Hình tứ diện có tất cả bao nhiêu cặp cạnh đối diện

Chọn C

 

Tứ diện đều có 6 mặt phẳng đối xứng là mặt phẳng tạo bởi một cạnh với trung điểm của cạnh đối diện của nó.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cũng có khá nhiều người đã từng hỏi tôi về hình tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng nhưng thực sự thì chúng ta chỉ cần tinh ý một chút là hoàn toàn có thể tính toán được số lượng mặt phẳng đối xứng của hình tứ diện đều . Chính vì thế để giúp mọi người có thể hoàn toàn hiểu về hình tứ diện đều thì hôm nay Nhật Minh Plastics xin chia sẻ thêm cho mọi người về tổng hợp các kiến thức về hình tứ diện đều nhé .

Hình tứ diện đều là gì?

Hình tứ diện đều là một hình trong không gian cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Khối đa diện có 4 đỉnh A, B, C, D gọi là khối tứ diện. Nếu những khối tự diện này có các mặt là tam giác đều thì được gọi là khối tứ diện đều. Tóm lại hình tứ diện đều là tứ diện có 4 mặt là tam giác đều. Tứ diện đều là một hình chóp tam giác đều và  ngược lại, nếu hình chóp tam giác đều có thêm điều kiện cạnh bên bằng cạnh đáy thì sẽ tạo ra tứ diện đều.

Hướng dẫn cách vẽ hình tứ diện đều chuẩn xác

Việc vẽ hình là một bước rất quan trọng, hình vẽ chính xác thì bạn mới có thể giải được bài toán một cách dễ dàng nhất. Do đó khi giải toán liên quan đến hình tứ diện thì bạn cần lưu ý về cách vẽ hình. Cụ thể cách vẽ tứ diện đều ABCD ta thực hiện theo các bước sau:

Hình tứ diện đều

Cách vẽ hình tứ diện đều chính xác như sau :

  • Coi hình tứ diện đều là một hình chóp tam giác đều. Chẳng hạn A.BCD.
  • Đầu tiên bạn vẽ mặt là mặt đáy. Chẳng hạn là mặt BCD.
  • Sau đó vẽ một đường trung tuyến của mặt đáy BCD. Chẳng hạn BM là trung tuyến của tam giác BCD.
  • Xác định trọng tâm G của tam giác BCD và G chính là tâm của đáy.
  • Dựng đường cao [đường thẳng đi qua G song song với mép bên vở hoặc tờ giấy của các bạn].
  • Xác định điểm A trên đường vừa dựng và hoàn thiện hình.

Như ở trên định nghĩa về hình tứ diện chắc hẳn bạn cũng hiểu hơn về hình tứ diện đều rồi đúng không . Chính vì thế đối với hình tứ diện đều này sẽ có 6 mặt phẳng đối diện nhau cụ thể như sau :

  • 4 mặt tứ diện là [ABC]; [ACD]; [ABD]; [BDC].
  • 6 cạnh của tứ diện là AB; AC; AD; BD; BC; CD.
  • Trong đó các cạnh bên đều sẽ bằng nhau:  AB = AC = AD = BD = BC = CD.
  • Góc ở mỗi mặt tứ diện là 60 độ.

Chúng ta xem hình sau thì sẽ hiểu rõ về 6 mặt phẳng đối diện nhau của hình tứ diện đều :

Hình tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng

Tổng hợp các công thức tính diện tích hình tứ giác đều 

Dưới đây là tổng hợp các công thức tính diện tích cho hình tứ giác đều

Tổng kết :

Với nội dung trên hi vọng mọi người có thể hiểu hơn về và các phép tính hình tứ diện đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng và cách tính diện tích của hình tứ diện đều nhé . Chúc các bạn thành công !

Tứ diện

có bao nhiêu cạnh?

A.

4

B.

6

C.

8

D.

3

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Phân tích:

Hình tứ diện có 6 cạnh.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Khối đa diện lồi và khối đa diện đều. - Toán Học 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho tứ diện đều có cạnh bằng

    .
    là một điểm thuộc miền trong của khối tứ diện tương ứng. Tính giá trị lớn nhất của tích các khoảng cách từ điểm
    đến bốn mặt của tứ diện đã cho.

  • Cho hìnhthậpnhịdiệnđều[thamkhảohìnhvẽbên]. Côsincủagóctạobởihaimặtphẳngcóchungmộtcạnhcủathậpnhịdiệnđềubằng

  • Mộtkhốilậpphươngcóđộdàicạnhbằng

    , thểtíchkhốilậpphươngđãchobằng:

  • Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có tam giác ABC vuông cân tại B,

    . Để góc tạo bởi [AB’C’] và [ABC] bằng
    thì độ dài cạnh bên của lăng trụ bằng:

  • Hìnhđadiệntronghìnhvẽsaucó bao nhiêumặt?

  • Tứ diện

    có bao nhiêu cạnh?

  • Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B,

    . Tam giác SAC đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách h từ A đến mặt phẳng [SBC].

  • Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng:

  • Khối đa diện đều loại

    có số đỉnh, số cạnh và số mặt tương ứng là:

  • Cho hình chóp

    đáy
    là hình vuông cạnh
    ,
    .H là trung điểm của
    . Gọi
    là góc giữu đường thẳng
    và mặt phẳng
    .Gía trị của
    là:

  • Cho hình lăng trụ đứng

    có đáy tam giác
    vuông,
    , cạnh bên
    ,
    là trung điểm của
    . Tính tan của góc giữa
    với
    .

  • Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

  • Thể tích của khối lập phương cạnh 2a bằng

  • Khối đa diện đều loại {3;4} có số cạnh là:

  • Khối đa diện đều loại

    có tên gọi nào dưới đây?

  • Hình chóp tứgiác đều

    có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

  • Một hình lăng trụ tam giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

  • Hình lăng trụ ngũ giác có bao nhiêu mặt?

  • Tổng diện tích các mặt của hình tứ diện đều cạnh

    bằng

  • Cho hìnhlậpphương

    với
    làtâmhìnhvuông
    . Biếtrằngtứdiện
    cóthểtíchbằng
    . TínhthểtíchVcủakhốilậpphương
    .

  • Hình chóp tứgiác đều

    có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

  • Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết hình chóp S.ABC có thể tích bằng

    . Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng [SBC].

  • Tính tổng số cạnh

    của khối đa diện đều loại

  • Cho hình bát diện đều cạnh

    . Gọi
    là tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đó. Tính
    .

  • Khối mười hai mặt đều là khối đa diện đều loại:

  • Cho tứ diện

    . Khẳng định nào sau đây đúng?

  • Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều là đỉnh của hình:

  • Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

  • Hình bát diện đều có bao nhiêu cạnh?

  • Cho hình chóp S.ABC có đường cao SA bằng 2a, tam giác ABC vuông ở C có AB=2a,

    . Gọi H là hình chiếu vuông của A trên SC. Tính theo a thể tích của khối chóp H.ABC. Tính cô-sin của góc giữa hai mặt phẳng [SAB],[SBC] .

  • Biết có hình đa diện H có 6 mặt là 6 tam giác đều, hãy chỉ ra mệnh đề nào sau dưới đây là mệnh đềđúng?

  • Một khối lập phương có cạnh bằng

    [cm]. Khi tăng kích thước của mỗi cạnh thêm 2 [cm] thì thể tích tăng thêm 98 [cm3]. Giá trị của
    bằng:

  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với cạnh AB=2a, AD= a . Hình chiếu của S lên mặt phẳng [ABCD] là trung điểm H của AB, SC tạo với đáy một góc bằng

    . Khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng [SCD] có giá trị bằng:

  • Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a. Thể tích khối chóp là

    . Diện tích xung quanh của khối chóp là:

  • Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều, BCD là tam giác vuông cân tại D và

    . Có bao nhiêu mặt phẳng chứa hai điểm A, D và tiếp xúc với mặt cầu đườngkính BC?

  • Thểtíchcủakhốibátdiệnđềucạnh a là:

  • Hình lập phương có tất cả bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

  • Cho khối lập phương

    biết
    . Thể tích
    của khôi lập phương là

  • Khối bát diện đều là khối đa diện đều loại:

  • Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Các mặt bên [SAB], [SAD] cùng vuông gócvới mặt đáy [ABCD];

    . Khi đó khoảng cách từ A đến mặt [SBC] là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thông phải căn cứ vào

  • ________ my father is old, he still goes jogging.

  • Biểu hiện cơ bản nhất chứng tỏ LB Nga từng là trụ cột của Liên bang Xô viết là

  • Đồthị

    củahàmsố
    cóđiểmcựctiểulà
    ,
    cắttrục
    tạiđiểmcótungđộbằng
    . Tính
    .

  • Her father doesn’t speak Chinese, ______?

  • Hệ số của

    trong khai triển của
    là:

  • Bảo vệ môi trường là ?

  • Quy luật giá trị quy định trong lưu thông, tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào dưới đây?

  • Phương trình

    tương đương với phương trình:

  • _________ the rain, we postponed our picnic.

Video liên quan

Chủ Đề