Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 73
Bài 1 trang 73 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Show Trả lời Trả lời a) 2 bắp ngô nặng 700g b) Hộp bút cân nặng 200g c) Chùm nho cân nặng 800g d) Gói bưu phẩm cân nặng 650g Bài 2 trang 73 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Trả lời a) Quả dứa cân nặng 600g b) Hộp Bộ đồ dùng học toán cân nặng 500g Bài 3 trang 74 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tính ( theo mẫu) Mẫu: 125g + 38g = 163g a) 235g + 17g = .......... 450g – 150g = .......... 60g – 25g + 14g = .......... b) 18g x 5 = .......... 84g : 4 = .......... Trả lời a) 235g + 17g = 252g 450g – 150g = 300g 60g – 25g + 14g = 49g b) 18g x 5 = 90g 84g : 4 = 21g Bài 4 trang 74 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Chai nước khoáng cân nặng 500g, vỏ chai cân nặng 20g. Hỏi trong chai chứa bao nhiêu gam nước khoáng? Tóm tắt Trả lời Số gam nước khoáng có trong chai là: 500 – 20 = 480 (g) Đáp số: 480g Bài 5 trang 74 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Mỗi chiếc bánh nướng cân nặng 150g. hỏi 4 chiếc bánh nướng như thế cân nặng bao nhiêu gam? Tóm tắt Trả lời Số gam 4 chiếc bánh nướng cân nặng là: 150 x 4 = 600 (g) Đáp số: 600g Viết số thích hợp vào chỗ chấm trang 73 vở bài tập Toán 3 Tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm trang 73 vở bài tập Toán 3 Tập 1Bài 1 trang 73 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Số? Quảng cáo
Lời giải: a) 2 bắp ngô nặng 700g b) Hộp bút cân nặng 200g c) Chùm nho cân nặng 800g d) Gói bưu phẩm cân nặng 650g Quảng cáo
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 73, 74 Bài 63: Gam hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 1. Quảng cáo Bài 1 trang 73 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Số? Lời giải: a) 2 bắp ngô nặng 700g b) Hộp bút cân nặng 200g c) Chùm nho cân nặng 800g d) Gói bưu phẩm cân nặng 650g Bài 2 trang 73 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Số? Lời giải: a) Quả dứa cân nặng 600g b) Hộp Bộ đồ dùng học toán cân nặng 500g Quảng cáo Bài 3 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Tính (theo mẫu) Mẫu: 125g + 38g = 163g a) 235g + 17g = .......... 450g – 150g = .......... 60g – 25g + 14g = .......... b) 18g x 5 = .......... 84g : 4 = .......... Lời giải: a) 235g + 17g = 252g 450g – 150g = 300g 60g – 25g + 14g = 49g b) 18g x 5 = 90g 84g : 4 = 21g Quảng cáo Bài 4 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Chai nước khoáng cân nặng 500g, vỏ chai cân nặng 20g. Hỏi trong chai chứa bao nhiêu gam nước khoáng? Tóm tắt Lời giải: Số gam nước khoáng có trong chai là: 500 – 20 = 480 (g) Đáp số: 480g Bài 5 trang 74 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1: Mỗi chiếc bánh nướng cân nặng 150g. hỏi 4 chiếc bánh nướng như thế cân nặng bao nhiêu gam? Tóm tắt Lời giải: Số gam 4 chiếc bánh nướng cân nặng là: 150 x 4 = 600 (g) Đáp số: 600g Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Câu 1, 2,3,4 trang 89 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính nhẩm : a. 30000 + (20000 + 40000) = 30000 + 20000 + 40000 = 60000 – (30000 + 20000) = 60000 – 30000 – 20000 = b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 36000 : 6 ⨯ 3 = 20000 ⨯ 4 : 8 = 60000 : 3 : 2 = 2. Đặt tính rồi tính : 8526 + 1954 67426 + 7358 9562 – 3836 99900 – 9789 6204 ⨯ 6 8026 ⨯ 4 3. Tìm x : a. 1996 + x = 2002 b. x ⨯ 3 = 9861 c. x : 4 = 250 4. Mua 5 bóng đèn phải trả 42 500 đồng. Hỏi mua 8 bóng đèn như thế phải trả bao nhiêu tiền ? Giải: 1. a. 30000 + (20000 + 40000) = 90000 30000 + 20000 + 40000 = 90000 60000 – (30000 + 20000) = 10000 60000 – 30000 – 20000 = 10000 b. 40000 ⨯ 2 : 4 = 20000 36000 : 6 ⨯ 3 = 18000 20000 ⨯ 4 : 8 = 10000 60000 : 3 : 2 = 10000 2. 3. \(\eqalign{ & a.1996 + x = 2002 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 2002 - 1996 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6 \cr} \) \(\eqalign{ & b.x \times 3 = 9891 \cr & \,\,\,\,x = 9891:3 \cr & \,\,\,\,x = 3287 \cr} \) \(\eqalign{ & c.x:4 = 250 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 250 \times 4 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1000 \cr} \) 4. Tóm tắt 5 bóng đèn: 42 500 đồng 8 bóng đèn: ….. đồng? Bài giải Một bóng đèn hết số tiền là: 42 500 : 5 = 8500 đồng Tám bóng hết số tiền là: 8500 x 8 = 68000 (đồng) Đáp số: 68000 đồng Giaibaitap.me Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Câu 1, 2,3, 4 trang 99 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a. Số liền trước của 5480 là : A. 6480 B. 5481 C. 5479 D. 5470 b. Số liền sau của 10 000 là : A. 9999 B. 10 001 C. 11 000 D. 9000 c. Số lớn nhất trong các số : 63 527 ; 63 527 ; 63 725 ; 63 752 là : A. 63 527 B. 63 257 C. 63 725 D. 63 752 2. Đặt tính rồi tính : 75318 + 7138 62970 – 5958 2405 ⨯ 9 6592 : 8 3. Một quầy hàng có 1260kg rau, đã bán được \({1 \over 3}\) số rau đó. Hỏi quầy hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam rau ? 4. Xem bảng dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: a. Lan mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Lan phải trả ……… đồng. b. Hùng mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Hùng phải trả ……… đồng. c. Liên mua ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt. Liên phải trả ……… đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả ……… con gấu, ……… quả bóng, ……… ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là ……… đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là ……… đồng (để mua ………),số tiền phải trả ít nhất là ……… đồng (để mua ………). Giải 1. a. Chọn đáp án C. 5479 b. Chọn đáp án B. 10 001 c. Chọn đáp án D. 63 752 2. 3. Tóm tắt Bài giải Số ki-lô-gam rau quầy hàng đã bán là : 1260 : 3 = 420 (kg) Số ki-lô-gam rau còn lại là : 1260 – 420 = 840 (kg) Đáp số : 840kg 4. a. Lan mua 2 con gấu, 1 quả bóng, 1 ô tô buýt. Lan phải trả 55 000 đồng. b. Hùng mua 1 con gấu, ,2 quả bóng, 2 ô tô buýt. Hùng phải trả 65 000 đồng. c. Liên mua 1 con gấu, 4 quả bóng, 1 ô tô buýt. Liên phải trả 55 000 đồng. d. Lan, Hùng, Liên mua tất cả 4 con gấu, 7 quả bóng, 4 ô tô buýt và tổng số tiền phải trả là 175 000 đồng. e. Trong tổng số tiền ba người cùng trả để mua gấu, quả bóng, ô tô buýt thì số tiền phải trả nhiều nhất là 80 000 đồng (để mua ô tô buýt),số tiền phải trả ít nhất là 35 000 đồng (để mua quả bóng). Giaibaitap.me Page 25
Page 26
|