1 trả lời
Hiện tượng vật lý là [Hóa học - Lớp 9]
3 trả lời
Viết công thức tính nồng độ phần trăm [Hóa học - Lớp 8]
4 trả lời
Công thức của oxit kim loại đó là [Hóa học - Lớp 12]
2 trả lời
Bạn đang xem: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp x gồm fe và mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch hcl 20
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
Đáp án B
Fe+2HCl → FeCl2+ H2
a 2a a a
Mg + 2HCl → MgCl2+H2
b 2b b b
mchất rắn X= 56a + 24b ;
mddHCl= 36,5.2.[a+b]20% = 365[a + b] gam
⇒ mddsau pư= 56a + 24b + 365[a + b] – 2[a + b] = 419a + 387b
Giải PT ⇒ a = b
⇒C%MgCl2=95b419b+387b.100%=11,79%
Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% [ D = 1,19 g/ml ] thu được 0,4 mol khí.Thành phần % về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là :
Trong phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl→ CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
Xem thêm: Điểm Chuẩn Đại Học Tài Chính Ngân Hàng Hà Nội 2020 Chính Xác
Cho 4,8 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 [đktc]. Kim loại đó là ?
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Al cần dùng m gam HCl. Giá trị của m là
Cho 5,4gam Al tác dụng với dung dịch loãng có chứa 44,1 gam H2SO4. Thể tích khí H2 thu được là
Hòa tan hoàn toàn 16,8 gam Fe cần dùng m gam HCl. Giá trị của m là
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ % của MgCl2 trong dung dịch Y là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án:
$C\%_{MgCl_2} = 11,79\%$
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol của $Fe,\ Mg$ lần lượt là a, b mol
PTHH:
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2 \\ \hspace{0,2cm}a\to\hspace{0,3cm}2a\hspace{1,5cm}a\hspace{1,3cm}a\ [mol]$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ \hspace{0,2cm}b\to\hspace{0,5cm}2b\hspace{1,7cm}b\hspace{1,4cm}b\ [mol]$
$\Rightarrow m_{\text{chất rắn X}} = 56a + 24b;\ n_{HCl} = 2a + 2b\ [mol]$
+] $m_{dd\ HCl} = \dfrac{36,5[2a+2b]}{20\%} = 365[a+b]$
Mà: $m_{FeCl_2}=127a;\ m_{MgCl_2} = 95b;\ m_{H_2} = 2a+2b\ [g]$
$\Rightarrow m_{dd\ spư} = 56a+24b+365[a+b] - 2a-2b = 419a+387b$
Theo đề bài: $C\%_{FeCl_2} = 15,76\%$
$\Rightarrow \dfrac{127a}{419a+387b}.100=15,76$
$\Rightarrow a= b$
Vậy: $C\%_{MgCl_2} = \dfrac{95}{419+387}.100=11,79\%$
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
Câu 1111 Vận dụng
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
Đáp án đúng: d
Phương pháp giải
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2̣[1]
a → 2a → a → a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2[2]
1 → 2 → 1 → 1
+] Từ [1] , [2] => mdung dịch HCl
=> mdung dịch Y = mX + mdung dịch HCl – mH2
Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa --- Xem chi tiết
...
Đáp án B
Fe+2HCl → FeCl2 + H2
a 2a a a
Mg + 2HCl → MgCl2+H2
b 2b b b
mchất rắn X = 56a + 24b ;
mddHCl = 36,5.2.[a+b]20% = 365[a + b] gam
⇒ mddsau pư = 56a + 24b + 365[a + b] – 2[a + b] = 419a + 387b
Giải PT ⇒ a = b
⇒C%MgCl2=95b419b+387b.100%=11,79%