Sử dụng hóa đơn trường hợp xuất khẩu tại chổ năm 2024

(ĐCSVN) - Bộ Tài chính vừa có hướng dẫn để các cục hải quan tỉnh, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp thống nhất thực hiện quy định về sử dụng hóa đơn, chứng từ liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ.

Sử dụng hóa đơn trường hợp xuất khẩu tại chổ năm 2024
Ảnh minh họa (Ảnh: M.P)

Để triển khai thực hiện Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định; tại khoản 3 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều Thông tư 39/2018/TT-BTC, Bộ Tài chính đã hướng dẫn nộp hóa đơn khi làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu).

Theo đó, khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC và nộp phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (bản chụp) thay hóa đơn GTGT thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan Hải quan theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC và nộp hồ sơ hải quan kèm hóa đơn GTGT (bản chụp) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan Hải quan.

Tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ như sau:

Điều 13. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
...
3. Quy định về áp dụng hóa đơn điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý đối với một số trường hợp cụ thể theo yêu cầu quản lý như sau:
...
c) Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử.
Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu.
...

Tại khoản 14 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có quy định về nội dung của hóa đơn như sau:

Điều 10. Nội dung của hóa đơn
...
14. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ các nội dung
...
g) Đối với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thể hiện các thông tin liên quan lệnh điều động nội bộ, người nhận hàng, người xuất hàng, địa điểm kho xuất, địa điểm nhận hàng, phương tiện vận chuyển. Cụ thể: tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng; tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.
Đối với Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thì trên Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý thể hiện các thông tin như hợp đồng kinh tế, người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa điểm kho xuất, địa điểm kho nhận, tên sản phẩm hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền. Cụ thể: ghi số, ngày tháng năm hợp đồng kinh tế ký giữa tổ chức, cá nhân; họ tên người vận chuyển, hợp đồng vận chuyển (nếu có), địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng.
...

Tại Công văn 10480/CTHN-TTHT năm 2024 hướng dẫn về nội dung hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu nội bộ.

Như vậy, khi bán hàng theo hợp đồng với đối tác nước ngoài không có mặt tại VN và được chỉ định giao nhận hàng hóa với DN tại VN thì thuộc trường hợp xuất khẩu tại chỗ (điểm c khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC có quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ)

Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu thì doanh nghiệp sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường.

Theo đó, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ phải thể hiện các nội dung hóa đơn gồm có:

- Tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng;

- Tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển;

- Không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.

Sử dụng hóa đơn trường hợp xuất khẩu tại chổ năm 2024

Hướng dẫn ghi nội dung hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ? (Hình từ Internet)

Thuế suất hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là bao nhiêu %?

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định về thuế suất 0% như sau:

Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
....
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
....
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
...

Như vậy, thuế suất hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là 0%.

Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ bao gồm những loại hàng hóa nào?

Tại khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC có quy định hàng hóa xuất khẩu tại chỗ bao gồm những loại hàng hóa sau:

- Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 187/2013/NĐ-CP;

- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.