Hai bản kim loại giống nhau nằm ngang cách nhau khoảng 5cm
Chương I: Bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường đều Show
Chương I: Bài tập công của lực điện, hiệu điện thế Bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường đều, vật lý lớp 11 chương điện tích điện trường chương trình vật lý phổ thông lớp 11 cơ bản, nâng cao I/ Tóm tắt lý thuyết 1/ Gia tốc của điện tích aa = FmFm = qEmqEm Độ lớn gia tốc a = FmFm = |q|Em|q|Em = |q|Um.d|q|Um.d Trong đó:
2/ Chuyển động của điện tích dọc theo đường sức điện trường v = vo + at s = vot + 0,5at2 v2 vo2 =2as Trong đó:
Chương I: Bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường đều 3/ Chuyển động của điện tích vuông góc với đường sức điện trường. Chuyển động của điện tích được coi như chuyển động ném ngang với vận tốc ban đầu vo x = vot y = 0,5at2 => phương trình quỹ đạo y = ax22v2oax22vo2 Chuyển động của điện tích được coi như chuyển động ném xiên với vận tốc vo hợp với phương ngang góc α Phương trình vận tốc vx = vocosα vy = vosinα Phương trình chuyển động x = (vocosα).t y = (vosinα).t + 0,5at2 Phương trình quỹ đạo y = ax22(vo.cosα)2ax22(vo.cosα)2 + xtanα II/ Bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường đều Hướng dẫn Bài tập 2. Một electron chuyển động dọc theo một đường sức điện trường đều có cường độ 364V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s. Véctơ vận tốc của electron cùng hướng với đường sức điện. Hướng dẫn Bài tập 3. Dưới tác dụng của lực điện trường hai hạt bụi mang điện tích trái dấu đi lại gặp nhau. Biết tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của các hạt bụi lần lượt là Hướng dẫn Bài tập 4. Một electron bay không vận tốc từ bản âm sang bản dương của hai kim loại phẳng đặt song song cách nhau d = 5cm. Biết điện trường giữa hai bản kim loại là đều và có độ lớn E = 6.104V/m. Tính Hướng dẫn Bài tập 5. Để tạo điện trường đều thẳng đứng người ta dùng hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt nằm ngang và song song với nhau, cách nhau một khoảng d = 10cm. Ở gần sát với bản trên có một giọt thủy ngân tích điện dương nằm lơ lửng khi hiệu điện thế giữa hai bản là U. Hướng dẫn Bài tập 6. Một hạt bùi có khối lượng m = 10-7g mang điện tích âm, nằm lơ lửng trong điện trường đều tạo bởi hai bản tích điện trái dấu, đặt song song và nằm ngang. Khoảng cách giữa và hiệu điện thế giữa hai bản lần lượt là d = 0,5cm và U = 31,25V. Lấy g =10m/s2 Hướng dẫn Bài tập 7. Một electron có động năng Wđ = 200eV lúc bắt đầu đi vào điện trường đều của hai bản kim loại đặt song song tích điện trái dấu theo hướng đường sức. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để hạt không đến được bản đối diện. Biết 1eV = 1,6.10-19J. Hướng dẫn Bài tập 8. Một electron có động năng Wđ = 11,375eV bắt đầu bay vào điện trường đều nằm giữa hai bản kim loại đặt song song theo phương vuông góc với đường sức và cách đều hai bản. Biết 1eV = 1,6.10-19J. Tính Hướng dẫn Bài tập 9. Hai bản kim loại phẳng dài l = 10cm đặt song song và cách nhau d =2cm trong không khí. Hiệu điện thế giữa hai bản U = 200V. Một electron bay vào điện trường đều giữa hai bản với vận tốc đầu vo có phương song song với hai bản, cách bản dương một khoảng 0,75d. Xác định Hướng dẫn Bài tập 10. Một electron bay vào khoảng không giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu với vận tốc vo = 2,5.107m/s từ phía bản dương về phía bản âm theo hướng hợp với bản dương góc 15o. Độ dài của mỗi bản là L = 5cm và khoảng cách giữa hai bản là d = 1cm. Hãy tính hiệu điện thế giữa hai bản, biết rằng khi ra khỏi điện trường vận tốc của electron có phương song song với hai bản. Hướng dẫn Bài tập 11. Một electron bay được phóng vào giữa hai bản kim loại song song với vận tốc đầu vo. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Khi ra khỏi điện trường giữa hai bản thì electron sẽ đạp lên một màn huỳnh quang tại điểm A. Biết khoảng cách giữa hai bản là d, chiều dài mỗi bản là l. Khoảng cách từ đầu đến cuối bản đến màn là L. Tính OA (với O là giao điểm của véctơ vo của màn) Hướng dẫn Bài tập 12. Cho một electron có tốc độ 106m/s đi vào điện trường đều của hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu tại điểm O cách đều hai bản tụ và có phương song song với hai bản kim loại. Biết hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là 0,455V. Khoảng cách giữa hai bản kim loại là 2cm, Chiều dài mỗi bản kim loại là 5cm và me = 9,1.10-31kg. Tính thời gian electron chuyển động trong khoảng không gian hai bản. Hướng dẫn Bài tập 13. Cho một electron có tốc độ 106m/s đi vào điện trường đều của hai tấm kim lại phẳng tích điện trái dấu tại điểm O cách đều hai bản tụ và có phương song song với hai bản kim loại. Biết hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là 4,55V, khoảng cách giữa hai bản kim loại là 16cm, chiều dài mỗi bản kim loại là 30cm và me = 9,1.10-31kg. Tính thời gian electron chuyển động trong khoảng không gian giữa hai bản. Hướng dẫn Bài tập 14. Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại song song theo phương song song với các đường sức điện. Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường nó có vận tốc v = 107m/s. Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là e = -1,6.10-19C, me = 9,1.10-31kg. Hướng dẫn Bài tập 15. Trong một ống chân không có 2 điện cực anốt và catốt cách nhau d = 10cm tạo ra một điện trường đều có cường độ E = 104V/m, electron rời catot không vận tốc ban đầu. Hướng dẫn Thảo luận cho bài: Chương I: Bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường đềuBài viết cùng chuyên mục
|