Hướng dẫn cách kê khai thuế cho thuê tài sản
Theo những quy định mới nhất của Bộ Tài chính thì đang có những thay đổi về kê khai thuế cho thuê tài sản, vậy ai là những đối tượng phải kê khai thì theo Điều 9, Chương II, Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định như sau: Show
“1. Cá nhân cho thuê tài sản Như vậy, đối tượng phải kê khai thuế cho thuê tài sản là cá nhân có doanh thu, tức thu nhập khi cho thuê tài sản cụ thể từ:
Lưu ý: Các trường hợp được miễn thuế cho thuê tài sản như sau: cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản từ dưới 100 triệu VNĐ (đã bao gồm trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê), tính từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12 thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Đối tượng kê khai thuế cho thuê tài sản Cách tính thuế cho thuê tài sản1. Tính thuế môn bài cho thuê tài sảnThuế môn bài là mức thuế cố định đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ, được chia thành 3 mức chi tiết bên dưới. Đây là loại thuế cần nộp đầu tiên khi tiến hành việc cho thuê tài sản. Đối tượng kê khai nộp thuế hãy căn cứ vào doanh thu tính thuế để xác định bản thân đang ở mức thu lệ phí nào. STTDoanh thuMức thu lệ phí môn bài1Từ 100 đến 300 triệu VNĐ/năm300.000 VNĐ2Trên 300 đến 500 triệu VNĐ/năm500.000 VNĐ3Trên 500 triệu VNĐ/năm1.000.000 VNĐ Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản, cụ thể như sau:
Đối tượng kê khai thuế cho thuê tài sản hãy căn cứ vào doanh thu tính thuế để nộp mức thu lệ phí môn bài chính xác. Xem Các bậc thuế môn bài và mức phạt khi không đóng thuế môn bài để hiểu rõ thêm về thuế môn bài đối áp dụng với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. 2. Tính thuế TNCN cho thuê tài sảnLoại thuế thứ hai phải nộp là thuế TNCN. Những cá nhân đạt mức thu nhập trên 11.000.000 đồng/tháng sau qua các miễn trừ thì buộc phải nộp thuế TNCN. Cách tính thuế TNCN được tính theo công thức như sau:
3. Thuế GTGT cho thuê tài sảnCác hoạt động cho thuê tài sản được áp dụng mức thuế GTGT là 5%. Cách tính thuế GTGT như sau:
Như vậy mức thế suất phải nộp khi thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản có công thức chung như sau:
Xác định doanh thu tính thuế cho thuê tài sảnViệc xác định doanh thu tính thuế rất quan trọng, là cơ sở để căn cứ người cho thuê tài sản có phải nộp thuế không. Dưới đây là như trường hợp để xác định doanh thu tính thuế:
Như vậy Các cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản tính trong một năm dương lịch (từ ngày 01/01 – ngày 31/12) từ 100 triệu VNĐ trở lên thì thuộc trường hợp phải kê khai thuế cho thuê tài sản, áp dụng đối với cả trường hợp cho thuê trọn năm và không trọn năm. Sau khi kê khai thì sẽ thực hiện nộp thuế cho cơ quan thuế. Như vậy trường hợp ngược lại cũng có doanh thu từ việc cho thuê tài sản tính trong một năm dương lịch (từ ngày 01/01 – ngày 31/12) dưới 100 triệu VNĐ trở lên thì thuộc trường hợp miễn nộp thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản,áp dụng đối với cả trường hợp cho thuê trọn năm và không trọn năm. Với trường hợp cho thuê tài sản không đủ 12 tháng trong năm dương lịch với thu nhập dưới 8,34 triệu/tháng là trường hợp không phải kê khai thuế cho thuê tài sản. Bên cạnh đó thì nếu doanh thu trong năm lại dưới 100 triệu thì phải chứng minh được điều này và đề nghị xử lý hoàn hoặc trừ số tiền đã nộp. Kê khai thuế cho thuê tài sản khi nào?Việc kê khai thuế cho thuê tài sản sẽ theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán) hoặc theo năm dương lịch. Trường hợp uỷ quyền cho tổ chức thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản thì sẽ kê khai theo tháng hoặc quý hoặc từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc năm dương lịch theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Lưu ý về thời gian kê khai thuế cho thuê tài sản Hướng dẫn kê khai thuế cho thuê tài sảnDưới đây là hướng dẫn chi tiết của chúng tôi về thủ tục kê khai thuế cho thuê tài sản. Đây là phần mà các đối tượng kê khai thường mắc lỗi sai và phải chỉnh sửa nhiều lần gây mất thời gian và công sức. Vì vậy quý doanh nghiệp, cá nhân hãy đặc biệt chú ý phần này để việc kê khai được chính xác và nhanh chóng nhất. 1. Trường hợp cá nhân cho thuê kê khai trực tiếp với cơ quan thuếNơi nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản, được quy định như sau:
Hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản của cá nhân, bao gồm:
Tải mẫu: 01/TTS Tải mẫu: 01-1/BK-TTS Về thời hạn nộp tiền thuế, quý doanh nghiệp, cá nhân phải lưu ý nộp tiền thuế đúng hạn để tránh bị phạt khi nộp trễ:
2. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và nộp thuế thay cho chủ tài sảnNơi nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản được quy định như sau:
Thời hạn nộp thay hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản sẽ khác nhau khi doanh nghiệp nộp thay theo cách khác nhau:
3. Hướng dẫn chi tiết khi thực hiện hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sảnDưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách điền vào hồ sơ kê khai thuế cho cả 2 trường hợp trên. Hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản thay của doanh nghiệp cho cá nhân sẽ tương tự với hồ sơ mà cá nhân tự kê khai, chỉ khác Tờ khai thuế cho thuê tài sản theo Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC:
Không những thế để hoàn thiện hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản, còn phải nộp Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm, bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) và Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế). Quý doanh nghiệp, cá nhân nên liên hệ với các tổ chức pháp lý có chuyên môn vững chắc để được tư vấn cụ thể hơn về thủ tục kê khai này. Xem thêm: Hướng dẫn về kê khai nộp thuế thay cho chủ nhà mới nhất. 4. Nơi nộp hồ sơCá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú. Đối với cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê. Hướng dẫn chi tiết kê khai thuế cho thuê tài sản Dịch vụ Kê khai thuế cho thuê tài sảnCác thủ tục thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản ít nhiều gây mất thời gian, xuất hiện những sai sót khiến quý doanh nghiệp phải sửa đổi và nộp lại. Từ đó các dịch vụ kê khai hộ của các công ty xuất hiện và giúp quý khách hàng tiết kiệm thời gian, công sức khi thực hiện các thủ tục này với chỉ việc uỷ quyền cho các công ty pháp lý này. Quý doanh nghiệp nên chọn những công ty cung cấp dịch vụ kê khai thuế cho thuê tài sản trọn gói cho cá nhân, hộ kinh doanh bao gồm các hỗ trợ quý doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần thiết từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi hoàn thành thủ tục với cơ quan thuế. Một công ty với đội ngũ chuyên viên kế toán giàu kinh nghiệm và am hiểu về quy trình kê khai thuế và cam kết giúp quý doanh nghiệp tiết kiệm nhiều thời gian và chi phí là một công ty quý doanh nghiệp nên chọn. Những câu hỏi thường gặpDoanh thu tính thuế tính như thế nào?Trả lời: Doanh thu tính thuế để thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản được chia ra 2 trường hợp.
Doanh thu tính thuế TNCN = Giá bên thuê trả cho bên cho thuê Ví dụ: chị A thuê căn nhà 30m vuông của anh B với thoả thuận trên hợp đồng là 10 triệu/tháng, thời hạn là 12 tháng bắt đầu từ ngày 1/1/2023 đến ngày 31/12/2023, chị A thanh toán ngay tương đương với số tiền 120.000.000 VNĐ đã bao gồm thuế thì: Doanh thu tính thuế để kê khai thuế cho thuê tài sản bao gồm thuế: 120.000.000 VNĐ Thuế TNCN phải nộp: 120.000.000 * 5% = 6.000.000 VNĐ Thuế GTGT phải nộp: 120.000.000 * 5% = 6.000.000 VNĐ
Doanh thu tính thuế để kê khai thuế cho thuê tài sản = Giá bên thuê trả cho bên cho thuê/0,9 Cũng lấy ví dụ trường hợp trên thì doanh thu tính thuế TNCN chưa bao gồm thuế: 120.000.000/0,9=133.333.334 VNĐ Thuế TNCN phải nộp: 133.333.334 * 5% = 6.666.667 VNĐ Thuế GTGT phải nộp: 133.333.334 * 5% = 6.666.667 VNĐ Nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản chậm bị phạt như thế nào?\>Trả lời: Nếu nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản bị chậm sẽ căn cứ vào mức độ mà có những hình thức xử phạt. Theo nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 5/12/2020 quy định về mức xử phạt như sau: “ Điều 13, xử phạt về hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
…” Thông qua bài viết, dịch vụ kế toán TinLaw đã đem lại những thông tin cần thiết và các bước thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản chi tiết, để hỗ trợ các cá nhân cần phải nộp loại thuế này luôn nộp thuế đúng thời hạn và tránh được những sai sót trong quá trình thực hiện. Nếu còn những thắc mắc liên quan, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp. Kê khai thuế cho thuê tài sản khi nào?- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính nếu cá nhân lựa chọn khai thuế một lần theo năm; hoặc chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán nếu cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán. Kê khai thuế cho thuê tài sản ở đâu?Cá nhân truy cập vào cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế http://thuedientu.gdt.gov.vn để thực hiện đăng ký giao dịch điện tử, khai báo email, số điện thoại; sau đó sẽ nhận được mã xác thực giao dịch qua điện thoại từ Cổng thông tin điện tử, cá nhân nhập mã xác thực để hoàn tất giao dịch; Cổng thông tin điện tử sẽ ... Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản gồm những gì?Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản của cá nhân, bao gồm:. Tờ khai thuế cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS;. Mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê;. Bản sao hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng thuê nhà;. Bản sao CMND/CCCD đã công chứng của chủ nhà.. Cho thuê nhà thuế suất bao nhiêu?Mức thuế suất đối với người cho thuê nhà hay mặt bằng được tính bằng mức chung đối với các loại hình cho thuê tài sản khác là 10% trên doanh thu, gồm 5% thuế thu nhập cá nhân và 5% thuế giá trị gia tăng. |