Hóa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Ta thấy $M_{CaCO3}$ = 40 + 12 + 16.3 = 100 = $M_{KHCO3}$ 

Vậy ta coi hỗn hợp chỉ có CaCO3

có nCO2 = $\frac{11,2}{22,4}$ = 0,5 mol

PTHH :

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

0,5                                       0,5               [mol]

Theo PT trên , nCaCO3 = nCO2 = 0,5 mol

⇒ m = 0,5.100 = 50 gam

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí CO2 [đktc]. Giá trị của m là:

A. 60 B. 40 C. 50 D. 10

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Những câu hỏi liên quan

Mã câu hỏi: 29513

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Loại polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?
  • Chất khí nào sau đây rất độc được dùng để điều chế photgen sử dụng làm vũ khí hoá học trong chiến tranh thế gi�
  • Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
  • Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm thổ trong dãy là
  • Để bảo quản các kim loại kiềm cần:
  • Công thức của ancol etylic là 
  • Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy: 
  • Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai, sắn. Công thức phân tử của tinh bột là
  • Amin nào sau đây là amin bậc 1:
  • Muối mononatri của amino axit nào được dùng làm bột ngọt [mì chính]? 
  • Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là 
  • Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl.
  • Cho dãy chuyển hóa : . Vậy X2 là
  • Este X có CTPT C3H4O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
  • Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Glyxin và Alanin vào 200 ml dung dịch KOH 0,4M sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.
  • Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3[PO4]2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa
  • Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X.
  • Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
  • Chất X phản ứng được với HCl và phản ứng với dung dịch Ba[OH]2 tạo kết tủa . Chất X là
  • Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO [ở đktc]. Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là 
  • Cho các khí không màu sau: CH4; SO2; CO2; C2H4; C2H2. Số chất khí không có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là 
  • Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô câ
  • Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi tá
  • Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối.
  • Cho 10 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,25 mol HCl, thu được m gam muối.
  • Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 dư theo sơ đồ hình vẽ: Oxit X không thể là
  • Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tôn [sắt tráng kẽm] bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy
  • Cho glucozơ lên men thành ancol etylic.
  • Peptit nào sau đây không tham gia phản ứng màu biure ? 
  • Thực hiện các thí nghiệm sau:[I] Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.[II] Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca[OH]2.
  • X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin [C6H5NH2], fructozơ và phenol [C6H5OH].
  • Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17.
  • Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu[NO3]2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 1
  • Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al[NO3]3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu đ
  • X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở [trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY];
  • Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t [giờ
  • Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin.
  • Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dã
  • Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ
  • Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn t

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 [đktc]. Giá trị của m là


Câu 3988 Vận dụng

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 [đktc]. Giá trị của m là


Đáp án đúng: c

Ôn thi đánh giá năng lực 2023 - lộ trình 5v bài bản

khám phá


Phương pháp giải

Qui đổi hỗn hợp vì MKHCO3 = MCaCO3

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP H+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI CACBONAT --- Xem chi tiết

...

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1?

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 [đktc]. Giá trị của m là

A. 40

B. 50

C. 60

D. 100

Đáp án D

nCO2 = 11,2 :22, 4= 0,5 [mol]

BTNT C: => nCO3 = 0,5 [mol]

Vì KHCO3 và CaCO3 có cùng PTK M= 100 [g/mol] => ∑ nHH = ∑ nCO2 = 0,5 [mol]

=> m = 0,5.100= 50 [g]

Video liên quan

Chủ Đề