From time to time nghĩa là gì năm 2024

[frɒm taim tə taim]

Những điều khoản nàycó thể được cập nhật mọi lúc.

Tôi nghĩ về Abigail mọi lúc.

Một người đànông quăng lưới hết lần này đến lần khác.

Tôi cũng thỉnh thoảng đến thăm mợ vì ở cùng một thành phố!

Nhưng hắn hết lần này tới lần khác lại thích!

Ngã hết lần này tới lần khác, nhưng Chúa là thành tín.

Hết lần này tới lần khác, tôi thì thầm gọi cái tên đó.

Chúng tôi không phải là người tốt,người làm điều xấu đôi khi.

Trong thực tế,khi nhận được khiếu nại từ thời gian là không thể tránh khỏi.

Trong không gian ẩm ướt và huyền bí của đêm, đôi khi,

Mối quan hệ giữa bệnh nhân vàbác sĩ thay đổi theo thời.

Tất cả chúng ta có mộtchút của một chiếc răng ngọt ở lần.

Tất cả chúng ta đều mơ mộng về điều đó đôi khi.

Trong không gian ẩm ướt vàhuyền bí của đêm, đôi khi,

Please note that we may from time to time re-perform the ID Checks for regulatory, security or other business reasons.

Kết quả: 2039, Thời gian: 0.0513

Tiếng anh -Tiếng việt

Tiếng việt -Tiếng anh

Hỏi: Xin chào Đài VOA! Xin quý Đài giúp mình phân biệt sự khác nhau giữa ba thành ngữ: time after time, time to time và time by time. Cám ơn quý Đài!

Chào bạn,

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Trong email ngày 25 tháng 10, 2012, bạn nhờ phân biệt sự khác nhau giữa ba thành ngữ: time after time, time to time và time by time.

Trả lời:

Lần sau nếu bạn có câu hỏi tương tự, bạn nên chép cả câu văn trong bài học hay trong bài báo trong đó idioms này xuất hiện. Như vậy sẽ tiện cho việc trả lời.

1. Time after time (hay time and again hay time and time again hay over and over again): nhiều lần, lập đi lập lại.

Children are forgetful and must be told time and time again how to behave = Trẻ em dễ quên nên thường phải nhắc đi nhắc lại phải lễ phép.

You’ve made the same mistake time after time! Please try to be careful! = Bạn phạm cùng một lỗi nhiều lần! Hãy cẩn thận hơn!

I’ve told you time and time again not to use my car without asking me = Tôi đã bảo bạn nhiều lần không được dùng xe hơi của tôi mà không hỏi tôi.

2. Time to time (có lẽ từ thành ngữ from time to time): irregularly, sometimes, occasionally.

Even though the Smiths have moved, we still see them from time to time = Dù gia đình ông bà Smith đã dọn đi rồi nhưng thỉnh thoảng chúng tôi vẫn gặp họ.

From time to time I’d like to go fishing instead of going to work = Thỉnh thoảng thay vì đi làm, tôi nghỉ một bữa để đi câu.

Bob visits us at our house from time to time = Thỉnh thoảng Bob đến nhà chúng tôi chơi.

They still get together from time to time = Thỉnh thoảng họ vẫn gặp nhau.

From time to time we heard a rumble of thunder = Thỉnh thoảng chúng tôi nghe thấy tiếng sấm đùng đùng.

I have been bothered from time to time by pain in my back = Thỉnh thoảng tôi khó chịu vì bị đau lưng.

3. Còn là nghi vấn: time by time là gì?

Nếu có câu trong đó time by time được sử dụng thì có thể biết nghĩa dễ dàng. Trong lúc chưa biết rõ câu trả lời và trong khi chờ độc giả Trang Vu kiểm lại xem nhóm từ này bạn đã thấy ở đâu, xin nêu lên để độc giả khác góp ý.

Trang web của Englishpage đề nghị giải thích:

“Beginning joggers should run slowly and increase their distance/time by distance/time,” e.g., if they jogged 1 km in 1 hour (distance/time) at the beginning then they can slowly increase it to 1.5 km in 2 hours (distance/time) or 1 km in 45 minutes (distance/time).

Nếu thế thì “distance/time by distance/time” có nghĩa là từ từ, “gradually”, hay là “time after time.”