Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 25 Chân trời sáng tạo
Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 27 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Show Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 8 Chương I trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Giải Toán 6 bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hànhThực hành 1a) Trong các số 245; 9 087; 396; 531, số nào chia hết cho 9? b) Hãy chỉ ra hai số cho hết cho 9 và hai số không chia hết cho 9. Gợi ý đáp án: a) Tổng các chữ số của số 245 là: 2 + 4 + 5 = 11 không chia hết cho 9 Tổng các chữ số của số 9 087 là: 9 + 0 + 8 + 7 = 24 không chia hết cho 9 Tổng các chữ số của số 396 là: 3 + 9 + 6 = 18 chia hết cho 9 Tổng các chữ số của số 531 là: 3 + 5 + 1 = 9 chia hết cho 9 Vậy các số 396; 531 chia hết cho 9 b) Hai số chia hết cho 9 là: 18; 27 Hai số không chia hết cho là: 16; 31 Thực hành 2Trong hai số 315 và 418, số nào chia hết cho 3? Gợi ý đáp án: Tổng các chữ số của số 315 là: 3 + 1 + 5 = 9 chia hết cho 3 Vậy số 315 chia hết cho 3. Tổng các chữ số của số 418 là: 4 + 1 + 8 = 13 không chia hết cho 3 Vậy số 418 không chia hết cho 3. Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 27 tập 1Bài 1Cho các số 117; 3 447; 5 085; 534; 9 348; 123. a) Em hãy viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 9 trong các số trên. b) Có số nào trong các số trên chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 không? Nếu có, hãy viết các số đó thành tập hợp B. Gợi ý đáp án: a) 1 + 1 + 7 = 9 9 nên 117 9 3 + 4 + 4 + 7 = 18 9 nên 3 447 9 5 + 0 + 8 + 5 = 18 v 9 nên 5 085 9 5 + 3 + 4 = 12 ̸ 9 nên 534 ̸ 9 1 + 2 + 3 = 6 ̸ 9 nên 123 ̸ 9 A = {117, 3 447, 5 085}. b) 5 + 3 + 4 = 12 3 nhưng 12 ̸ 9 nên 534 3 và 534 ̸ 9. 1 + 2 + 3 = 6 3 nhưng 6 ̸ 9 nên 123 3 và 534 ̸ 9. B = {534, 123}. Bài 2Không thực hiện phép tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hay không, có chia hết cho 9 hay không. a) 1 206 + 5 306; b) 436 324; c) 2 . 3 . 4 . 6 + 27. Gợi ý đáp án: a) 1 + 2 + 0 + 6 = 9
5 + 3 + 0 + 6 = 14
* Vì 1 206 3 và 5 306 ̸ 3 nên 1 206 + 5 306 ̸ 3. * Vì 1 206 9 và 5 306 ̸ 9 nên 1 206 + 5 306 ̸ 9. b) 4 + 3 + 6 = 13
3 + 2 + 4 = 9
* Vì 436 ̸ 3 và 324 3 nên 436 324 ̸ 3. * Vì 436 ̸ 9 và 324 9 nên 436 324 ̸ 9. c) 2 . 3 . 4 . 6 3 2 . 3 . 4 . 6 = 2 . 4 . 18 9 2 + 7 = 9
* Vì 2 . 3 . 4 . 6 3 và 27 3 nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27 3. * Vì 2 . 3 . 4 . 6 9 và 27 9 nên 2 . 3 . 4 . 6 + 27 9. Bài 3Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bi trong mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173. a) Liệu có thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được không? Giải thích. b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không? c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người được không? Gợi ý đáp án: a) 2 + 0 + 3 = 5 không chia hết cho 3 nên số 203 không chia hết cho 3. 1 + 2 + 7 = 10 không chia hết cho 3 nên số 203 không chia hết cho 3. 9 + 7 = 16 không chia hết cho 3 nên số 203 không chia hết cho 3. 1 + 7 + 3 = 11 không chia hết cho 3 nên số 203 không chia hết cho 3. * Kết luận: không thể chia số bi trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được. b) Tổng số bi là: 203 + 127 + 97+ 173 = 600 Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi thì tổng số người chơi là 3 người. Ta có: 6 + 0 + 0 = 6 chia hết cho 3 nên số 600 chia hết cho 3 => 600 viên bi chia đều cho 3 người. * Kết luận: Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bi thì có thể chia đều tổng số bi cho mỗi người. c) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi thì tổng số người chơi là 9 người. Ta có: 6 + 0 + 0 = 6 không chia hết cho 9 nên số 600 không chia hết cho 9 => 600 viên bi không thể chia đều cho 9 người. * Kết luận: Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bi thì không thể chia đều tổng số bi cho mỗi người. |