Form hợp đồng thanh toán hợp thức hóa lãnh sự năm 2024

Qua Hệ thống Tiếp nhận, trả lời kiến nghị của doanh nghiệp, Công ty Hữu hạn Tín Dũng hỏi, Công ty thực hiện như trên có đúng quy định không? Nếu không đúng thì Công ty cần thực hiện như thế nào cho đúng quy định của pháp luật?

Về vấn đề này, Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao trả lời như sau:

Thủ tục chứng thực Giấy ủy quyền: Theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định các cơ quan có thẩm quyền chứng thực của Việt Nam là Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; UBND xã, phường, thị trấn; các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.

Theo đó, Công ty có thể tới các cơ quan có thẩm quyền nêu trên để chứng thực bản sao giấy ủy quyền từ bản chính, và chứng thực chữ ký người dịch trong các giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

Thủ tục chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự Giấy ủy quyền: Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự quy định “Chứng nhận lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh và cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài) chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

Trình tự, thủ tục chứng nhận lãnh sự được quy định tại Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Theo đó, sau khi “Giấy ủy quyền” đã chứng thực để làm bản sao hoặc bản dịch tại các cơ quan có thẩm quyền, Công ty có thể nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự bao gồm: Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (có con dấu gốc, chữ ký gốc và chức danh) kèm theo 1 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao (bản photo không cần công chứng) và 1 tờ khai trực tuyến trên website: http://www.lanhsuvietnam.gov.vn.

Hồ sơ được tiếp nhận tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao (Số 40 Trần Phú, quận Ba Đình, TP. Hà Nội) hoặc Sở Ngoại vụ Hồ Chí Minh (06 Alexandre de Rhodes, Quận 1, Hồ Chí Minh).

Ngoài ra, Công ty có thể tham khảo hướng dẫn cụ thể (bao gồm cả thời gian giải quyết, mức thu phí, văn bản pháp luật liên quan) trên Cổng Thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Cục Lãnh sự: http://www.lanhsuvietnam.gov.vn.

Nếu còn vấn đề gì chưa rõ hoặc không nêu trên Cổng Thông tin điện tử, Công ty có thể liên hệ trực tiếp qua điện thoại với Phòng Hợp pháp hóa lãnh sự (Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao) theo số 84-24- 37992356 hoặc 84-24- 37993415 để được giải đáp.

Phiếu nhận hồ sơ hợp pháp hoá lãnh sự (Bản gốc )

Nhà đầu tư có thể bỏ qua bước này để nhận bản sao tài liệu đã được hợp pháp hoá lãnh sự thông qua dịch vụ chuyển phát nhanh

Thông tin chi tiết về mức phí

Giả thuyết

VND 30,000 cho stamp

- VND 120,000

Phí hợp pháp hóa lãnh sự - cho 04 tài liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy tờ của các đại diện pháp lý cho nhà đầu tư, sao kê tài khoản và báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất

Stamps: 4

Thời gian thực hiện

Thời gian xếp hàng: Min. 10mn - Max. 30mn

Đứng tại bàn tiếp nhận: Min. 10mn - Max. 15mn

Căn cứ pháp lý

1.

Form hợp đồng thanh toán hợp thức hóa lãnh sự năm 2024

Thông tư 36/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 26/4/2004 quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự Điều I.3

2.

Form hợp đồng thanh toán hợp thức hóa lãnh sự năm 2024

Thông tư 98/2011/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 05/7/2011 sửa đổi và bổ sung Thông tư 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 do Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự Điều 1

Thông tin bổ sung

Nên thanh toán lệ phí vào ngày hẹn nhận kết quả (tài liệu đã được chứng nhận lãnh sự (CNLS) hoặc hợp pháp hóa lãnh sự (HPHLS). Biên lai thu lệ phí CNLS/HPHLS sẽ phải xuất trình cho chuyên viên giải quyết thủ tục trước khi nhận kết quả.