Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương ứng là 1 : 2?

A. Phenyl axetat.

B. Metyl acrylat.

C. Etyl axetat.

D. Metyl axetat.

Sai A là đáp án đúng Xem lời giải

Chính xác Xem lời giải

Suy nghĩ trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

ADSENSE

Chủ đề: Đề thi THPT QG

Môn: Hóa Học

Lời giải:

Báo sai

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học

Trường THPT Nguyễn Trung Thiên

04/09/2022

10 lượt thi

0/40

Bắt đầu thi

UREKA

UREKA

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z [XY là đồng phân của nhau, mạch hở]. Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2[đktc] và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịchNaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Este X có các đặc điểm sau:

    - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

    - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y [tham gia phản ứng tráng gương] và chất Z [có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X].

    Có các phát biểu:

    [1] Chất X thuộc loại este no, đơn chức;

    [2] Chất Y tan vô hạn trong nước;

    [3] Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken;

    [4] Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng;

    [5] X có thể hòa tan Cu[OH]2 tạo ra dung dịch màu xanh.

    Số phát biểu đúng là

  • Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z [C2H2, CH4, H2]. Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 [đktc] và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • ADMICRO

  • Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

    Cho các phát biểu sau:

    [a] Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

    [b] Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

    [c] Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    [d] Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bôi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

    [e] Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

    Số phát biểu sai

  • Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu [tỉ lệ mol 1 : 1] vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • Chất gây ra mùi thơm của quả chuối thuộc loại

  • Xút ăn da là hiđroxit của kim loại nào sau đây?

  • Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

  • Có các phát biểu sau:

    [a] Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.

    [b] Fructozơ có nhiều trong mật ong.

    [d] Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.

    [c] Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.

    [d] Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    [f] Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

    [g] Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.

    [h] Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.

    Số phát biểu đúng là

  • Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

  • Este vinyl axetat có công thức là

  • Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom?

  • Cho 0,15 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là

  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N [3a mol]; C3H9N [2a mol] và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là

  • Phát biểu nào sau đây sai?

  • Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg[NO3]2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 [loãng]. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X

  • Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?

  • X là một loại quặng sắt. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được dung dịch Y và không thấy khí thoát ra. X

  • Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X

Video liên quan

Chủ Đề