Hóa đơn 3.5 và hóa đơn 10 năm 2024

Thuế là một khoản thu cố định, áp dụng đối với từng đối tượng cụ thể theo từng loại thuế và có tính chất bắt buộc của Nhà nước. Tuy nhiên không phải ai cũng biết thuế suất với từng loại thuế được quy định như thế nào. Trong bài viết hôm nay, cùng iHOADON tìm hiểu thuế suất là gì và các loại thuế suất đáng quan tâm nhất hiện nay.

1. Thuế suất là gì?

Hóa đơn 3.5 và hóa đơn 10 năm 2024

Định nghĩa thuế suất là gì?

Thuế suất hay còn gọi là mức thuế suất, là mức thuế mà các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải nộp trên đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng. Thuế suất được thể hiện qua tỷ lệ % tùy vào điều kiện của những loại chủ thể hoặc điều kiện liên quan để đánh giá và mức thuế suất sẽ được áp dụng khác nhau.

2. Phân loại thuế suất

.jpg)

Phân loại thuế suất theo quy định

Theo quy định, thuế suất được chia thành 2 loại như sau:

Thuế suất tỷ lệ: thuế phải đóng được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm của đối tượng tính thuế. Ví dụ, mức thuế suất thuế GTGT là 0%, 5%, 10% được quy đổi thành tiền.

Thuế suất cố định: thuế phải đóng được xác định dựa trên số thu cụ thể. Ví dụ, mức thuế của hộ kinh doanh cá thể được quy định bằng % nhất định theo tháng hoặc quý, năm.

3. Các loại thuế suất thường gặp ở Việt Nam

.jpg)

Các loại thuế suất đáng quan tâm

Mỗi loại thuế đều có quy định cụ thể về mức thuế suất. Dưới đây là 6 loại thuế suất thường gặp tại Việt Nam

3.1. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Thuế lũy tiến là biểu thuế bao gồm nhiều bậc ứng với từng mức thuế suất tương đương và mức thuế suất tăng dần theo từng bậc. Dưới đây là bảng mức thuế suất của thuế TNCN.

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Dưới 60

Dưới 5

5

2

Từ 60 đến 120

Từ 5 đến 10

10

3

Từ 120 đến 216

Từ 10 đến 18

15

4

Từ 216 đến 384

Từ 18 đến 32

20

5

Từ 384 đến 624

Từ 32 đến 52

25

6

Từ 624 đến 960

Từ 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

3.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Mức thuế suất thuế TNDN là mức thuế được áp dụng vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, công ty hay tổ chức. Mức thuế suất cho thuế TNDN được Nhà nước thay đổi và điều chỉnh vào mỗi năm.

Từ 2016 - 2019, mức thuế suất các doanh nghiệp phải đóng là 20% doanh thu chịu thuế. Tuy nhiên, năm 2020, do tình hình kinh tế bị ảnh hưởng bởi dịch Covid nên Nhà nước đã thay đổi mức thuế suất doanh nghiệp phải nộp. Theo đó, mức thuế suất doanh nghiệp phải nộp năm 2020 được quy định: đối với doanh nghiệp có doanh thu dưới 200 tỷ sẽ được giảm 30% mức thuế phải nộp.

Lưu ý:

Quy định trên chỉ áp dụng đối với một số các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, khai thác mỏ,...

3.3. Thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT là loại thuế được áp dụng cho tất cả những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế phát sinh trong quá trình sản xuất và lưu thông đến người tiêu dùng. Đối tượng chịu thuế được quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng (2008).

Mức thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế như sau:

0%: Đối với nhóm sản xuất, xuất khẩu ra thị trường, vận tải quốc tế,...

5%: Đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa, nhu yếu phẩm quan trọng như nông - thủy sản, nước sạch,...

10%: Đối với đa số các nhóm sản phẩm, dịch vụ,...

3.4. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức thuế tương đối và được xác định bằng tỷ lệ % trên đơn vị của chủ thể chịu thuế.

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

Hóa đơn 3.5 và hóa đơn 10 năm 2024

Hóa đơn 3.5 và hóa đơn 10 năm 2024

.jpg)

.jpg)

Hóa đơn 3.5 và hóa đơn 10 năm 2024

3.5. Thuế suất thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu được áp dụng đối với các loại hàng hóa được phép lưu hành và hoạt động trên thị trường. Tùy thuộc vào nhóm hàng hóa thì mức thuế suất sẽ được áp dụng khác nhau dựa trên biểu thuế đã được quy định.

Có 3 mức thuế suất cơ bản đối với thuế xuất nhập khẩu như sau:

- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng với các loại hàng hóa, sản phẩm có xuất xứ liên quan đến các quốc gia, lãnh thổ có cam kết ưu đãi đặc biệt với Việt Nam.

- Thuế suất ưu đãi: Áp dụng với hàng hóa, sản phẩm có xuất xứ từ các quốc gia, lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ đối với Việt Nam.

- Thuế suất thông thường: Áp dụng với hàng hóa, sản phẩm không thuộc các trường hợp trên và phải nộp mức thuế suất thuế xuất nhập khẩu là 150%.

3.6. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường

Đây là loại thuế có mức thuế suất tuyệt đối, ổn định và không thay đổi dựa trên cơ sở vật lý của chủ thể.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, mức thuế suất thuế bảo vệ môi trường áp dụng cho các loại hàng hóa như sau:

TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

1

Xăng, trừ etanol

lít

4.000

2

Nhiên liệu bay

lít

3.000

3

Dầu diesel

lít

2.000

4

Dầu hỏa

lít

1.000

5

Dầu mazut

lít

2.000

6

Dầu nhờn

lít

2.000

7

Mỡ nhờn

kg

2.000

II

Than đá

1

Than nâu

tấn

15.000

2

Than an – tra – xít (antraxit)

tấn

30.000

3

Than mỡ

tấn

15.000

4

Than đá khác

tấn

15.000

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC

kg

5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000

Trên đây là nội dung liên quan đến mức thuế suất và các loại thuế suất phổ biến nhất hiện nay. Thông qua bài viết, hy vọng bạn đọc đã có cho mình được những hiểu biết liên quan đến thuế suất.