Giáo án điện tử luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Tuần : 2
Tiết : 10
Ngày dạy :29 /8/09
I/ MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức : Ø Giúp H củng cố kiến thức, đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh, viết văn bản thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả thuần thục.
	2. Kĩ năng : 	Ø Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành thạo yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh, làm cho đối tượng thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn. 
	3. Thái độ : 	Ø Giáo dục H có ý thức dùng từ, đặt câu hay, từ ngữ trong sáng, khách quan. 
II/ CHUẨN BỊ :
	1. Giáo viên : 	Ø Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
	2. Học sinh : 	ØVở bài học, bài soạn, dụng cụ học tập.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, thuyết trình.
IV/ TIẾN TRÌNH :
	1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ : 
	 Miêu tả trong văn bản thuyết minh có vai trò gì? [8đ + VBT]
	a. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
	b. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách và cá tính riêng.
	c. Làm cho đối tượng thuyết minh giàu sức biểu cảm.
	d. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính logic và mang màu sắc khoa học.
3. Giảng bài mới: Để nắm vững hơn yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh, chúng ta tiến hành luyện tập..
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BÀI
* Hoạt động1: Tìm hiểu đề, tìm ý , lập dàn ý.
 H đọc đề bài.
Em cho biết phạm vi của đề bài?
Ø Thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam.
Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
- Lợi ích của con trâu ở làng quê Việt Nam.
Với đề bài này, em phải tìm các ý cơ bản nào?
® H trình bày các ý,lập dàn ý. G nhận xét, chốt lại dàn ý trên bảng phụ.
* Hoạt động 2: Luyện tập trên lớp.
®G chia nhóm, H trình bày, và nhận xét. G nhận xét và sửa chữa.
Nhắc H đưa yếu tố miêu tả vào trongVBTM, sử dụng yếu tố miêu tả, tục ngữ, cao dao nói về con trâu vào trong VB cho sinh động. 
Nhóm 1: Mở bài.
Nhóm 2: Con trâu trong nghề làm ruộng.
Nhóm 3: Con trâu đối với tuổi thơ.
Nhóm 4: Kết bài.
- Đọc thêm bài “ Dừa sáp”.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý , lập dàn ý.
 Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
	1. Tìm hiểu đề.
	2. Tìm ý, Lập dàn ý.
	* Dàn ý:
	MB: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
 	TB:
 	- Con trâu tron nghề làm ruộng.
 	- Con trâu trog lễ hội đình đám.
 	- Con trâu nguồn cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ.
 	- Con trâu là tài sản lớn nhất của người nông dân.
 	- Con trâu đối với tuổi thơ.
 	KB: Con trâu trong tình cảm của người nông dân.
II/ Luyện tập trên lớp:
 Viết đoạn văn.
	4. Củng cố và luyện tập :
	 Nhận xét giờ luyện tập, ý thức viết bài của H.
 Trong các câu sau đây, câu nào thuyết minh có yếu tố miêu tả?
	a. Con trâu cái khi trưởng thành to, khỏe, sừng cong, tai rộng.
	b. Bộ lông trâu cái đen tuyền, dài và mượt, ở cổ có khoang trắng nhìn xa như mang vòng xuyến.
	c. Con trâu cày, bừa, kéo xe, kéo thóc rất khỏe.
	d. Trâu còn cho da, thịt, sừng dùng làm mỹ nghệ.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
	- Hoàn chỉnh các đoạn văn; Xem lại kiến thức về văn TM.
- Chuẩn bị viết bài văn TM – bài viết số 1.[Tham khảo các đề bài trong Sgk].
- Soạn: Tuyên bố thế giới trẻ em: Đọc VB, trả lời câu hỏi SGK.
V/ RÚT KINH NGHIỆM : 
- Nội dung: 	
- Phương pháp: 	
- Phương tiện : 	
	- Tổ chức: 	
	- Kết quả: 	

- Giờ trước, chúng ta đã được tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vậndụng kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả vào thuyết minh một đối tượng cụ thể trong đời sống.

Hoạt động của GV và HSKiến thức cần đạt

HĐ1. HDHS tìm hiểu đề, lập dàn bài cho đề bài

- Một học sinh đọc đề bài [SGK/28].

H: Đề bài yêu cầu trình bày những vấn đề gì ?

H: Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao gồm những ý gì?

H: Với vấn đề này, ta cần trình bày những ý gì?

* Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.

I. Tìm hiểu đề và lập dàn bài:

1. Tìm hiểu đề:

- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.[trong công việc đồng áng trong cuộc sống làng quê.]

- Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân, trong nghề nông của người Việt Nam: Đó là

   +] Cuộc sống của người làm ruộng.

   +] Con trâu trong việc đồng áng.

   +] Con trâu trong cuộc sống làng quê

H: Hãy lập dàn ý cho đề văn này.

2. Dàn bài:

- Mở bài: Giới thiệu về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.

- Thân bài:

   + Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …

   + Con trâu trong lễ hội, đình đám[làcon vật linh đc dùng làm lễ tế thần]…

   + Con trâu nguồn cung cấp thịt, da, sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.

   + Con trâu là tài sản lớn của người nông dânViệt Nam[mua trâu là một trong những việc lớn của người nông dân xưa kia- làm nhà, cưới vợ, tạu trâu]

   + Con trâu và trẻ chăn trâu là đôi bạn gắn bó, thân thiết việc chăn nuôi trâu .

   + Con trâu trong đời sống tình cảm của người nông dân [ trâu là bạn- trò truyện tâm tình với trâu, trâu đi vào thơ ca vào tranh quê là biểu tượng của làng quê VN.]

- Kết luận.

+ Khẳng định vai trò vị trí của trâu trong đời sống người dân quê VN.

HĐ2. HDHS Luyện tập:

H: Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy trình bày phần mở bài: Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố miêu tả.

[Học sinh trình bày miệng → Học sinh khác nhận xét → Giáo viên đánh giá].

II. Luyện tập:

1. Xây dựng đoạn mở bài:

- Vừa có nội dung thuyết minh,vừa cóyếu tố miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.

ĐV: Đi khắp mọi miền quê trên đất nước VN đâu đâu ta cũng gặp một h/a hết sức quen thuộc đó là con trâu.Trâu VN đã trở thành biểu tượng thân thuộc của làng quê gắn bó sâu sắc với ng nd như người bạn trong cuộc sống sinh hoạt, làm ăn.

H: Trình bày đoạn văn thuyết minh với từng ý [Dựa vào dàn ý của phần thân bài].

- Trình bày miệng trước lớp → Học sinh khác nhận xét → Giáo viên đánh giá.

2. Xây dựng đoạn trong phần thân bài:

- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng:

[Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa].

- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:

[Hình ảnh đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt Nam]

   + Cảnh trẻ em chăn trâu.

   + Những con trâu cần cù gặm cỏ.

* Đoạn văn thân bài:

Với ng nd VN con trâu đã trở thành ng bạn sớm hôm trên đồng ruộng,trâu cần mẫn cùng người làm việc:trâu giúp người cày, kéo chẳng quản đồng cạn đồng sâu , chẳng ngại sớm trưa, mưa, nắng... “Trên đồng cạn dưới đồng sâu, chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa”. Không những cày ruộng trâu còn kéo thóc,kéo xe, kéo gỗ. ..

Người nd VN yêu quý trâu sâu sắc như với người, họ tâm sự với trâu: “trâu ơi ta bảo trâu này.Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta...”

H: Trình bày đoạn kết bài.

- Học sinh khác bổ sung.

- Giáo viên đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của học sinh.

3. Xây dựng đoạn kết bài:

- Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã trở thành hình ảnh gần gũi thân thuộc với làng quê VN từ bao đời nay.Ngày nay dù trình độ khoa học có tân tiến, hiện đại con người ít sử dụng sức kéo cày là con trâu nhưng trâu vẫn vô cùng quan trọng trong đời sống của người dân Việt,của làng quê Việt bởi những ưu điểm và sự gắn bó của nó với con người Việt Nam, trong phát triển kinh tế và đời sống tinh thần .

HĐ3. Nhận xét, đánh giá:

- Dựa vào nội dung hs chuẩn bị vàtrình bày

- GV đánh giá mặt tích cực và chỉ ra những tồn tại cần sửa chữa.

III. Nhận xét, đánh giá:

1. Ưu điểm:

2. Tồn tại:

4. Củng cố - luyện tập

- Hệ thống bài:

- Viết lại phần thân bài một cách hoàn chỉnh.

   + Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

   + Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam.

5. Hướng dẫn học sinh về nhà:

   + Xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.

   + Chuẩn bị bài“Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất khác:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề