Hiện tại đơn cách nhận biết

Thì hiện tại đơn – kiến thức ngữ pháp vô cùng căn bản và được coi là chủ điểm ngữ pháp dễ nhất trong 12 thì tiếng Anh. Thì hiện tại đơn xuất hiện thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong các đề thi tiếng Anh như IELTS, TOEIC hay THPT Quốc gia. Vậy nên trong bài viết dưới đây PREP xin chia sẻ đến với Preppies trọn bộ lý thuyết và bài tập về thì hiện tại đơn – Present simple trong tiếng Anh đầy đủ nhất, hãy cùng tham khảo nhé!

Hiện tại đơn cách nhận biết
Lý thuyết và bài tập về thì hiện tại đơn – Simple Present trong tiếng Anh đầy đủ nhất hiện nay

Mục lục bài viết

  • I. Thì hiện tại đơn là gì ?
  • II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
  • III. Công thức thì hiện tại đơn
  • IV. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
  • V. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
  • VI. Bài tập về thì hiện tại đơn
  • VII. Lời Kết

Khái niệm thì hiện tại đơn – (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh hiện đại, chức năng chính là xác định một tình huống hoặc sự kiện trong thời điểm hiện tại. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. 

Hiện tại đơn cách nhận biết
Tổng quan về thì hiện tại đơn

Thì Hiện tại đơn được sử dụng cho các hành động đang xảy ra ngay bây giờ. Để giải thích và hiểu thì hiện tại, sẽ rất hữu ích khi tưởng tượng thời gian như một đường thẳng đặt thì quá khứ, hiện tại và thì tương lai.

Ví dụ về một sự thật hiển nhiên sử dụng thì hiện tại đơn:

  • The Sun sets in the West (Mặt trời lặn ở phía Tây) 
  • The Sun doesn’t (does not) set in the South (Mặt trời không lặn ở phía Nam)

II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always (thường xuyên)
  • Usually (thường thường)
  • Often (thường)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Rarely (rất hiếm khi)
  • Hardly (khó gặp)
  • Never (không bao giờ)
  • Generally (thường thường)
  • Regularly (thường thường)
  • Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)
  • Once, twice, three times, four times….. + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)

Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

Luyện thi Ielts Cùng Prep Ngay !

III. Công thức thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là thì đơn giản nhất trong tiếng anh. Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng, hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường

1. Với động từ tobe

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
Công thức
  • S + am/ is/ are+ N/ Adj
  • I am +N/Adj
  • You/We/They + Are
  • She/He/It + is
S + am/are/is + not +N/ Adj

(is not = isn’t

are not = aren’t)

  • I’m not (am not) + N/Adj
  • You/We/They + aren’t
  • She/He/It + isn’t
Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

  • Am I + N/Adj
  • Are You/We/They…?
  • Is She/He/It…?
Ví dụ
  • I am Zhao Yun (Tôi là Triệu Vân) 
  • They are my teammates ( Họ là đồng đội của tôi)
  • He is coder (Anh lấy là coder)
  • I am not a good boy
  • We aren’t your partners
  • She isn’t beautiful girl
  • Are you ok? No, I’m not
  • Are you a manager? Yes, I’m
  • Is she your girlfriend? Yes, she is

2. Với động từ thường

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
Công Thức S + V(s/es)
  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
  • do not = don’t
  • does not = doesn’t
Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ
  • They often go to school by motorbike
  • She does housework everyday
  • She doesn’t like banana
  • I do not usually get up early.
 
  • Does she go to work everyday? Yes, she does
  • Why doesn’t he learn IELTS?

Lưu ý quan trọng: Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý phần này nhé !

IV. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

3 quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn như sau:

  1. Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. Ví dụ: Go -Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes
  2. Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”  Ví dụ: Apology – Apologies; Ability – Abilities)
  3. Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…)

V. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Có 4 cách dùng thì hiện tại đơn trong cuộc sống hàng ngày và hãy đảm bảo rằng bạn đã xác đúng đại từ nhân xưng (chia ngôi của chủ ngữ) nhé !

1. Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

Ví dụ:

  • My boyfriend always gets up early (Bạn trai của tôi lúc nào cũng dậy sớm)

➝ Chủ ngữ ” My boyfriend” nên động từ “get” phải thêm “s”

  • I usually go to school at 7 a.m

➝ Chủ ngữ “I” nên động từ “go” không chia

2. Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên 

Ví dụ:

  • The orbit of the Earth around the Sun is called the ecliptic
  • Tiger is a mammal

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó

Ví dụ:

  • The sky train in Hanoi leaves at 5.55 a.m tomorrow

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể

Ví dụ:

  • I am hungry
Hiện tại đơn cách nhận biết
Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

VI. Bài tập về thì hiện tại đơn

Hãy áp dụng những kiến thức trên với những bài tập phía dưới.

1. Chọn đáp án thích hợp

  1. I ——————— at a bank.
  • work
  • works
  • working

2. She ——————– with her parents.

  • live
  • lives
  • living

3. Cows ———————– on grass.

  • feed
  • feeds
  • feeding

4. He ———————- a handsome salary.

  • earn
  • earns
  • earning

5. Janet ———————- to be a singer.

  • want
  • wants
  • wanting

6. Emily ———————– delicious cookies.

  • make
  • makes
  • making

7. Arti and her husband ——————- in Singapore.

  • live
  • lives
  • living

8. Rohan and Sania ———————- to play card games.

  • like
  • likes
  • liking

9. Sophia ————————– English very well.

  • speak
  • speaks
  • speaking

10. Martin ———————– for a walk in the morning.

  • go
  • goes
  • going

Đáp án:
1.A – 2.B – 3.A – 4.B – 5.B – 6.B – 7.A – 8.A – 9.B – 10.B

2. Bài tập chia động từ

  1. I (be) ________ at school at the weekend.
  2. She (not study) ________ on Friday.
  3. My students (be not) ________ hard working.
  4. He (have) ________ a new haircut today.
  5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
  6. She (live) ________ in a house?
  7. Where (be)____ your children?
  8. My sister (work) ________ in a bank.
  9. Dog (like) ________ meat.
  10. She (live)________ in Florida.

Đáp án:
1. am – 2. doesn’t study – 3. aren’t – 4. has – 5. have – 6. lives – 7. are – 8. works – 9. likes – 10. lives

VII. Lời Kết

Thì hiện tại đơn là một trong những thì dễ dùng và dùng nhiều nhất trong tiếng anh. Mình mong là bài viết trên giúp ích được cho bạn trong quá trình học tiếng anh và luyện thi ielts, toeic. Chúc bạn đạt được nhiều điểm số thật cao trong các kỳ thi.

Nếu như bạn có câu hỏi hay đóng góp để bọn mình cải thiện. Đừng ngại ngùng mà hãy comment ngay phía dưới cho chúng mình biết nhé

Học thêm về các thì khác trong tiếng anh:

  • Thì hiện tại hoàn thành
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại đơn cách nhận biết