Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 80, 81 Luyện tập chung – Chương 2: Phép cộng – phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

Bài 1 trang 80 SGK Toán 2 tập 1

a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

a)

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

b) Ta có:  10 \(l\) + 3 \(l\) + 3 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) = 22 \(l\).

Vậy ta có kết quả như sau:

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Bài 2 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 Cánh diều

a) Quả sầu riêng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

b) Chiếc can đang đựng 5 \(l\) nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa thì đầy can?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

a) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau. Từ đó, để tìm cân nặng của quả sầu riêng ta tính tổng cân nặng của hai quả cân rồi lấy kết quả đó trừ đi 1kg.

b) Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước, do đó để đầy can ta lấy 10 \(l\) trừ đi số lít nước đã có trong can, hay ta lấy 10 \(l\) trừ đi 5 \(l\).

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

a) Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau.

Cân nặng của 2 quả cân ở đĩa cân bên trái là:

2 kg + 2 kg = 4 kg

Cân năng của quả sầu riêng là:

4 kg – 1 kg = 3 kg

Vậy quả sầu riêng cân nặng 3 kg.

b) Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \(l\) nước.

Để đầy can thì phải đổ thêm số lít nước là:

10 \(l\) – 5 \(l\) = 5 \(l\)

Vậy phải đổ thêm 5 \(l\) nước nữa thì đầy can.

Bài 3 trang 81 SGK Toán 2 tập 1

Em hãy quan sát cân và cho biết em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết mẹ cân nặng 63 kg.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Số chỉ trên cân là 70. Do đó, tổng cân nặng của mẹ và em bé là 70kg.

Em bé cân nặng số ki-lô-gam là:

70 – 63 = 7 (kg)

Đáp số: 7 kg.

Giải Bài 4 trang 81 Toán 2 tập 1

Buổi sáng cửa hàng bán được 35 \(l\) sữa, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 15 \(l\) sữa. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa?

Tóm tắt

Buổi sáng bán: 35 \(l\)

Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng: 15 \(l\)

Buổi chiều bán: ? \(l\)

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít sữa là:

35 + 15 = 50 (\(l\))

Đáp số: 50 \(l\).

Bài 5 trang 81 SGK Toán 2 tập 1

Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Quan sát các đồ vật trong thực tế, có thể đọc số đo dung tích của mỗi vật, từ đó tìm được các đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\(l\), 2\(l\), 3\(l\), 10 \(l\), 20 \(l\).

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Ví dụ mẫu:

– Chai nước mắm Đệ nhị có thể chứa đầy được 1 \(l\).

– Phích nước Rạng Đông có thể chứa đầy được 2 \(l\).

– Ấm đun nước có thể chứa đầy được 3 \(l\).

– Bình thủy tinh ngâm thuốc có thể chứa đầy được 10 \(l\).

– Bình đựng nước lọc có thể chứa đầy được 20 \(l\).

Giải Toán 2 Bài 21. Luyện tập chung trang 80, 81, 82 SGK Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

Bài 1 trang 80 SGK Toán 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

45 + 6                  81 + 9                 26 + 66

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,51}\end{array}\)                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{81}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{26}\\{66}\end{array}}\\\hline{\,\,\,92}\end{array}\)

Bài 2 trang 80 SGK Toán 2

Con bê cân nặng 47 kg. Con nghé nặng hơn con bê 18 kg. Hỏi con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của con bê, số cân nặng con nghé nặng hơn con bê) và hỏi gì (cân nặng của con nghé), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm cân nặng của con nghé ta lấy cân nặng của con bê cộng với 18 kg.

Tóm tắt

Con bê: 47 kg

Con nghé nặng hơn con bê: 18 kg

Con nghé: … kg ?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Con nghé cân nặng số ki-lô-gam là:

47 + 28 = 65 (kg)

Đáp số: 65 kg.

Bài 3 trang 80 Toán 2 Kết nối tri thức

Con nặng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân nặng của con ngỗng và con dê, từ đó tìm được cân nặng của con lợn.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng của con lợn bằng tổng cân nặng của con ngỗng và con dê.

Con lợn cân nặng số ki-lô-gam là:

                 5 + 28 = 33 (kg)

                                  Đáp số: 33 kg.

Bài 4 trang 80 Toán 2 tập 1

Tìm số thích hợp.

Mỗi bạn xách bao nhiêu lít nước?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Thực hiện cộng số lít nước ở hai thùng của mỗi nhân vật, từ đó tìm được số lít nước mỗi bạn xách.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Ta có:    28 \(l\) + 28 \(l\) = 56 \(l\).

             27 \(l\) + 27 \(l\) = 54 \(l\).

Vậy ta có kết quả như sau:

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Bài 5 trang 81 SGK Toán 2 KNTT

Tìm số thích hợp.

Chuột túi tham gia một cuộc thi nhảy xa. Lần thứ nhất, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 4 tảng đá và được 25 điểm (như hình vẽ). Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 6 tảng đá.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

a) Lần thứ hai, chuột túi được  ? điểm.

b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được ?  điểm.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

a) Vẽ hình mô tả lần nhảy thứ hai của chuột túi, từ đó tìm được số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ hai.

b) Để tìm số điểm chuột túi được sau cả hai lần nhảy ta lấy số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ nhất cộng với số điểm chuột túi được sau lần nhảy thứ hai.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

a) Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 6 tảng đá như sau:

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Vậy lần thứ hai, chuột túi được 35 điểm.

b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được số điểm là:

                    25 + 35 = 60 (điểm)

Vậy cả hai lần nhảy, chuột túi được 60 điểm.

LUYỆN TẬP 2

Bài 1 trang 81 SGK Toán 2 tập 1

Tính.

41 + 19               67 + 3                 76 + 14

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{41}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,60}\end{array}\)                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{67}\\{\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,70}\end{array}\)                 \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{76}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,\,90}\end{array}\)

Bài 2 trang 81 Toán 2 SGK kết nối tri thức

Đường bay của bạn nào dài nhất?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Ghi và thực hiện phép tính tìm độ dài hai đường đi đầu tiên của ong và chuồn chuồn, sau đó so sánh các số đo, từ đó tìm được đường bay của bạn nào dài nhất.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Đường bay của ong dài số xăng-ti-mét là:

               23 + 38 = 61 (cm)

Đường bay của chuồn chuồn dài số xăng-ti-mét là:

               39 + 24 = 63 (cm)

Mà: 51 cm < 61 cm < 63 cm.

Vậy đường bay của chuồn chuồn dài nhất.

Giải Bài 3 trang 82 Toán lớp 2 tập 1

Nam có 38 viên bi. Rô-bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

– Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi Nam có, số viên bi Rô-bốt có) và hỏi gì (số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

– Để tìm số viên bi Nam và Rô-bốt có tất cả ta lấy số viên bi Nam có cộng với số viên bi rô-bốt có.

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Tóm tắt

Nam: 38 viên bi

Rô-bốt: 34 viên bi

Nam và Rô-bốt: … viên bi?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là:

38 + 34 = 72 (viên bi)

Đáp số: 72 viên bi.

Bài 4 trang 82 Toán 2

Ba bể cá A, B, C có mực nước khác nhau như hình vẽ dưới đây:

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước bể B tăng thêm 5 cm. Hỏi lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A bao nhiêu xăng-ti-mét?

Giải bài tập toán lớp 2 trang 80

a) Mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 6 cm.

b) Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể B là 15 cm.

Mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là:

                    6 + 15 = 21 (cm)

Vậy mực nước ở bể C cao hơn mực nước ở bể A là 21 cm.

c) Sau khi bạn Nam bỏ thêm một số hòn đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A số xăng-ti-mét là:

                    6 + 5 = 11 (cm)

Vậy lúc này mực nước ở bể B cao hơn mực nước ở bể A là 11 cm.