận nghịch, điều kiện: H2SO4 đặc, to]

  1. R[COOH]x + xR'OH R[COOR']x + xH2O
  2. yR[COOH]x + xR'[OH]y Ry[COO]xyR'x + xyH2O
  3. xRCOOH + R'[OH]x R'[OOCR]x + xH2O

Ví dụ:

C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O

Mùi của một số este thông dụng

  1. Isoamyl axetat có mùi dầu chuối.
  2. Amyl fomat có mùi mận.
  3. Metyl salicylat có mùi dầu gió.
  4. Etyl Isovalerat có mùi táo.
  5. Etyl butirat và Etyl propionat có mùi dứa.
  6. Geranyl axetat có mùi hoa hồng.
  7. Metyl 2-aminobenzoat có mùi hoa cam.
  8. Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài
  1. ^ International Union of Pure and Applied Chemistry. "esters". Toàn văn bản Giản Lược Thuật Ngữ Hoá Học.
  2. ^ Cameron Wright [1986]. A worker's guide to solvent hazards. The Group. tr. 48.
  3. ^ E. Richard Booser [ngày 21 tháng 12 năm 1993]. CRC Handbook of Lubrication and Tribology, Volume III: Monitoring, Materials, Synthetic Lubricants, and Applications. CRC. tr. 237. ISBN 978-1-4200-5045-5.

[[1]]

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Este&oldid=68550511”

Chủ Đề