Giải bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 104

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 112 toán VNEN lớp 5 tập 2

Đọc nội dung sau [sgk trang 112]

b. Lấy một ví dụ minh họa rồi giải thích cho các bạn nghe

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 112 toán VNEN lớp 5 tập 2

Tính:

a. 889972 + 96308       b. $\frac{7}{8}$ + $\frac{3}{4}$

c. 2 - $\frac{5}{6}$        d. 726,83 - 349,67

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 112 toán VNEN lớp 5 tập 2

Tính rồi thử lại [theo mẫu]:

        7613 - 5908                    45917 - 6534

       $\frac{7}{18} -\frac{4}{18}$               $\frac{8}{15} -\frac{2}{5}$             1 -$\frac{5}{9}$

        8,168 - 5,485                   0,954 - 0,389

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 5: Trang 113 toán VNEN lớp 5 tập 2

a. Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được $\frac{1}{5}$ thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được $\frac{3}{10}$ thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể?

b. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 75m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 6: Trang 113 toán VNEN lớp 5 tập 2

Tính:

a. $\frac{2}{5}$ + $\frac{3}{4}$       $\frac{7}{12}$ - $\frac{2}{7}$ + $\frac{1}{12}$        $\frac{12}{17}$ - $\frac{5}{17}$ - $\frac{4}{17}$

b. 675,39 + 342,14          563,87 + 403,13 - 328,35

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 7: Trang 113 toán VNEN lớp 5 tập 1

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. $\frac{7}{11}$ + $\frac{3}{4}$ + $\frac{4}{11}$ + $\frac{1}{4}$                  b. $\frac{72}{99}$ - $\frac{28}{99}$ - $\frac{14}{99}$ 

c. 69,78 + 35,97 + 30,22             d. 83,45 - 30,98 - 42,47

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 8: Trang 114 toán VNEN lớp 5 tập 2

a. Không trực tiếp làm phép tính, em dự đoán kết quả tìm $x$:

$x$ + 7,08 = 7,08        $\frac{3}{5}$ + $x$ = $\frac{6}{10}$

b. Tìm $x$:

$x$ + 3,72 = 8,16            $x$ - 0,25 = 3,148

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 9: Trang 114 toán VNEN lớp 5 tập 2

Một xã có 540,8 ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 114 toán VNEN lớp 5 tập 2

Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau: $\frac{3}{5}$ số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình, $\frac{1}{4}$ số tiền lương để trả tiền thuê nhà và chi tiêu các việc khác, còn lại là tiền để dành.

a. Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương?

b. Nếu số lương là 6.000.000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 114 toán VNEN lớp 5 tập 2

Em hỏi người thân về thu nhập và cách chi tiêu hàng tháng của gia đình em rồi tính xem mỗi tháng nhà em dành được vao nhiêu phần trăm số tiền thi nhập được để chi cho tiền ăn của gia đình.

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: giải bài 104 Ôn tập về phép trừ phép cộng vnen toán 5 tập 2, Ôn tập về phép trừ phép cộng trang 111 vnen toán 5, bài 104 sách vnen toán 5 tập 2, giải sách vnen toán 5 tập 2 chi tiết dễ hiểu.

Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 104: Ôn tập về phép cộng, phép trừ

Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 104: hình hộp chữ nhật. hình lập phương trong SBT toán 5 tập 2 trang 22,23. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất

Bài tập 1: Trang 22 vở bt toán 5 tập 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a. Hình hộp chữ nhật có :…..... mặt, ……… cạnh, ……… đỉnh.

b. Hình lập phương có : ……… mặt, ………. cạnh, ………. đỉnh.

=> Giải:

a. Hình hộp chữ nhật có : 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

b. Hình lập phương có : 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

Bài tập 2: Trang 22 vở bt toán 5 tập 2

Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình hộp chữ nhật, đánh dấu 

 vào ô trống đặt dưới hình lập phương :

=> Giải:

Bài tập 3: Trang 22 vở bt toán 5 tập 2

Viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng :

=> Giải:


Bài tập 4: Trang 23 vở bt toán 5 tập 2

Cho hình hộp chữ nhật [xem hình bên].

a. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

DQ = AM = ………. = ………..

AB = MN = ………. = ………..

AD = BC = ……….. = ……….

b. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 5cm. Tính diện tích mặt đáy ABCD và các mặt bên DCPQ, AMQD.

=> Giải:

a. DQ = AM = BN = CP

AB = MN = PQ = DC

AD = BC = NP = MQ

b.

Diện tích mặt đáy ABCD là :

          7 ⨯ 4 = 28 [cm2]

Diện tích mặt bên DCPQ là :

           7 ⨯ 5 = 35 [cm2]

Diện tích mặt bên AMQD là :

           4 ⨯ 5 = 20 [cm2]

Video liên quan

Chủ Đề