Giá trị của biểu thức 2 5 x 3 4 1 và 3 10

a] 2,5. [4,1 – 3 - 2,5 + 2. 7,2] + 4,2: 2;

b] 2,86. 4 + 3,14. 4 - 6,01. 5 + 32.

a] 2,5. [4,1 – 3 - 2,5 + 2. 7,2] + 4,2: 2

= 2,5. [4,1 – 3 – 2,5 + 14,4] + 2,1

= 2,5. [1,1 – 2,5 + 14,4] + 2,1

= 2,5. [[1,1 + 14,4] – 2,5] + 2,1

= 2,5. [15,5 – 2,5] + 2,1

b] 2,86. 4 + 3,14. 4 - 6,01. 5 + 32

= 4. [2,86 + 3, 14] – 30,05 + 9

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Bài toán mở đầu trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao – 0,32 km [so với mực nước biển]. ....

  • Hoạt động 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: a] 2,259 + 0,31; b] 11,325 - 0,15 ....

  • Hoạt động 2 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên: ....

  • Luyện Tập 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: a] [- 2,259] + 31,3; b] [- 0,325] - 11,5. ....

  • Vận dụng 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy giải bài toán mở đầu: Một tàu thăm dò đáy biển ....

  • Hoạt động 3 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: 12,5. 1,2. ....

  • Hoạt động 4 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện phép nhân sau bằng cách quy về phép nhân hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên: ....

  • Luyện Tập 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: a] 2,72. [- 3,25]; b] [- 0,827]. [-1,1]. ....

  • Vận dụng 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe máy là 1,6 lít trên 100 kilômét. Giá một lít xăng E5 RON 92-ll ngày 20-10-2020 là 14 260 đồng [đã bao gồm thuế]. ....

  • Hoạt động 5 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: 31,5: 1,5.....

  • Hoạt động 6 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về phép chia hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên: ....

  • Câu hỏi trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Thương của hai số khi nào là số dương? Khi nào là số âm? ....

  • Luyện Tập 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: a] [- 5,24]: 1,31; b] [- 4,625]: [ -1,25]. ....

  • Vận dụng 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Tài khoản vay ngân hàng của một chủ xưởng gỗ có số dư là -1,252 tỉ đồng. Sau khi chủ xưởng trả được một nửa khoản vay thì số dư trong tài khoản là bao nhiêu tỉ đồng?....

  • Luyện Tập 4 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức sau: 21. 0,1 - [4 - [- 3,2 - 4,8]]: 0,1. ....

  • Vận dụng 4 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Từ độ cao - 0,21 km [so với mực nước biển], tàu thăm dò đáy biển bắt đầu lặn xuống. Biết rằng cứ sau mỗi phút, tàu lặn xuống sâu thêm được 0,021 km. Tính độ cao xác định vị trí tàu [so với mực nước biển] sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn. ....

  • Thử thách nhỏ trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Thầy giáo viết lên bảng bốn số -3,2; - 0,75, 120; - 0,1 và yêu cầu mỗi học sinh chọn hai số rồi làm một phép tính với hai số đã chọn. ....

  • Bài 7.5 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: a] [-12, 245] + [-8, 235]; b] [- 8, 451] + 9, 79 ; c] [-11, 254] - [-7, 35]. ....

  • Bài 7.6 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: a] 8,625. [- 9]; b] [- 0,325]. [- 2,35]; c] [- 9,5875]: 2,95. ....

  • Bài 7.7 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Để nhân [chia] một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang trái [phải] 1, 2, 3... hàng, chẳng hạn: ....

  • Bài 7.9 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Điểm đông đặc và điểm sôi của thuỷ ngân lần lượt là - 38,83°C và 356,73°C. Một lượng thuỷ ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ - 51,2°C.....

  • Bài 7.10 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Một khối nước đá có nhiệt độ -4,5°C. Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? [Biết điểm nóng chảy của nước đá là 0 °C ....

  • Bài 7.11 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Năm 2018, ngành giấy Việt Nam sản xuất được 3,674 triệu tấn. Biết rằng để sản xuất ra 1 tấn giấy phải dùng hết 4,4 tấn gỗ. Em hãy tính xem năm 2018 Việt Nam đã phải dùng bao nhiêu tấn gỗ cho sản xuất giấy.....

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Toán lớp 3 chuyên đề tìm x con sẽ được học 5 dạng toán chuyên sâu của tìm x. Từ đó giúp con nắm chắc kiến thức và phát triển tư duy.

Hôm nay vuihoc.vn sẽ giới thiệu tới con các dạng toán mở rộng của toán lớp 3 chuyên đề tìm x. Sau đây là phần kiến thức và bài tập, các con cùng học nhé.

1. Các dạng toán lớp 3 chuyên đề tìm x

1.1. Dạng toán tìm X số 1

Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với một chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

1.1.1. Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ lại quy tắc thực hiện phép tính nhân, chia, cộng, trừ
  • Bước 2: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện bên trái
  • Bước 3: Trình bày, tính toán

1.1.2. Bài tập

Bài 1: Tìm X, biết:

a] X  x 7 = 784 : 2

b] 6  x X =  112 x 3

c] X  : 4 =  28 + 7

d] X  : 3 =  250 - 25

Bài 2. Tìm x biết

a] x + 15 =  140 : 5

b] 39 + x = 384 : 8

c] 25 -  x = 120 : 6

d] x  - 57 =  24 x 5

1.1.3. Bài giải

Bài 1.

a] X  x 7 = 784 : 2

     X x 7 = 392

           X = 392 : 7

           X = 56

b] 6  x X =  112 x 3

     6 x X = 336

           X = 336 : 6

           X = 56

c] X  : 4 =  28 + 7

     X : 4 = 35

          X = 35 x 4

          X = 140

d] X  : 3 =  250 - 25

     X : 3 = 225

          X = 225 x 3

          X = 675

Bài 2.

a] x + 15 =  140 : 5

    x + 15 = 28

            x = 28 - 15

            x = 13

b] 39 + x = 384 : 8

    39 + x = 48

            x = 48 - 39

            x = 9

c] 25 -  x = 120 : 6

     25 - x = 20

            x = 25 - 20

            x = 5

d] x  - 57 =  24 x 5

     x - 57 = 120

            x = 120 + 57

            x = 177

1.2. Dạng toán tìm X số 2

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

1.2.1. Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ lại quy tắc thực hiện phép tính nhân, chia, cộng, trừ
  • Bước 2: Tìm phép nhân, chia ở vế trái trước sau đó tìm X
  • Bước 3: Trình bày, tính toán

1.2.2. Bài tập

Bài 1. Tìm X biết

a] 44 - X : 2 =  30

b] 45 + X : 3 = 90

c] 75 + X  x 5 = 300

d] 115 - X  x 7 = 80

Bài 2. Tìm x biết

a] 126 : 6 + X = 73

b] 34 x 3 - X = 85

c] 93 - 44 : X = 91

d] 64 + 3 x X = 100

1.2.3. Bài giải

Bài 1.

a] 44 - X : 2 =  30

X : 2 = 44 - 30

X : 2 = 14

X = 14 x 2

X = 28

b] 45 + X : 3 = 90

X : 3 = 90 - 45

X : 3 = 45

X = 45 x 3

X = 135

c] 75 + X  x 5 = 300

X x 5 = 300 - 75

X x 5 = 225

X = 225 : 5

X = 45

d] 115 - X  x 7 = 80

X x 7 = 115 - 80

X x 7 = 35

X = 35 : 7

X = 5

Bài 2.

a] 126 : 6 + X = 73

21 + X = 73

X = 73 - 21

X = 52

b] 34 x 3 - X = 85

102 - X = 85

X = 102 - 85

X = 17

c] 93 - 44 : X = 91

44 : X = 93 - 91

44 : X = 2

X = 44 : 2

X = 22

d] 64 + 3 x X = 100

3 x X = 100 - 64

3 x X = 36

X = 36 : 3

X = 12

1.3. Dạng toán tìm x số 3

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.

1.3.1. Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ quy tắc tính toán phép cộng, trừ, nhân, chia
  • Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế trái trước, sau đó rồi tính vế phải. Ở vế trái, ta cần tính trong ngoặc trước
  • Bước 3: Khai triển và tính toán

1.3.2. Bài tập

Bài 1. Tìm X, biết

a] X + [112 - 53] = 89

b] X - [27 + 82] = 13

c] X x [16 : 4] = 42

d] X : [23 x 2] = 3

Bài 2. Tìm X, biết

a] [X + 24] - 61 = 32

b] [100 - X] + 12 = 54

c] [X : 5] x 7 = 49

d] [X x 8] + 28 = 98

1.3.3. Bài giải

Bài 1.

a] X + [112 - 53] = 89

X + 59 = 89

X = 89 - 59

X = 30

b] X - [27 + 82] = 13

X - 109 = 13

X = 13 + 109

X = 122

c] X x [16 : 4] = 44

X x 4 = 44

X = 44 : 4

X = 11

d] X : [23 x 2] = 3

X : 46 = 3

X = 46 x 3

X = 138

Bài 2.

a] [X + 24] - 61 = 32

X + 24 = 32 + 61

X + 24 = 93

X = 93 - 24

X = 69

b] [100 - X] + 12 = 54

100 - X = 54 - 12

100 - X = 42

X = 100 - 42

X = 58

c] [X : 5] x 7 = 49

X : 5 = 49 : 7

X : 5 = 7

X = 7 x 5

X = 35

d] [X x 8] + 28 = 108

X x 8 = 108 - 28

X x 8 = 80

X = 80 : 8

X = 10

1.4. Dạng toán tìm x số 4

Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số

1.4.1 Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ quy tắc tính toán phép cộng trừ nhân chia
  • Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó rồi tính vế trái. Ở vế trái ta cần tính toán trước đối với phép cộng trừ
  • Bước 3: Khai triển và tính toán

1.4.2. Bài tập

Bài 1: Tìm X, biết:

a] 375 -  X : 2 = 500 : 2

b] 32  + X :  3 = 15 x 5

c] 56  - X :  5 = 5 x 6

d] 45  + X :  8 = 225 : 3

Bài 2: Tìm X, biết:

a] 125 -  X x 5 =  5 + 45

b] 250 +  X x 8 = 400 + 50

c] 135  - X x 3  = 5 x 6

d] 153 -  X x 9 = 252 : 2

1.4.3. Bài giải

Bài 1.

a] 375 - X  : 2 = 500 : 2

    375 -  X : 2  = 250

              X  : 2  = 375 - 250

              X  : 2  = 125

              X         = 125 x 2

              X         = 250

b] 32  + X :  3 = 15 x 5

    32  + X  : 3 =  75

              X  : 3  = 75 - 32

              X  : 3  = 43

              X         = 43 x 3

              X         = 129

c] 56  - X :  5 = 5 x 6

    56  - X  : 5 =  30

             X  : 5  = 56 - 30

             X  : 5  = 26

             X         = 26 x 5

             X         = 130 

d] 45  + X :  8 = 225 : 3

    45  + X  : 8 =  75

              X  : 8  = 75 - 45

              X  : 8  = 30

              X         = 30 x 8

              X         = 240

Bài 2

a] 125 -  X x 5 =  5 + 45

     125 - X  x 5 = 50

              X  x 5  = 125 - 50

              X  x 5  = 75

              X          = 75 : 5

              X          = 15

b] 250 +  X x 8 = 400 + 50

    250  + X x  8 = 450

               X  x 8 =  450 - 250

               X  x 8 =  200

               X         = 200 : 8

               X         = 25

c] 135  - X x 3  = 5 x 6

    135  - X x  3 = 30

               X  x 3 = 135 - 30 

               X  x 3  = 105

               X          = 105 : 3

               X           = 35

d] 153 -  X x 9 = 252 : 2

    153 -  X x 9  = 126

              X  x 9  = 153 - 126

              X  x 9  = 27

              X          = 27 : 9

              X          = 3

2.5. Dạng toán tìm X số 5

Dạng toán tìm X có vế trái là một biểu thức hai phép tính có dấu ngoặc đơn và vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số.

2.5.1. Phương pháp làm

  • Bước 1: Nhớ lại quy tắc đối với phép cộng trừ nhân chia
  • Bước 2: Tính toán giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên vế trái. ở vế trái thì thực hiện ngoài ngoặc trước trong ngoặc sau

2.5.2. Bài tập

Bài 1: tìm x, biết:

a] [x - 3] : 5 = 34

b] [x + 23] : 8 = 22

c] [45 - x] : 3 = 15

d] [75 + x] : 4 = 56

Bài 2: Tìm X, biết:

a] [X - 5] x 6 = 24 x 2

b] [47 - X] x 4 = 248 : 2

c] [X + 27] x 7 = 300 - 48

d] [13 + X] x 9 = 213 + 165

2.5.3. Đáp án

Bài 1

a] [x - 3] : 5 = 34

[x - 3] = 34 x 5

 x - 3   = 170

 x        = 170 + 3

 x        = 173

b] [x + 23] : 8 =  22

    x + 23         = 22 x 8

    x + 23         = 176 

   x              = 176 - 23

   x              = 153

c] [45 - x] : 3 = 15

    45 -  x   = 15 x 3

    45 -  x   = 45

            x        = 45 - 45

            x        = 0

d] [75 + x] : 4 =  56

     75  + x      = 56 x 4

     75  + x      = 224

               x      = 224 - 75

               x      = 149

Bài 2

a] [X - 5]  x 6 = 24 x 2

    [X - 5]  x 6 = 48

    [X - 5]          = 48 : 6

     X - 5           = 8

     X                = 8 + 5

     X                = 13

b] [47 - X] x 4  = 248 : 2

    [47 - X] x 4  = 124

     47 - X          = 124 : 4

     47 - X          = 31

            X          = 47 - 31

            X          = 16

c] [X + 27]  x 7 = 300 - 48

    [X + 27]  x 7 = 252

     X + 27            = 252 : 7

     X + 27            = 36

     X                    = 36 - 27

     X                    = 9

d] [13 + X]  x 9 = 213 + 165

    [13 + X]  x 9 = 378

     13 + X            = 378 : 9

     13 + X            = 42

             X            = 42 - 13

             X            = 29

2. Bài tập thực hành có đáp án

2.1. Bài tập

Bài 1. Tìm x, biết:

a] x + 41 =  140 : 2

b] 23 + x = 84 : 2

c] 42 -  x = 110 : 5

d] x  - 27 =  16 x 5

Bài 2. Tìm X, biết:

a] 46 - X : 5 =  30

b] 58 + X : 6 = 90

c] 77 + X  x 4 = 317

d] 215 - X  x 7 = 80

Bài 3. Tìm X, biết:

a] X + [102 - 33] = 78

b] X - [27 + 82] = 13

c] X x [18 : 2] = 63

d] X : [12 x 3] = 4

Bài 4. Tìm Y, biết:

a] 102 -  Y x 7 =  15 + 45

b] 254 +  Y x 8 = 510 + 48

c] 145  - Y x 5  = 5 x 6

d] 173 -  Y x 4 = 242 : 2

Bài 5. Tìm Y, biết:

a] [Y - 9] x 4 = 34 x 2

b] [67 - Y] x 3 = 96 : 2

c] [Y + 33] x 7 = 300 - 48

d] [19 + Y] x 9 = 128 + 160

2.2. Đáp án tham khảo

Bài 1.

a] 29

b] 19

c] 20

d] 107

Bài 2.

a] 80

b] 192

c] 60

d] 19 dư 2

Bài 3.

a] 9

b] 122

c] 7

d] 144

Bài 4.

a] 6 

b] 38 

c] 23

d] 13

Bài 5

a] 26

b] 51

c] 3

d] 13

Toán lớp 3 chuyên đề tìm x giúp các con ôn tập, mở rộng thêm các kiến thức, bài tập về tìm x. Để học tốt toán hơn con tham gia học toán tại vuihoc.vn nhé

Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Video liên quan

Chủ Đề