Hiệp dịnh evfta được miễn thuế bao nhiêu năm năm 2024

Các cam kết thuế quan của Việt Nam được nêu trong Chương 2 – “Đối xử Quốc gia và Mở cửa thị trường hàng hóa” của văn kiện EVFTA, bao gồm 2 phần:

  • Phần Lời văn Chương 2 - Đối xử Quốc gia và Mở cửa thị trường hàng hóa

Phần này bao gồm các quy tắc chung liên quan tới thuế quan, áp dụng chung cho cả EU (trong đó có Đức) và Việt Nam (tuy nhiên cũng có một số nội dung nêu cụ thể chỉ áp dụng cho Việt Nam hoặc EU);

  • Phần Phụ lục 2-A – Cắt giảm hoặc xóa bỏ thuế quan

Phụ lục này bao gồm 05 Tiểu phụ lục, trong đó 02 Tiểu phụ lục liên quan đến cam kết thuế quan của Việt Nam đó là:

  • Tiểu Phụ lục 2-A-2: Biểu cam kết về thuế nhập khẩu của Việt Nam cho hàng hóa EU (trong đó có Đức)
  • Tiểu Phụ lục 2-A-3: Biểu cam kết về thuế xuất khẩu của Việt Nam đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang EU (trong đó có Đức)

Biểu cam kết thuế quan này nêu cam kết cắt giảm thuế quan cụ thể đối với từng loại hàng hóa (theo mã HS và theo lộ trình từng năm)

Lưu ý với doanh nghiệp

Để biết được cam kết thuế quan ưu đãi của Việt Nam đối với một sản phẩm cụ thể thì doanh nghiệp cần:

- Xác định mã HS cụ thể của sản phẩm (theo Bảng mã HS của thị trường nhập khẩu)

- Tra cứu thuế quan đối với sản phẩm đó tại các Tiểu phụ lục 2-A - Phần của Thị trường nhập khẩu

Chú ý: Cần đọc Các điều khoản chung của Phụ lục 2-A để hiểu được từng ký hiệu được sử dụng trong Biểu cam kết thuế quan, sau đó mới tra cứu Biểu cam kết thuế quan (tìm theo mã HS)

- Nếu có băn khoăn về các vấn đề khác về thuế quan thì đọc các quy tắc cắt giảm thuế quan trong Phần lời văn Chương 2 của văn kiện EVFTA

Cam kết về thuế quan của Việt Nam trong EVFTA bao gồm (i) cam kết về thuế nhập khẩu (áp dụng đối với hàng hóa EU nhập khẩu vào Việt Nam), và (ii) cam kết về thuế xuất khẩu (áp dụng đối với hàng hóa Việt Nam xuất khẩu đi các nước EU).

Cam kết về thuế nhập khẩu

Trong Hiệp định EVFTA, Việt Nam đưa ra cam kết thuế nhập khẩu ưu đãi cho từng loại hàng hóa (từng dòng thuế HS). Với mỗi hàng hóa, mức ưu đãi thuế quan được áp dụng thống nhất cho tất cả nước thành viên EU, trong đó có Đức.

Cụ thể, thuế quan ưu đãi EVFTA mà Việt Nam dành cho các sản phẩm nhập khẩu từ Đức như sau:

  • Loại bỏ thuế quan ngay khi Hiệp định có hiệu lực (01/08/2020) đối với 48,5% số dòng thuế;
  • Sau 07 năm (hết ngày 31/12/2026), loại bỏ thuế quan đối với tổng cộng 91,8% số dòng thuế;
  • Sau 10 năm (hết ngày 31/12/2029), sẽ loại bỏ thuế quan đối với tổng cộng 98,3% số dòng thuế;
  • Khoảng 1,7% số dòng thuế còn lại Việt Nam cam kết dành hạn ngạch thuế quan (đường, muối, trứng gia cầm, thuốc lá…), hoặc không cam kết cắt giảm thuế quan (một số sản phẩm ô tô).

Trước EVFTA, Việt Nam và EU chưa có chung FTA nào. Do đó, hàng hóa của Đức nhập khẩu vào Việt Nam trước khi có EVFTA phải chịu mức thuế nhập khẩu chung (thuế MFN, áp dụng cho các nước thành viên WTO). Mức thuế nhập khẩu MFN của Việt Nam năm 2020 trung bình là 11,93%. Mức MFN cụ thể đối với từng mặt hàng cũng tương đối cao, thậm chí một số mặt hàng bị đánh thuế lên tới 135%. Với mức cam kết thuế quan trong EVFTA, hàng hóa của Đức nhập khẩu vào Việt Nam sẽ được hưởng lợi đáng kể.

Dưới đây là bảng tổng hợp cam kết thuế quan của Việt Nam theo EVFTA cho tốp 10 sản phẩm xuất khẩu lớn nhất của Đức, tất cả đều là các sản phẩm công nghiệp. Có thể thấy hơn phân nửa các sản phẩm này của Đức được Việt Nam xóa bỏ ngay khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực, còn lại là xóa bỏ theo lộ trình trừ một số sản phẩm thuộc Chương 87 không có cam kết về thuế quan. So với mức thuế MFN hiện hành mà Việt Nam đang áp dụng thì có thể thấy các nhóm hàng hóa của Đức được lợi đáng kể từ cam kết cắt giảm thuế quan của Việt Nam trong EVFTA là: Xe cộ (Chương 87), Máy móc thiết bị điện (Chương 85), Các sản phẩm nhựa (Chương 39), Sắt thép (Chương 73), Nhiên liệu dầu khoáng (Chương 27).

Bảng: Cam kết ưu đãi thuế quan của Việt Nam cho các sản phẩm công nghiệp xuất khẩu chủ lực của Đức theo EVFTA

Mã HS

(Chương)

Sản phẩm

Thuế MFN 2021 của Việt Nam

Cam kết ưu đãi thuế quan của Việt Nam cho EU*

84

Máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

Từ 0% đến 50%

Trung bình: 4,85%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 841/1269 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 04 năm với 5/1269 dòng thuế (bộ phận của bơm, bộ phận của máy đẩy chất lỏng)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 06 năm với 256/1269 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 08 năm với 160/1269 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 11 năm với 7/1269 dòng thuế (động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến - động cơ máy thủy công suất >22,38 kW, động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động nén - động cơ máy thủy công suất <22,38kW, một số loại động cơ dùng để tạo động lực khác…)

87

Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.

Từ 0% đến 75%

Trung bình: 36,72%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 28/468 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 08 năm với 156/468 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 10 năm với 18/468 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 11 năm với 179/468 dòng thuế

- 87/468 dòng thuế thuộc Chương này không có cam kết về thuế quan

85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên

Từ 0% đến 35%

Trung bình: 8,74%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 309/798 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 04 năm với 18/798 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 06 năm với 454/798 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 08 năm với 17/798 dòng thuế

30

Dược phẩm

Từ 0% đến 14%

Trung bình: 2,19%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 62/99 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 06 năm với 1/99 dòng thuế (3004.50.21 – Thuốc loại phù hợp với trẻ em dạng uống)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 08 năm với 34/99 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 11 năm với 2/99 dòng thuế (3006.92.10, 3006.92.90 – Phế thải dược phẩm)

90

Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng

Từ 0% đến 25%

Trung bình: 1,83%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 230/253 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 04 năm với 23/253 dòng thuế

39

Plastic và các sản phẩm bằng plastic

Từ 0% đến 27%

Trung bình: 8,51%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 126/271 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 04 năm với 95/271 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 06 năm với 49/271 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 08 năm với 1/271 dòng thuế (3926.30.00 – Phụ kiện lắp vào đồ nội thất, trên thân xe)

73

Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

Từ 0% đến 35%

Trung bình: 11,07%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 41/223 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 04 năm với 6/223 dòng thuế (một số loại ống, ống dẫn; neo tàu; một số loại lò xo)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 06 năm với 147/223 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 08 năm với 5/223 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 11 năm với 24/223 dòng thuế

88

Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng

0%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với tất cả 22/22 dòng thuế

38

Các sản phẩm hóa chất khác

Từ 0% đến 20%

Trung bình: 3,40%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 112/131 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 04 năm với 1/131 dòng thuế (3816.00.10: Xi măng chịu lửa)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 06 năm với 8/131 dòng thuế (tác nhân làm mềm, xi măng loại không chịu lửa, axit béo dầu tall, một số loại axit béo khác, phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng…)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 11 năm với 10/131 dòng thuế (3825: một số loại rác thải, chất thải, dung môi hữu cơ thải)

27

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các loại sáp khoáng chất

Từ 0% đến 20%

Trung bình: 7,09%

-Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 42/81 dòng thuế

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 08 năm với 6/81 dòng thuế (Khí dầu mỏ dạng hóa lỏng)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 11 năm với 10/81 dòng thuế (Một số loại dầu trừ dầu nhẹ và các chế phẩm)

- Xóa bỏ thuế trong vòng 11 năm (B10**) với 23/81 dòng thuế với mức giảm hàng năm theo quy định cụ thể trong Phụ lục 2-A

* Trong Bảng này, các dòng thuế được xóa bỏ "trong vòng X năm" được hiểu là thuế sẽ được xóa bỏ hoàn toàn từ ngày 1/1/năm thứ X kể từ khi EVFTA có hiệu lực

Các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm mặc dù không nằm trong tốp các sản phẩm xuất khẩu chủ lực về kim ngạch nhưng cũng là các sản phẩm mà Đức có thế mạnh xuất khẩu. Hiện Việt Nam đang duy trì các mức thuế MFN tương đối cao đối với nhiều sản phẩm nhóm này. Trong EVFTA, Việt Nam cũng đưa ra các cam kết loại bỏ thuế theo lộ trình với nhiều sản phẩm nông sản thực phẩm xuất khẩu chủ lực của Đức như thịt động vật (lợn, bò, dê, cừu…), thịt gia cầm (gà, ngan, ngỗng…), xúc xích, sữa và các sản phẩm từ sữa.

Bảng: Cam kết ưu đãi thuế quan của Việt Nam cho một số nông sản xuất khẩu chủ lực của Đức theo EVFTA

Sản phẩm

Mã HS

Thuế MFN 2021 của Việt Nam

Cam kết ưu đãi thuế quan của Việt Nam cho EU*

Các loại thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh và chế phẩm từ thịt

Thịt trâu, bò

0201-0202

Từ 14 đến 30%

Trung bình: 19,67%

Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 04 năm với 6/6 dòng thuế

Thịt lợn

0203

Từ 15 đến 25%

Trung bình: 20%

-Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 08 năm với 3/6 dòng thuế (thịt đông lạnh)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 10 năm với 3/6 dòng thuế (thịt tươi hoặc ướp lạnh)

Thịt gia cầm

0207

Từ 15 đến 40%

Trung bình: 28,08%

Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 11 năm với 26/26 dòng thuế

Thịt dê, cừu

0204

7% cho tất cả dòng thuế

Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 04 năm với 9/9 dòng thuế

Thịt và phụ phẩm dạng thịt muối, hun khói (trừ thịt cá voi và bò sát)

0210

Từ 10 đến 20%

Trung bình: 15%

-Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 08 năm với 5/9 dòng thuế (từ thịt trâu bò, thịt gà)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 10 năm với 4/9 dòng thuế (từ thịt lợn)

Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt

1601

22% cho tất cả dòng thuế

Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 11 năm với 2/2 dòng thuế

Sữa và các sản phẩm từ sữa

0401 đến 0406

Từ 0 đến 20%

Trung bình: 9,96%

- Xóa bỏ thuế ngay khi EVFTA có hiệu lực với 2/38 dòng thuế (Whey)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 04 năm với 15/38 dòng thuế (sữa dạng lỏng/đông lạnh, Buttermilk…)

- Xóa bỏ thuế dần đều trong vòng 06 năm với 21/38 dòng thuế (bơ, pho mát…)

* Trong Bảng này, các dòng thuế được xóa bỏ "trong vòng X năm" được hiểu là thuế sẽ được xóa bỏ hoàn toàn từ ngày 1/1/năm thứ X kể từ khi EVFTA có hiệu lực

Cam kết về thuế xuất khẩu

Trong WTO, mặc dù đã cam kết xóa bỏ thuế xuất khẩu, Việt Nam vẫn bảo lưu quyền tiếp tục áp thuế xuất khẩu đối với một danh sách liệt kê gồm 603 mặt hàng.

Trong EVFTA, Việt Nam cam kết cắt giảm tiếp danh sách 603 dòng thuế xuất khẩu bảo lưu theo WTO này. Cụ thể, Việt Nam cam kết:

  • Giữ nguyên mức thuế 0% hiện hành đối với 134 dòng thuế;
  • Loại bỏ thuế xuất khẩu đối với 412 dòng thuế sau một thời gian (lộ trình 5, 7, 10, 12 hoặc 15 năm tùy dòng thuế);
  • Bảo lưu thuế xuất khẩu đối với 57 dòng thuế, gồm các sản phẩm như cát, đá phiến, đá granit, một số loại quặng và tinh quặng, dầu thô, than đá, than cốc, vàng… Trong đó giới hạn thuế xuất khẩu ở 20% đối với 56 dòng thuế sau 05 năm, riêng với quặng măng-gan (mangan) thì giới hạn là 10%.

Lưu ý với doanh nghiệp

Mức cam kết trong Biểu cam kết về thuế nhập khẩu của Việt Nam chỉ là mức cắt giảm tối thiểu. Trên thực tế, Việt Nam có thể cắt giảm, xóa bỏ thuế mạnh hơn, sớm hơn cho hàng hóa của EU. Tương tự, với cam kết về thuế xuất khẩu, Việt Nam có quyền áp dụng bảo lưu trong Hiệp định, nhưng trên thực tế có thể lựa chọn không áp thuế xuất khẩu hoặc áp thế thấp hơn.

Do đó, để biết mức thuế ưu đãi thuế quan EVFTA áp dụng trên thực tế, doanh nghiệp cần tra cứu Nghị định về Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo EVFTA của Việt Nam, được ban hành theo từng thời kỳ.

Khi EVFTA có hiệu lực, Việt Nam đã ban hành Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2020 – 2022 tại Nghị định số 111/2020/NĐ-CP ngày 18/09/2020 của Chính phủ. Doanh nghiệp có thể tra cứu mức thuế quan EVFTA áp dụng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của mình trong văn bản này.

Chi tiết tham khảo Văn kiện Hiệp định EVFTA tại: https://trungtamwto.vn/chuyen-de/8445-van-kien-hiep-dinh-evfta-evipa-va-cac-tom-tat-tung-chuong

Nguồn: Trích dẫn "Sổ tay Doanh nghiệp: Tận dụng EVFTA để xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Đức" - Trung tâm WTO và Hội nhập