Even if có nghĩa là gì

Cách dùng even if

Xin chào các bạn, có một từ Anh Văn khá hay và thú vị sẽ được tôi giới thiệu cho các bạn ngày hôm nay đó là “Even if”. Vậy “Even If” có nghĩa là gì, nó được dùng như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu Cấu trúc và cách dùng Even if trong tiếng Anh nhé.

Đây là một từ ghép của hai từ riêng lẻ trong Tiếng Anh là “even” và “if”. Ta đi phân tích từng chữ cái một xem nhé.

Liên quan: cách dùng even if

  • Even: dẫu, ngay cả, thậm chí…
  • If: nếu, với điều kiện đó…

Kết hợp nghĩa của hai từ này ta được “Even if” được mang nghĩa là : dù cho có, dù nếu có, kể cả nếu như mà, ngay cả khi … được dùng để diễn tả một câu nói an ủi hay khẳng định với người đối diện về tâm lý hay trạng thái của mình sẽ không thay đổi nếu có gì xảy ra lúc này.

2. Cấu trúc và cách dùng của Even trong Tiếng Anh

Chúng ta sẽ dùng “Even” trong trường hợp khi chủ thể đang nói đến điều gì đó không bình thường hay đáng ngạc nhiên

Công thức chung:

Even + clause

Ví dụ:

  • Sue likes watching TV. She has a TV set every room of her house even the bathroom. [Sue rất thích xem tivi. Cô ấy có tivi ở mỗi phòng trong nhà của cô ấy ngay cả trong phòng tắm].
  • America is a very rich country. Even the poorest people own cars. [Mỹ là một quốc gia rất giàu. Thậm chí những người nghèo nhất cũng sở hữu được xe hơi].
  • I can’t cook. I can’t even boil an egg. [Tôi không biết nấu ăn. Ngay cả trứng tôi còn chả biết luộc]
  • Everyone I know likes the smell of bacon even Mike does and he’s a vegetarian. [Mọi người tôi biết đều thích mùi thịt xông khói thậm chí Mike cũng vậy và anh ta ăn chay].
  • I don’t even know where is here. [Tôi thậm chí còn không biết đây là đâu]

[Cách dùng trạng từ Even trong câu]

Cách sử dụng của “Even” sẽ khác “Even if” như thế nào, chúng ta cùng sang phần tiếp theo nhé:

3. Cấu trúc và cách dùng Even if trong Tiếng Anh

“Even if” dùng để nhấn mạnh ngay cả khi, dẫu rằng nếu sự việc có xảy ra thì vẫn không làm thay đổi gì đến hiện tại của chủ thể. Hay nói cách khác, ta dùng “Even if” đê diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra nhưng dù có xảy ra hay không thì nó cũng không ảnh hưởng đến sự việc ở mệnh đề chính.

Cấu trúc chung:

Even if + clause

Ví dụ:

  • Even if you are rich, you must go to school from Monday to Friday. [Ngay cả khi bạn giàu, bạn vẫn phải đi học từ thứ hai đến thứ sáu].
  • Even if he comes here, I will not forgive him. [Dẫu rằng anh đấy có đến đây thì tôi vẫn sẽ không tha thứ cho anh ấy].
  • Even if you take a taxi, you’ll still miss your train. [Ngay cả khi bạn đi taxi, bạn vẫn sẽ bỏ nhỡ chuyến tàu của bạn].
  • We are going to the beach even if it is raining. [Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù nếu trời có mưa].
  • Even if you apologize, I still may not forgive you. [Ngay cả khi bạn xin lỗi, tôi vẫn không thể tha thứ cho bạn].

[Cách sử dụng Even if trong câu]

4. Whether…or not

Whether….or not cũng có ý nghĩa tương tự Even if nhưng được sử dụng để đưa ra một sự thay thế đối diện

Cấu trúc chung:

Whether + to Verb-infinitive

Or

Whether + clause

Ví dụ:

  • I’m not sure whether to get a new phone. [Tôi không chắc liệu có nên mua điện thoại mới hay không].
  • He always said what he thought, whether it was polite or not. [Anh ấy luôn luôn nói những gì anh ấy nghĩ, cho dù nó có lịch sự hay không].
  • Whether you like it or not, you’re going to have to look after your son. [Cho dù bạn có muốn hay không, bạn sẽ phải chăm sóc con trai của bạn].
  • Susan has to decide whether she is going to accept the job or not. [Susan phải quyết định xem cô ấy có chấp nhận công việc hay không].

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!

Phúc Nguyễn

Danh mục: Tin Tức

Nguồn: //banmaynuocnong.com

Even if là một cụm từ phổ biến trong tiếng Anh. Hãy cùng THPT Sóc Trăng tìm hiểu Even if nghĩa là gì, cấu trúc và cách dùng nó như thế nào nhé!

Even if là gì?

Even if là từ ghép của hai từ riêng lẻ nhưng đều có ý nghĩa trong tiếng Anh:

  • Even: Thậm chí, ngay cả…
  • If: Nếu, giả sử, với điều kiện…

Khi kết hợp cả hai, Even If có nghĩa là ngay cả khi, cho dù…

Bạn đang xem: Even if: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Cấu trúc: Even if + S + V, S + V

Cách dùng:

Even If là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh dùng để nhấn mạnh điều kiện, tình huống nào đó dù có xảy ra hay không cũng không ảnh hưởng tới mệnh đề chính.

Ví dụ:

Even if John is hungry, he only eats a bit. [Ngay cả khi đói, John cũng chỉ ăn một chút].

We still go to school even if it is rains. [Chúng tôi vẫn tới trường ngay cả khi trời mưa].

Even if Hoa had the money, she wouldn’t build a big house. [Cho dù Hoa có tiền, cô ấy sẽ không xây một ngôi nhà lớn].

Sự khác biệt giữa Even though và Even if

Even if: Ngay cả khi

Even if thường được dùng khi nói tới tình huống không thật, hay chưa biết có xảy ra hay không. Ví dụ:

I am going out at the weekend even if it is raining.

Rõ ràng, ở đây, người nói chưa biết cuối tuần có mưa hay không nhưng họ vẫn đi ra ngoài.

Even though: Dẫu rằng

Even though thường được dùng khi nói tới tình huống có thật để diễn tả một thực tế hay thời điểm mà bạn nghĩ điều gì đó là đúng. Ví dụ:

I am going out at the weekend even though it is raining.

Ở đây, người nói đã biết cuối tuần có mưa nhưng không quan tâm tới điều đó, họ vẫn sẽ đi ra ngoài.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền các từ if ,even, even if hoặc even though vào chỗ trống

  1. His Spanish isn’t very good …. he’s lived in Spain for three years.
  2. …. with the heating on,it was very cold in the house.
  3. I couldn’t sleep …. . I was very tired.
  4. The bus leaves in five minutes, but we can stil catch it …. we run.
  5. The bus leaves in two minutes. We won’t catch it now …. we run.
  6. His Spanish isn’t very good – …. after three years in Spain.
  7. I won’t forgive them for what they did, …. they apologise.
  8. …. I hadn’t eaten anything for 24 hours, I wasn’t hungry.

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong câu:

  1. Even I had a headache, I enjoyed the movie.
  2. She eats anything. She eats even when raw potatoes.
  3. Nick is selfish. Even if I can’t help liking him.
  4. I will do it even it hurts me.
  5. My father still leaving the company, even if they offered him a promotion yesterday.

Đáp án:

Bài 1:

  1. Even though
  2. Even
  3. Even though
  4. If
  5. Even if
  6. Even
  7. Even if
  8. Even though

Bài 2:

  1. Even ⇒ Even though
  2. even when ⇒ even
  3. Even if ⇒ Even so
  4. even ⇒ even if
  5. even if ⇒ even though

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Even if là một cụm từ phổ biến trong tiếng Anh. Hãy cùng Download.vn tìm hiểu Even if nghĩa là gì, cấu trúc và cách dùng nó như thế nào nhé!

Even if là gì?

Even if là từ ghép của hai từ riêng lẻ nhưng đều có ý nghĩa trong tiếng Anh:

  • Even: Thậm chí, ngay cả…
  • If: Nếu, giả sử, với điều kiện…

Khi kết hợp cả hai, Even If có nghĩa là ngay cả khi, cho dù…

Cấu trúc và cách dùng Even If trong tiếng Anh

Cấu trúc: Even if + S + V, S + V

Cách dùng:

Even If là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh dùng để nhấn mạnh điều kiện, tình huống nào đó dù có xảy ra hay không cũng không ảnh hưởng tới mệnh đề chính.

Ví dụ:

Even if John is hungry, he only eats a bit. [Ngay cả khi đói, John cũng chỉ ăn một chút].

We still go to school even if it is rains. [Chúng tôi vẫn tới trường ngay cả khi trời mưa].

Even if Hoa had the money, she wouldn’t build a big house. [Cho dù Hoa có tiền, cô ấy sẽ không xây một ngôi nhà lớn].

Sự khác biệt giữa Even though và Even if

Even if: Ngay cả khi

Even if thường được dùng khi nói tới tình huống không thật, hay chưa biết có xảy ra hay không. Ví dụ:

I am going out at the weekend even if it is raining.

Rõ ràng, ở đây, người nói chưa biết cuối tuần có mưa hay không nhưng họ vẫn đi ra ngoài.

Even though: Dẫu rằng

Even though thường được dùng khi nói tới tình huống có thật để diễn tả một thực tế hay thời điểm mà bạn nghĩ điều gì đó là đúng. Ví dụ:

I am going out at the weekend even though it is raining.

Ở đây, người nói đã biết cuối tuần có mưa nhưng không quan tâm tới điều đó, họ vẫn sẽ đi ra ngoài.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền các từ if ,even, even if hoặc even though vào chỗ trống

  1. His Spanish isn't very good .... he's lived in Spain for three years.
  2. .... with the heating on,it was very cold in the house.
  3. I couldn't sleep .... . I was very tired.
  4. The bus leaves in five minutes, but we can stil catch it .... we run.
  5. The bus leaves in two minutes. We won't catch it now .... we run.
  6. His Spanish isn't very good – .... after three years in Spain.
  7. I won't forgive them for what they did, .... they apologise.
  8. .... I hadn't eaten anything for 24 hours, I wasn't hungry.

Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai trong câu:

  1. Even I had a headache, I enjoyed the movie.
  2. She eats anything. She eats even when raw potatoes.
  3. Nick is selfish. Even if I can’t help liking him.
  4. I will do it even it hurts me.
  5. My father still leaving the company, even if they offered him a promotion yesterday.

Đáp án:

Bài 1:

  1. Even though
  2. Even
  3. Even though
  4. If
  5. Even if
  6. Even
  7. Even if
  8. Even though

Bài 2:

  1. Even ⇒ Even though
  2. even when ⇒ even
  3. Even if ⇒ Even so
  4. even ⇒ even if
  5. even if ⇒ even though

Cập nhật: 23/02/2021

Video liên quan

Chủ Đề