Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 22 Tập 2
Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 21, 22 Mái trường mến yêu được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh. Show
Bài 1: Tôi đi học Quý phụ huynh cần tư vấn tuyển Gia sư dạy kèm tận nhà Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 21, 22 Bài 1: Tôi đi học – Mái trường mến yêuGiải VBT Tiếng Việt 1 trang 21, 22 Bài 1: Tôi đi học gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức. Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 21, 22 Mái trường mến yêu BÀI TẬP BẮT BUỘCSắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu: a. tôi / đi học / hôm nay ….………………………………………………………………………………… b. cũng nhớ / ngày đầu / ai / cũng / đến trường ….………………………………………………………………………………… Hướng dẫn trả lời:a. tôi / đi học / hôm nay ⇒ Hôm nay tôi đi học b. cũng nhớ / ngày đầu / ai / cũng / đến trường ⇒ Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường. BÀI TẬP TỰ CHỌNCâu 1. (trang 21, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Điền vào chỗ trống: a. iêm hay im? Ch….. hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp. b. yêm hay yên? Cô giáo âu ….. nhìn theo chúng tôi. c. iêng hay iên? Các bạn cùng nhau kh….. cái bàn xuống cuối lớp. Hướng dẫn trả lời:a. iêm hay im? Chim hót líu lo trên cây bàng gần cửa lớp. b. yêm hay yên? Cô giáo âu yếm nhìn theo chúng tôi. c. iêng hay iên? Các bạn cùng nhau khiêng cái bàn xuống cuối lớp. Câu 2. (trang 21, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Đánh dấu ✗ vào ô trống trước câu viết đúng: ☐ Các bạn trào bố mẹ để vào lớp. ☐ Cô giáo nhìn chúng tôi và mỉm cười. ☐ Ai cũng thích buổi học Hôm nay. Hướng dẫn trả lời:☐ Các bạn trào bố mẹ để vào lớp. ☒ Cô giáo nhìn chúng tôi và mỉm cười. ☐ Ai cũng thích buổi học Hôm nay. Câu 3. (trang 22, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Tìm trong bài đọc Tôi đi học từ ngữ: a. thể hiện tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ ….………………………………………………………………………………… b. tả con đường làng ….………………………………………………………………………………… c. tả gương mặt của thầy giáo ….………………………………………………………………………………… Hướng dẫn trả lời:a. thể hiện tình cảm của mẹ dành cho bạn nhỏ: âu yếm b. tả con đường làng: dài và hẹp c. tả gương mặt của thầy giáo: hiền từ (Lưu ý: học sinh chỉ chép từ in nghiêng vào vở bài tập) Câu 4. (trang 22, VBT Tiếng Việt 1, tập 2) – Mái trường mến yêuĐọc: Hôm nay thỏ bố và thỏ mẹ đến một khu rừng khá xa để trồng cà rốt. Thấy bố mẹ bận, thỏ con xin phép tự đi đến trường. Thỏ mẹ âu yếm dặn: “Con nhớ đi lề đường bên phải nhé”. Thỏ con vâng lời mẹ và đến lớp. Nó vui lắm, vì đây là lần đầu tiên nó đi học một mình. a. Câu chuyện kể về điều gì? ☐ cảnh nhà thỏ trồng cà rốt ☐ tình cảm của thỏ mẹ và thỏ con ☐ lần đầu thỏ con tự đi học b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường? ☐ phải xin phép bố mẹ ☐ nhớ đi lề đường bên phải ☐ phải chăm chỉ học hành Hướng dẫn trả lời:a. Câu chuyện kể về điều gì? ☐ cảnh nhà thỏ trồng cà rốt ☐ tình cảm của thỏ mẹ và thỏ con ☒ lần đầu thỏ con tự đi học b. Mẹ dặn điều gì khi lần đầu thỏ con tự đi đến trường? ☐ phải xin phép bố mẹ ☒ nhớ đi lề đường bên phải ☐ phải chăm chỉ học hành
Gia sư tiểu học tại Đà Nẵng Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 22, 23 Bài 2: Đi họcGiải VBT Tiếng Việt 1 trang 22, 23 Bài 2: Đi học gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức. Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 21, 22 Mái trường mến yêu BÀI TẬP BẮT BUỘCSắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu: điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy ….……………………………………………………………… Hướng dẫn trả lời: điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy ⇒ Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay. BÀI TẬP TỰ CHỌN:Câu 1. (trang 23, SGK Tiếng Việt 1, tập 2)Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: – Mẹ có biết ở (lớp/nớp) ….. Bạn (Hoa/hoa) ….. không học bài (Sáng/sán) ….. nay cô giáo gọi Đứng dậy (đỏ/đõ) ….. bừng tai. (Theo Tô Hà) Hướng dẫn trả lời:– Mẹ có biết ở (lớp/nớp) lớp Bạn (Hoa/hoa) Hoa không học bài (Sáng/sán) Sáng nay cô giáo gọi Đứng dậy (đỏ/đõ) đỏ bừng tai. (Theo Tô Hà) Câu 2. (trang 23, SGK Tiếng Việt 1, tập 2)Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng: ☐ Em ướt mơ trở thành cô giáo ☐ Em ước mơ trở thành cô giáo ☐ Em ước mơ chở thành cô giáo Hướng dẫn trả lời:☐ Em ướt mơ trở thành cô giáo ☒ Em ước mơ trở thành cô giáo ☐ Em ước mơ chở thành cô giáo Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 23, 24, 25 Bài 3: Hoa yêu thươngGiải VBT Tiếng Việt 1 trang 23, 24, 25 Bài 3: Hoa yêu thương gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức. Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 21, 22 Mái trường mến yêu BÀI TẬP BẮT BUỘCSắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu: a. cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo ….………………………………………………………………………………………….. b. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường ….………………………………………………………………………………………….. Hướng dẫn trả lời:a. cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo ⇒ Cô giáo dạy cả lớp vẽ con mèo. b. lên, tranh, chúng tôi, treo, tường ⇒ Chúng tôi treo tranh lên tường. BÀI TẬP TỰ CHỌNCâu 1. (trang 23, 24, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Điền vào chỗ trống: a. oay hay oai? – Cô bé x….. một vòng trên sân khấu. – Những củ kh….. nướng thơm phức. b. oay hay ay? – Cô giáo dặn học trò không được viết ng….. – Các bạn ngồi ng….. ngắn vào bàn học. c. uy hay ui? – Ngày khai trường thật là v….. – Em cài h….. hiệu Đội lên ngực áo. Hướng dẫn trả lời:a. oay hay oai? – Cô bé xoay một vòng trên sân khấu. – Những củ khoai nướng thơm phức. b. oay hay ay? – Cô giáo dặn học trò không được viết ngoáy. – Các bạn ngồi ngay ngắn vào bàn học. c. uy hay ui? – Ngày khai trường thật là vui. – Em cài huy hiệu Đội lên ngực áo. Câu 2. (trang 24, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng: ☐ Gia Huy say sưa vẽ mèo máy. ☐ bức tranh được dính lên bảng. ☐ Bức tranh “Hoa yêu thương” được treo ở góc xáng tạo của lớp. Hướng dẫn trả lời:☒ Gia Huy say sưa vẽ mèo máy. ☐ bức tranh được dính lên bảng. ☐ Bức tranh “Hoa yêu thương” được treo ở góc xáng tạo của lớp. Câu 3. (trang 24, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: Khi thầy viết (bảng/ bản) ….. Bụi (phấn/ phấng) ….. rơi rơi Có hạt bụi nào Rơi trên bục (giảng/ giản) ….. Có hạt bụi nào (Vươn/ Vương) ….. trên tóc thầy. (Theo Lê Văn Lộc) Hướng dẫn trả lời:Khi thầy viết (bảng/ bản) bảng Bụi (phấn/ phấng) phấn rơi rơi Có hạt bụi nào Rơi trên bục (giảng/ giản) giảng Có hạt bụi nào (Vươn/ Vương) Vương trên tóc thầy. (Theo Lê Văn Lộc) Câu 4. (trang 24, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Tìm trong bài đọc Hoa yêu thương từ ngữ thể hiện: a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ ….………………………………………………………………………………………….. b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết rất cẩn thận ….………………………………………………………………………………………….. Hướng dẫn trả lời: a. sự hào hứng của bạn Tuệ An và bạn Gia Huy khi vẽ: hí hoáy, say sưa, tỉ mỉ b. dòng chữ “Hoa yêu thương” được viết rất cẩn thận: nắn nót Câu 5. (trang 25, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Viết một câu phù hợp với tranh: Hướng dẫn trả lời: HS tham khảo các câu sau:
Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 25, 26 Bài 4: Cây bàng và lớp học – Mái trường mến yêuGiải VBT Tiếng Việt 1 trang 25, 26 Bài 4: Cây bàng và lớp học được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh. Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 21, 22 Mái trường mến yêu BÀI TẬP BẮT BUỘCSắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu: tán lá, như, xòe ra, một chiếc ô, bàng ….………………………………………………………………………………………… Hướng dẫn trả lời: tán lá, như, xòe ra, một chiếc ô, bàng ⇒ Tán lá bàng xòe ra như một chiếc ô. BÀI TẬP TỰ CHỌNCâu 1. (trang 25, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Cây bàng và lớp học từ ngữ có tiếng chứa vần oe, uê. Hướng dẫn trả lời: – Trong bài đọc Cây bàng và lớp học:
– Ngoài bài đọc Cây bàng và lớp học:
Câu 2. (trang 26, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: Góc phố có một cây bàng (dà/ già) …… Cây bàng ấy dáng hơi (nghiên/ nghiêng) ….. chứ không đứng thẳng như những cây khác. (Táng/ Tán) ….. lá xòe rộng. Nhìn xa, cứ ngỡ đấy là (chiết/ chiếc) ….. ô che nắng cho lũ trẻ chơi ô ăn quan. (Phỏng theo Phan Anh, Cây bàng và hoài niệm) Hướng dẫn trả lời: Góc phố có một cây bàng (dà/ già) già. Cây bàng ấy dáng hơi (nghiên/ nghiêng) nghiêng chứ không đứng thẳng như những cây khác. (Táng/ Tán) Tán lá xòe rộng. Nhìn xa, cứ ngỡ đấy là (chiết/ chiếc) chiếc ô che nắng cho lũ trẻ chơi ô ăn quan. (Phỏng theo Phan Anh, Cây bàng và hoài niệm) Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 26, 27 Bài 5: Bác trống trườngGiải VBT Tiếng Việt 1 trang 26, 27 Bài 5: Bác trống trường gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức. BÀI TẬP BẮT BUỘCCâu 1. (trang 26, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Nối A với B: Hướng dẫn trả lời: Câu 1. (trang 26, VBT Tiếng Việt 1, tập 2) Tiếng trống dõng dạc vang lên trong ngày khai trường. Bác trống trường có thân hình mập mạp. Câu 2. (trang 26, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu: a. bàn ghế, mùi, còn, gỗ, thơm ….……………………………………………………………………………… b. người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết ….……………………………………………………………………………… Hướng dẫn trả lời: a. bàn ghế, mùi, còn, gỗ, thơm ⇒ Bàn ghế còn mùi gỗ thơm. b. người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết ⇒ Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi. (hoặc Người bạn thân thiết của chúng tôi là trống trường) BÀI TẬP TỰ CHỌNCâu 1. (trang 27, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Điền vào chỗ trống: a. uôi hoặc ui? Không ai biết bác trống trường bao nhiêu t….. b. ươi hoặc ưi? Các bạn say mê đá cầu d….. sân trường. Hướng dẫn trả lời: a. uôi hoặc ui? Không ai biết bác trống trường bao nhiêu tuổi. b. ươi hoặc ưi? Các bạn say mê đá cầu dưới sân trường. Câu 2. (trang 27, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:
(Theo Cao Xuân Sơn) Hướng dẫn trả lời:
(Theo Cao Xuân Sơn) Câu 3. (trang 27, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Nối A với B: Hướng dẫn trả lời: Thân hình đẫy đà nước da nâu bóng tiếng trống dõng dạc mặt trống tròn xoe Quý phụ huynh cần tư vấn tuyển Gia sư dạy kèm tận nhà Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 28 Bài 6: Giờ ra chơi – Mái trường mến yêuGiải VBT Tiếng Việt 1 trang 28 Bài 6: Giờ ra chơi được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh. BÀI TẬP BẮT BUỘCCâu 1. (trang 28, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Chép bài Giờ ra chơi, một bạn đã viết sai chính tả một khổ thơ (lỗi chính tả được in đậm). Em hãy viết lại cho đúng.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 2. (trang 28, VBT Tiếng Việt 1, tập 2) – Mái trường mến yêuSắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu: đang, Dương, đọc, và, Tân, truyện ….………………………………………………………………………….. Hướng dẫn trả lời: đang, Dương, đọc, và, Tân, truyện ⇒ Dương và Tân đang đọc truyện. (hoặc Tân và Dương đang đọc truyện) BÀI TẬP TỰ CHỌNCâu 1. (trang 28, VBT Tiếng Việt 1, tập 2)Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu: a. Sân trường ….. tiếng cười nói. (thánh thót/ thủ thỉ/ rộn vang) b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ….. mồ hôi. (khô ráo/ ẩm ướt/ ướt đẫm) Hướng dẫn trả lời: a. Sân trường rộn vang tiếng cười nói. (thánh thót/ thủ thỉ/ rộn vang) b. Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ướt đẫm mồ hôi. (khô ráo/ ẩm ướt/ ướt đẫm) Câu 2. (trang 28, VBT Tiếng Việt 1, tập 2) – Mái trường mến yêuViết một câu nói về hoạt động em thích nhất trong giờ ra chơi. ….………………………………………………………………………….. ….………………………………………………………………………….. Hướng dẫn trả lời:
Gia sư lớp 1 đồng hành cùng các bé lớp 1 hoặc dự thính (tiền tiểu học). Dạy kèm lớp 1 tại nhà Đà Nẵng trong từng việc nhỏ nhất như nét chữ, tư thế ngồi học, cách cầm bút. Gia sư giúp học sinh hòa nhập với môi trường mới một cách tốt nhất. Giới thiệu về Hội Gia sư Đà Nẵng – Trung tâm gia sư dạy kèm tại nhàChúng tôi tư vấn miễn phí phụ huynh tuyển gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng.Chúng tôi luôn đặt chất lượng dạy và học lên hàng đầu, giới thiệu gia sư uy tín dạy các môn, các lớp từ cấp 1, 2, 3, luyện thi lớp 10, luyện thi đại học. Phụ huynh đừng quá lo lắng địa chỉ Hội Gia sư Đà Nẵng xa nhà của quý phụ huynh. Trong danh sách sinh viên cộng tác làm gia sư dạy kèm tại nhà, chúng tôi luôn sẵn sàng hàng trăm gia sư với tiêu chí: |