Hướng dẫn ghép vú sữa Informational, Transactional năm 2024

Chương 5

Các Hệ thống Thông tin trong Tổ chức

Hướng dẫn ghép vú sữa	Informational, Transactional năm 2024

Learning Objective

•Giải thích các đặc trưng của ba IS chuyên biệt cho từng cấp quản lý trong tổ chức (TPS, MIS và ESS).

•Mô tả các đặc điểm của sáu IS liên cấp (DSS, ES, OAS, công nghệ hợp tác, IS chức năng, và các IS toàn cầu)

•Mô tả ERP và cách thức hỗ trợ việc cải tiến các quy trình kinh doanh nội bộ. •Mô tả CRM, SCM và cách thức chúng hỗ trợ việc cải tiến các quy trình kinh doanh “

downstream

” và “

upstream

” trong tổ chức

•Trình bày và sử dụng các chìa khóa thành công để triển khai hệ thống doanh nghiệp.

Hướng dẫn ghép vú sữa	Informational, Transactional năm 2024

Outline

  1. Các hệ thống thông tin đơn cấp

1.1. Hệ thống xử lý giao dịch –

TPS

1.2. Hệ thống thông tin quản lý –

MIS

1.3. Hệ thống thông tin hỗ trợ điều hành –

ESS/EIS

II. Các hệ thống thông tin liên cấp

2.1. Hệ hỗ trợ quyết định –

DSS

2.2. Hệ chuyên gia –

ES

2.3. Các công nghệ hợp tác

2.4. Hệ tự động hóa văn phòng –

OAS

2.5. Hệ thống thông tin chức năng

2.6. Hệ thống thông tin toàn cầu

III. Các hệ thống tích hợp doanh nghiệp

3.1. Yêu cầu tích hợp hệ thống

3.2. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp –

ERP

3.3. Hệ thống tích hợp liên tổ chức –

CRM và SCM

3.4. Triển khai các hệ thống tích hợp

CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TRUYỀN THỐNG

Hướng dẫn ghép vú sữa	Informational, Transactional năm 2024

HACKERS IELTS READING Copyright © 2H0A17CHKaEckReSrs ILEaLngTuSagLeISRTesEeNarIcNhGInstitute Co., Ltd. published in Vietnam, 2019 This edition isCpopubyrliisghhet d©in20V1ie7tHnaamckuenrsdLear nagluicaegneseReasgereaercmheInnst tbiteuttwe eCeon.,HLatdc.kers Language Research Institute Co.p, uLbtdli.sahnedd iAnlpVhieatnBaomo,k2s0t1h9rough Eric Yang Agency. This edition is published in Vietnam under a license agreement between All rights reserved. NO part of this Publication or related audio files may be reproduced, stored Hackers Language Research Institute Co., Ltd. and Alpha Books through Eric Yang Agency. Allinrigahrtestrrieesvearlvseyds.teNmO, poar rttraonf sthmisittPeudb, liincaatnioynfoorrmreolartebdy aaundyiomfeilaenssm, aeylebcterorenpicroodrumceecdh, asntoicreadl, inincaluredtirniegvaplhsoytsotceomp,yoinrgtr,arnescmoritdteindg, ,inoranoythfeorrwmisoer,bwyitahnoyutmtheeanpsr,ioerlewcrtirttoennicpoerrmmiescshioannoicfatlh, e including phoctoocpoypriyginhgt o, wrenceorr,dHinagc,koerrostLhaenrwgiusaeg, weiRtheosuetathrcehpIrniosrtiwturtietteCnop.,eLrtmdi.ssion of the copyright owner, Hackers Language Research Institute Co., Ltd. HACKERS IELTS READING Bản quyềnHtiAếnCgKVEiệRt ©S CIEôLngTSty CLổISpThEầnNSIáNcGh Alpha, 2019 Không phần nào tBroảnngqxuuyấềtnbtảiếnngphVẩiệmt ©nàCyôđnưgợtcypChổéphsầanoScáhcéhpAhlpayhap,h2á0t1h9ành dưới bất kỳ hình Không phthầứncnhàooặtcropnhgưxơunấgt btiệảnn npàhoẩmmànàkyhđônưgợccpóhséựpcshaoopchhéépp thrưaớycpbháằtnhgàvnăhndbưảớni bcấủtakỳ hình thức hoặc phương tiện Cnàôongmtày kChổônpghầcnó SsựácchhoAlpphhéap. trước bằng văn bản Chúng tôi luôn mong mcuủốanCnôhnậgn tđyưCợổc pnhhầữnngSáýckhiếAnlpđhóan.g góp của quý vị độc giả Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả để sách ngày càng hoàn thiện hơn. để sách ngày càng hoàn thiện hơn. GGóóppýývvềềssáácchh,,lilêiênnhhệệvvềềbbảảnnththảảoovvààbbảảnnddịcịchh: p: pubublicliactaiotino@[email protected] LLiêiênnhhệệhhợợpptátáccvvềềnnộội idduunnggssốố: :eebbooook@[email protected] LLiiêênnhhệệhhợợppttááccxxuuấấttbbảảnn&&trturuyyềềnnththôônnggtrtêrênnsásáchc:hp: prorjoejcetc@[email protected] LLiiêênn hhệệddịịcchhvvụụttưưvvấấnn,,đđạại iddiệiệnn&&ggiaiaooddịcịchhbbảảnnqquuyềynề:nc: ocpoypryigrihgth@[email protected]

HACKERS IELTS LISTENING Cập nhập xu hướng ra đề IELTS mới nhất IELTS là cánh cửa giúp các bạn thí sinh hiện thực hóa ước mơ vươn ra thế giới. Chính vì vậy, ngay từ bây giờ, hãy nỗ lực luyện tập và chuẩn bị cho bài thi quan trọng này. Viện Ngôn ngữ Hackers đã biên soạn bộ sách HACKERS IELTS gồm 4 cuốn tương đương với 4 kỹ năng nhằm giới thiệu tới các bạn phương pháp luyện thi phù hợp nhất để có thể đạt điểm cao trong bài thi này. Cuốn Hackers IELTS Listening mà bạn đang cầm trong tay sẽ giúp bạn: Đạt điểm cao thông qua việc luyện tập nhiều dạng câu hỏi! Sách được thiết kế giúp người học nâng cao kỹ năng đọc hiểu qua quá trình luyện từng dạng câu hỏi một cách có hệ thống. Ngoài ra, sách còn gợi ý các chiến lược làm bài cho từng dạng câu hỏi. Luyện tập theo xu hướng ra đề mới nhất! Các bài nghe trong Hackers IELTS Listening được biên soạn dựa trên xu hướng ra đề mới nhất, các bài Actual Test cũng được biên soạn chính xác theo hình thức giống hệt đề thi thật. Vì vậy, bạn đã có trong tay đầy đủ tài liệu để có thể chuẩn bị kỹ lưỡng cho phần thi của mình. Tài liệu học tập phong phú giúp đạt được mục tiêu! Sách cung cấp các tài liệu như: Hỏi-đáp về phương pháp ghi chú, khác biệt giữa tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ, từ vựng theo từng chủ đề và bài tập luyện chép chính tả nhằm giúp người học ôn luyện hiệu quả và đạt được mục tiêu của mình. Hi vọng rằng Hackers IELTS Listening sẽ trở thành cuốn cẩm nang hữu ích giúp bạn đạt được điểm số mong muốn trong bài thi IELTS và là người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn trên con đường chinh phục ước mơ. 3

HACKERS IELTS LISTENING CONTENTS

TOPIC LIST  6 Lý do HACKERS IELTS Listening giúp bạn đạt điểm cao 8 Giới thiệu kỳ thi IELTS 12 Giới thiệu IELTS Listening và các chiến lược luyện thi 16 Kế hoạch học tập 18 Diagnostic Test  21 Chapter 01 Multiple Choice 28 Chapter 02 Note/Form Completion 44 Chapter 03 Table Completion 60 Chapter 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 72 Chapter 05 Matching 88 Chapter 06 Map/Plan/Diagram Labelling 100 Chapter 07 Short Answer 112 Actual Test  126 Phụ lục 1. Hỏi đáp về đáp án IELTS Listening 136 2. Điểm khác biệt giữa tiếng Anh – Mỹ và Anh – Anh 138 3. Từ vựng Listening theo chủ đề 144 Đáp án • Script • Phân tích • Giải đề  158

TOPIC LIST Dưới đây là danh sách chủ đề xuất hiện trong sách. Các bài nghe trong sách đều được phân loại theo từng chủ đề. Các nội dung được biên soạn trong sách thể hiện xu hướng ra đề mới nhất trong kỳ thi thực. Nếu bám sát theo lộ trình và các nội dung này, người học có thể nắm rõ những chủ đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi và biết được những điểm yếu cần khắc phục của bản thân. Từ đó, người học sẽ có chiến lược học tập phù hợp như: chọn ra những chủ đề mà bản thân còn yếu, giải lại đề và ghi nhớ từ vựng thuộc chủ đề đó. Ch 1 HP 1-4 Ch 2 HT 1-10 Tourism · Entertainment Ch 7 HP 1-3 Ch 2 HP 1-4 Ch 3 HP 5-8 AT 1-10 SECTION 1 Facility DT 1-10 Ch 1 HP 8-11 Ch 2 HP 5-9 Ch 6 HP 5-7 AT 11-20 School life Ch 3 HP 1-4 Ch 2 HP 10-13 Ch 6 HP 8-11 Destination DT 11-20 Ch 7 HP 4-7 Ch 6 HP 1-4 Ch 6 HT 1-10 Ch 6 HP 12-14 SECTION 2 Infrastructure Ch 1 HT 1-10 Ch 5 HP 4-7 Event Ch 4 HP 1-4 Instruction Ch 1 HP 5-7 Other topics Ch 5 HP 1-3 6

AAnntthhrrooppoollooggyy··AArrcchhaaeeoollooggyy CChh77HHPP1122--1155 CChh77HHTT11--1100 BBiioollooggyy CChh44HHPP99--1133 CChh55HHTT11--1100 BBuussiinneessss CChh 11 HHTT 1111--2200 CChh 22 HHPP 1144--1188 CChh 33 HHPP 99--1133 EEdduuccaattiioonn CChh 44 HHPP 55--88 CChh 11 HHPP 1177--2200 SSEECCTTIIOONN 33 EEnnggiinneeeerriinngg TThheeaattrree CChh 77 HHPP 88--1111 GGeeoollooggyy AATT 2211--3300 LLiinngguuiissttiiccss CChh44HHPP1144--1177 CChh55HHPP88--1122 PPssyycchhoollooggyy DDTT 2211--3300 CChh 11 HHPP 1122--1166 BBiioollooggyy CChh55HHPP1133--1177 AATT3311--4400 BBuussiinneessss CChh 44 HHTT 11--1100 CChheemmiissttrryy CChh 22 HHTT 1111--2200 FFoooodd··NNuuttrriittiioonn CChh 11 HHPP 2211--2255 CChh 33 HHTT 11--1100 DDTT 3311--4400 CChh 33 HHPP 1144--1199 SSEECCTTIIOONN 44 HHiissttoorryy GGeeoollooggyy CChh 44 HHPP 1188--2211 MMeeddiiccaall sscciieennccee CChh 22 HHPP 1199--2222 PPssyycchhoollooggyy CChh 22 HHPP 2233--2288 TTeecchhnnoollooggyy CChh 44 HHPP 2222--2255 **DDTT::DDiaiaggnnoosstticicTTeesstt HHPP::HHaacckkeerrssPPrraacctticicee HHTT::HHaacckkeerrssTTeesstt AATT::AAccttuuaallTTeesstt 7

LÝ DO HACKERS IELTS LISTENING GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO 01 Chinh phục IELTS Listening bằng chiến lược học tập hợp lý! TOPIC LIST Xu hướng ra đề mới nhất và TOPIC LIST AAnntthhrrooppoollooggyy··AArrcchhaaeeoollooggyy CChh77HHPP1122--1155 CChh77HHTT11--1100 Cuốn sách bao gồm những chủ đề bám sátCChh44HHPP99--1133 CChh55HHTT11--1100 BBiioollooggyy Dưới đây là danh sách chủ đề xuất hiện trong sách. Các bài nghe trong sách đều được BBuussiinneessss CChh11HHTT1111--2200 CChh22HHPP1144--1188 phân loại theo từng chủ đề. EEdduuccaattiioonn xu hướngCChh33HHPP99--1133 ra đề mới nhất trong bài IELTS Các nội dung được biên soạn trong sách thể hiện xu hướng ra đề mới nhất trong kỳ thi CChh 44 HHPP 55--88 thực. Nếu bám sát theo lộ trình và các nội dung này, người học có thể nắm rõ những chủ SSEECCTTIIOONN 33 EEnnggiinneeeerriinngg đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi và biết được những điểm yếu cần khắc phục của CChh 11 HHPP 1177--2200 bản thân. Từ đó, người học sẽ có chiến lược học tập phù hợp như: chọn ra những chủ đề TThheeaattrree mà bản thân còn yếu, giải lại đề và ghi nhớ từ vựng thuộc chủ đề đó. Listening.CChh77HHPP88--1111 Ngoài ra, các chủ đề này được GGeeoollooggyy AATT 2211--3300 LLiinngguuiissttiiccss Ch 1 HP 1-4 Ch 2 HT 1-10 PPssyycchhoollooggyy sắp xếp trong mục lục một cách logic giúpCChh44HHPP1144--1177 CChh55HHPP88--1122 Tourism · Entertainment Ch 7 HP 1-3 Ch 2 HP 1-4 Ch 3 HP 5-8 AT 1-10 SECTION 1 DT 1-10 Ch 1 HP 8-11 DDTT 2211--3300 CChh 11 HHPP 1122--1166 Ch 2 HP 5-9 Ch 6 HP 5-7 Facility AT 11-20 BBiioollooggyy AATT 3311--4400 Ch 2 HP 10-13 BBuussiinneessss người học dễ theo dõi và có thể lựa chọnCChh55HHPP1133--1177 School life Ch 3 HP 1-4 Ch 6 HP 8-11 CChh 44 HHTT 11--1100 Ch 7 HP 4-7 Destination DT 11-20 CChheemmiissttrryy CChh 22 HHTT 1111--2200 Ch 6 HP 1-4 Ch 6 HP 12-14 FFoooodd··NNuuttrriittiioonn Ch 6 HT 1-10 tập trung ôn luyện những chủ đề mà bảnCChh11HHPP2211--2255 CChh33HHTT11--1100 SSEECCTTIIOONN 44 HHiissttoorryy Ch 1 HT 1-10 DDTT 3311--4400 CChh 33 HHPP 1144--1199 Ch 5 HP 4-7 GGeeoollooggyy SECTION 2 Infrastructure MMeeddiiccaall sscciieennccee thân còn yếu.CChh44HHPP1188--2211 CChh 22 HHPP 1199--2222 Event Ch 4 HP 1-4 Instruction Ch 1 HP 5-7 PPssyycchhoollooggyy CChh 22 HHPP 2233--2288 Other topics Ch 5 HP 1-3 TTeecchhnnoollooggyy CChh 44 HHPP 2222--2255 **DDTT::DDiaiaggnnoosstticicTTeesstt HHPP::HHaacckkeerrssPPrraacctticicee HHTT::HHaacckkeerrssTTeesstt AATT::AAccttuuaallTTeesstt 6 7 Kế hoạch học tập Bài kiểm tra tự đánh giá và kế hoạch Dựa vào kết quả của bài kiểm tra tự đánh giá (Diagnostic Test - tr.21), hãy tham khảo hai kế hoạch HACKERS IELTS LISTENING học tập dưới đây và xây dựng cho mình kế hoạch phù hợp nhất. học tập 4 tuần/6 tuần Kế hoạch 4 tuần (Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 27 câu trở lên) Người học có thể tự đánh giá năng lực Week 1 Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6 bản thân qua bài Diagnostic Test có hình DT Ôn tập DT Ch 1 HP Ch 1 HP Ch 1 HT Ch 2 HP HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH ÔN LUYỆN Week 2 Ch 2 HP Ch 2 HT Từ vựng Từ vựng Từ vựng tr.145 Từ vựng Từ vựng tr.146 Từ vựng tr.146 thức và độ khó tương đương với đề thi thật.1. Hằng ngày, hãy cố gắng học hết khối lượng kiến thức theo kế hoạch. tr.144 tr.144 Ch 3 HP tr.145 Ch 3 HT 2. Bắt đầu bằng việc tìm hiểu kỹ các chiến lược làm bài, sau đó áp dụng vào Ôn tập Ch Ch 3 HP Từ vựng tr.147 Ch 4 HP Hackers Practice và Hackers Test để ghi nhớ lâu hơn. 1-2 Từ vựng Từ vựng Sách cũng gợi ý kế hoạch 4 tuần/6 tuần3. Trong khi làm bài, hãy coi như bạn đang tham gia kỳ thi thật. Sau khi làm xong, Ôn tập từ tr.147 tr.148 vựng hãy tham khảo các gợi ý, giải thích, phân tích của sách về các đáp án đúng, đáp Week 3 Ch 4 HP Ch 4 HT Ch 5 HP Ch 5 HP Ch 6 HP án sai để tự rút kinh nghiệm. Từ vựng tr.148 Từ vựng tr.149 Ôn tập Ch Từ vựng Ch 5 HT Từ vựng 3-4 Từ vựng tr.150 giúp người học có thể lựa chọn một kế4. Hãy bắt đầu mỗi chương với phần Hackers Practice và Hackers Test, sau đó kết tr.149 tr.150 Ôn tập từ thúc bằng việc giải và ôn tập Actual Test. Ch 6 HP vựng hoạch luyện thi hiệu quả và phù hợp với5. Trong trường hợp bạn không thể hoàn thành kế hoạch của một ngày như đã đề Week 4 Ch 6 HT Ch 7 HP Ch 7 HP Ôn tập Ch AT Ôn tập AT Từ vựng tr.151 Từ vựng tr.151 Ch 7 HT 5-7 ra, hãy tiếp tục học và cố gắng hoàn thành bài tập của một tuần trước khi tuần đó Ôn tập từ kết thúc. vựng trình độ của mình. * Nếu muốn học trong 8 tuần, bạn có thể chia đôi nội dung học mỗi ngày để học trong hai ngày. Kế hoạch học tập 19 Kế hoạch 6 tuần (Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 26 câu trở xuống) Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6 Ch 1 HP Ch 1 HP Week 1 DT Ôn tập DT Ôn tập DT Ch 1 HP Từ vựng Từ vựng Week 2 Ch 1 HT Ôn tập Ch 1 Ch 2 HP Ch 2 HP tr.144 tr.144 Từ vựng tr.145 Ôn tập từ Từ vựng vựng Ch 3 HP Ch 2 HP Ch 2 HT Từ vựng tr.145 Từ vựng Từ vựng Week 3 Ôn tập Ch 2 Ch 3 HP Ôn tập từ tr.147 Ch 3 HT tr.146 tr.146 vựng Ch 4 HT Từ vựng Từ vựng Ôn tập Ch 3 Ch 4 HP Week 4 Ch 4 HP Ch 4 HP tr.147 Ôn tập từ Từ vựng tr.148 Từ vựng tr.149 vựng Ch 5 HP Ôn tập Ch 4 Từ vựng tr.148 Ch 6 HP Ôn tập từ Ch 5 HP vựng tr.149 Week 5 Ch 5 HT Ôn tập Ch 5 Ch 7 HT Ch 6 HT Từ vựng tr.150 Ôn tập từ Ch 6 HP Từ vựng Ôn tập Ch 6 vựng Từ vựng Ôn tập từ tr.151 vựng tr.150 Week 6 Ch 7 HP Ôn tập Ch 7 AT Ôn tập AT Ôn tập AT Từ vựng tr.151 Ôn tập từ vựng * DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test 18 8

HACKERS IELTS LISTENING 02 Luyện tập từng bước để nâng cao trình độ! Sách được thiết kế giúp người học dễ dàng luyện tập các dạng bài theo từng bước làm để có thể nắm chắc các dạng câu hỏi và có chiến lược làm bài hợp lý. HACKERS IELTS LISTENING LUYỆN TẬP CHAPTER 0 1 Multiple Choice CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI Questions 1-4 CH1_HP1-4.mp3 STEP 1 [Thời gian phân tích đề] Đọc kỹ yêu cầu và tìm từ/cụm từ khóa của đề bài. Multiple choice là dạng bài chọn đáp án chính xác trong nhiều đáp án cho sẵn. Đây là một Choose the correct letter, A, B or C. trong những dạng phổ biến nhất trong bài thi IELTS Listening, xuất hiện trong hầu hết (1) Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy bạn cần kiểm các kỳ thi và có thể gặp trong tất cả các phần. tra kỹ số lượng đáp án mà đề yêu cầu. DẠNG BÀI 1(2) Bạn cần đọc và tìm ra từ/cụm từ khóa của đề. Ngoài ra, bạn cũng nên đọc hiểu các đáp Alex is mostly interested in seeing án trước khi nghe. A art galleries. Dạng bài Multiple choice yêu cầu chọn đáp án chính xác để hoàn thành câu hoặc trả lời EXAMPLE B contemporary culture. câu hỏi. Với dạng thứ hai, đề bài có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy trước Choose the correct letter, A, B or C. C(1) Đề bài yêu cầu lựa chọn một historical sites. khi nghe, bạn cần chú ý đọc và kiểm tra kỹ yêu cầu của đề bài. Đôi khi, đề bài có thể yêu cầu chọn đáp án đúng để điền vào bảng hay biểu đồ. 1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his đáp án trong A, B và C. A publications about islands. Dạng chọn đáp án để hoàn thành câu B dissertation on tropical plants. 2) Sau khi đọc đề ta thấy Đây là dạng lựa chọn một đáp án chính xác trong các đáp án cho trước để hoàn thành câu. C extensive studies of rock categorisations. rằng từ khóa của bài là Choose the correct letter, A, B or C. 1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his Dr Peter Lyons. 2Sau đó tiếTp he ‘Top Spots’ half-day tour begins at tục đọc để hiểu nội dung A publications about islands. CH B dissertation on tropical plants. chính của từng đáp án như: ấn C extensive studies of rock categorisations. 01 A 7 am.phẩm (publications), luận văn (dissertation), nghiên cứu (studies). Multiple Choice HACKERS IELTS LISTENING9 am. B C 2 pm. Dạng chọn đáp án trả lời câu hỏi 3 How much will Alex have to pay for his tour? A $25 Đây là dạng lựa chọn đáp án phù hợp với câu hỏi. Trong trường hợp có nhiều đáp án chính B $45 xác, bạn có thể sẽ phải chọn 2-3 đáp án trong số 5-7 đáp án cho trước. Choose the correct letter, A, B or C. C $70 1 What is included in the scuba diving trip? 4 What will the guide for the Thursday tour be doing at Central Station? A equipment A displaying a company sign B training C an offshore dive Hackers Practice & Hackers TestB distributing apparel to participants C collecting payments from participants Choose TWO letters, A-E. thức Bằng cách áp dụng kiến thức về các dạng Dạng bài & chiến thuật làm bài2-3 Which TWO topics does Michael want to include in his presentation? A geographical features B historical context Giới thiệu các dạng câu hỏi và hìnhE political significance x28 uất hiện của từng dạng trong bài thi thật. câu hỏiCHAPTER1 29 và chiến thuật làm bài vào các bài Đối với mỗi dạng, sách giới thiệu chiến luyện tập có hình thức giống bài thi thật thuật làm bài hiệu quả nhất và ví dụ thực tế nhưng độ dài khác nhau, người học có thể để người học dễ áp dụng trong bài thi thật. vừa tập trung luyện tập vừa nâng cao khả năng thích ứng với đề thi thật.3.TỪVỰNGTHEOCHỦĐỀ precaution[prikC:?2n] cẩn trọng, cẩn thận refrain[rifr*in] kìm chế, ghìm lại refer to ~ tham khảo, quy cho, dựa vào returnable[ M rit@:rn2bl, A rit@:n2bl] có thể hoàn lại 34 3) Destination (Cảnh quan) Từ vựng chap 3.mp3 SECTION 1 Questions 1-10 AT1-10.mp3 1) Tourism - Entertainment (Du lịch - Giải trí) Từ vựng chap 1.mp3 adjacent to ~ gần, kề với landmark[ M l%ndm&:rk, A l%ndma:k] thắng cảnh adjoining[2dXCiniy] liền kề loan[ M loun, A l2un] khoản vay, cho vay Questions 1-4 accommodation[ M 2k&m2d*i?2n, A 2k'm2d*i?2n] (tiện nghi) go for ~ chọn attraction[2tr%k?2n] điểm tham quan maze[meiz] mê cung Complete the notes below. ăn ở, chỗ nghỉ bank[b5yk] bờ sông, lưu vực, ngân hàng mezzanine[m*z2ni:n] gác lửng (rạp hát) Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. all-inclusive[':linkl7:siv] trọn gói in advance trước breed[bri:d] giống, sinh ra national monument đài tưởng niệm quốc gia assortment of ~ phân loại, chủng loại itinerary[ M 1it.n2r+ri, A 1it.n2r2ri] lịch trình cattle[k%tl] gia súc nature reserve khu bảo tồn thiên nhiên attendance[2t*nd2ns] sự tham dự, có mặt magnificent[ M m5gn.f2snt, A m5gn.fisnt] lộng lẫy, cloakroom[ M kl0ukru:m, A kl@ukru:m] phòng gửi đồ navigable[n%vig2bl] điều hướng Phụ lục classical[kl%sik2l] kinh điển, cổ điển notable[ M n0ut2bl, A n@ut2bl] đáng chú ý costume[ M k$stju:m, A kCst?u:m] trang phục open-air[ M 4up2n*2r, A Aup2n*2] ngoài trời Venue at Worthington Convention Centre coastal[ M k0ust2l, A k@ust2l] ven biển, duyên hải opt[ M apt, A cpt] kén chọn craft[ M kr5ft, A kra:ft] thủ công, kỹ thuật panoramic[pBn2r%mik] toàn cảnh HACKERS IELTS LISTENING complimentary[ M k&mpl2m*nt2ri, A k'mplim*nt2ri] (tặng date[deit] ngày, có niên đại picturesque[p/kt?2r*sk] đẹp như tranh vẽ kèm) miễn phí optimal[ M $pt2m2l, A Cptim2l] tối ưu desert[ M d*z2rt, A d*z2t] sa mạc, từ bỏ remains[rim*inz] di tích, phế tích, hóa thạch comprehensive[ M k&mprih*nsiv, A k'mprih*nsiv] toàn dredge[dredX] nạo vét, kéo lưới replica[r*plik2] mô hình (thu nhỏ), bản sao diện, trọn gói preschool[pr.:sk8:l] tiền tiểu học enclosure[ M inkl0uX2r, A inkl@uX2] khu vực được rào kín ridge[ridX] chỏm núi contemporary[ M k2nt*mp2r+ri, A k2nt*mp2r2ri] hiện đại, eye-catching[!ikBt?iy] bắt mắt span[sp5n] nhịp cầu, mở rộng, bắc ngang qua đương đại provincial[pr2v.n?2l] thuộc tỉnh (bang) foyer[ M fCi2r, A fCiei] tiền sảnh, sân spectacular[ M spekt%kjul2r, A spekt%kj2l2] tuyệt đẹp divine[div!in] tuyệt (diệu) hedge[hedX] hàng rào, bao vây striking[str!ikiy] nổi bật, đáng chú ý en suite toilet toa-lét khép kín rendition[rend.?2n] buổi biểu diễn, vở diễn holidaymaker[ M h$lideim+ik2r, A hCl2dim+ik2] khách du lịch timeline[ M t!imlOin, A t!iml1in] dòng thời gian enactment[in%ktm2nt] (kịch) diễn lại, tái hiện lại (sự kiện) rock-climbing[ M r$kklOimiy, A rCkklOimiy] leo núi imposing[ M imp0uziy, A imp@uziy] ấn tượng, đẹp mắt vessel[v*s2l] thùng, thuyền, bình, vại favourable[f*iv2r2bl] được yêu thích, nhận được cảm tình satisfactory[sBtisf%kt2ri] hài lòng ketch[ket?] thuyền buồm cá nhân wildlife[w!ildl1if] hoang dã footpath[ M f7tp59, A f7tpa:9] đường đi bộ, đường mòn souvenir[ M s8:v2n.2r, A s8:v2n.2] quà lưu niệm free of charge miễn phí stroll[ M stroul, A str2ul] tản bộ 4) Infrastructure - Event - Instruction (Cơ sở hạ tầng - Sự kiện - Hướng dẫn) Từ vựng chap 4.mp3 fret[fret] băn khoăn, phiền lòng stunning[st^niy] tuyệt đẹp, lộng lẫy gear[ M gi2r, A gi2] thiết bị, phụ tùng summit[s^mit] đỉnh (núi) symphony orchestra dàn giao hưởng Example 2) Facility (Tiện nghi) Từ vựng chap 2.mp3 abandoned[2b%nd2nd] bỏ rơi, bỏ mặc coordinator[ M kouC:rd2n+it2r, A k2uC:dineit2] điều phối viên For Franklin Insurance conference accustomed to ~ quen với, hay dùng enquire[ M inkw!i2r, A inkw!i2] hỏi (đáp), điều tra acclaimed[2kl*imd] nổi danh, nổi tiếng corridor[ M kC:rid2r, A kCridc:] hành lang appeal[2p.:l] hấp dẫn, thu hút estimate[ *st2m2t] ước tính, con số xấp xỉ appropriate[ M 2pr0upri2t, A 2pr@upri2t] hợp lý fiddle[f.dl] nghịch, chạm vào backmost[ M b%kmoust, A b%km2ust] cuối cùng, tít đằng sau council[k$uns2l] hội đồng availability[2v+il2b.l2ti] sẵn có, sẵn sàng furnished[ M f@:rni?t, A f@:ni?t] được trang bị 1 Auditorium vacant on June 12th call for ~ cần, đòi hỏi (cái gì) hire[ M h1i2r, A h1i2] thuê, tuyển dụng backstage[ M bBkst*idX, A b5kst*idX] sau sân khấu deceptive[dis*ptiv] dối trá, lừa dối, lừa bịp check-up[t?*k6p] kiểm tra (sức khỏe) jot down ghi chép (nhanh) cheque[t?ek] séc, ngân phiếu off-putting[M C:fp8tiy, A 'fp7tiy] kinh tởm, khó chịu commission[k2m.?2n] nhiệm vụ, phận sự donation[ M doun*i?2n, A d2un*i?2n] quyên góp, tặng compulsory[k2mp^ls2ri] bắt buộc plan[pl5n] kế hoạch coverage[k^v2ridX] phủ, bao quát, hạng mục (bảo hiểm) policy[ M p$l2si, A pCl2si] chính sách committee[k2m.ti] ủy ban engagement[ing*idXm2nt] cam kết, hứa hẹn detergent[ M dit@:rdX2nt, A dit@:dX2nt] chất tẩy polish[M p$li?, A pCli?] đánh bóng, hoàn thiện Size: 80 square metres diagnose[ M d!i2gn4us, A d!i2gn2uz] chẩn đoán postcode[ M p0ustkoud, A p@ustk2ud] mã bưu chính conservation[ M k&ns2rv*i?2n, A k'ns2v*i?2n] bảo tồn furnace[ M f@:rnis, A f@:nis] lò (luyện), thử thách Costs £480 for a 2 on weekdays contractor[ M k&ntr%kt2r, A k2ntr%kt2] thầu khoán, người layout[l*i1ut] bản in mẫu, thiết kế, bố trí đấu thầu contribute[k2ntr.bju:t] đóng góp, góp phần level[l*v2l] mức, trình độ modernise[ M m$d2rnOiz, A mCd2n1iz] hiện đại hóa recommence[r/:k2m*ns] bắt đầu lại, khởi sự lại Time: available from 8 am to 3 neighbouring [n*ib2riy] (khu) hàng xóm refurbishment[ M r/:f@:rbi?m2nt, A r/:f@:bi?m2nt] làm mới off-limits[ M ':fl.mits, A 'fl.mits] bị cấm, khu vực cấm restoration[r+st2r*i?2n] khôi phục Lunches available at £15 per person, 4 for special meals 144 Appendix 145 Actual Test Phụ lục Các bài thi được biên soạn theo hình thức Phần hỏi đáp về các thắc mắc thường gặp và độ khó của bài thi thật giúp người học tự giúp người học có thể tránh mắc lỗi khi trả đánh giá năng lực bản thân trước khi thi và lời các câu hỏi của phần thi Nghe. Ngoài ra, qua đó luyện IELTS Listening hiệu quả nhất. bạn sẽ ôn luyện hiệu quả hơn với danh sách các từ vựng cần thiết cho mỗi chủ đề được liệt kê chi tiết và hệ thống. Lý do HACKERS IELTS Listening giúp bạn đạt điểm cao 9 126

LÝ DO HACKERS IELTS LISTENING GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO 03 Đáp án, script, phân tích và giải đề giúp nâng cao năng lực! 0 1CHAPTER Multiple Choice M: That really sounds ideal! And what does the Nam: Nghe có vẻ hay đấy. Giá của chuyến tham tour cost? quan này là bao nhiêu ? example * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó trang 30 W: Let’s see... It’s $55 for the half-day... that Nữ: Để xem nào... Chuyến tham quan có giá 55 đô-la runs for a total of about 5 hours. Or, there cho nửa ngày, diễn ra trong khoảng 5 giờ. Ngoài Nam: Chào Helen. Mời ngồi. Tôi giúp gì được cho em? is our full-day tour that costs a bit more. It ra, còn có một chuyến tham quan trọn một ngày, includes a 7-hour tour with a free lunch. nhưng sẽ đắt hơn một chút. Chuyến tham quan kéo Nữ: Dạ. Em đang viết một bài báo khoa học cho lớp sinh thái học, và gặp một số vấn đề ạ. dài 7 giờ và bao gồm bữa ăn trưa miễn phí. M: Seems reasonable enough. 2What time does Nam: Vậy à? Nói thử tôi nghe xem nào! the half-day tour start? Nam: Được đấy. 2Chuyến tham quan trong nửa ngày bắt đầu từ mấy giờ? Nữ: Em không tìm được đủ thông tin cho chủ đề nghiên cứu quá trình hình thành các hòn đảo ạ. W: 2It’s from 9 am to 2 pm this Wednesday. The Nam: guide for this tour likes to start earlier in the Nữ: Từ 9 giờ sáng đến 2 giờ chiều thứ Tư tuần này. Ừ. Em đã xem thử các nghiên cứu của Tiến sĩ Peter Lyons chưa? 1Ông ấy là người có uy tín trong day so that you can see the sunlight shines Hướng dẫn viên muốn bắt đầu sớm để du lĩnh vực nghiên cứu về quá trình hình thành của các hòn đảo và cũng rất nổi tiếng với nhiều cuốn on the major landmarks at optimal times. khách có thể thấy ánh nắng chiếu lên những sách về đảo nhiệt đới. thắng cảnh vào giờ đẹp nhất trong ngày. M: That might be a bit too early for me. Nữ: Em có đọc bài luận của ông ấy về việc phân loại đá, và em nghĩ đó mới là lĩnh vực chuyên môn Nam: Vậy có vẻ hơi sớm quá với tôi. của ông ấy. W: Then you might like the ‘Major Views’ full- day tour this Thursday. That tour also stops Nữ: Vậy quý khách có thể tham gia chuyến tham quan Nam: Không phải, chỉ là thời kỳ đầu khi ông ấy mới làm nghiên cứu thôi, gần đây ông ấy đã tập trung by the National Gallery of Victoria but takes trọn một ngày “Major Views” vào thứ Năm tuần nhiều hơn vào các hòn đảo rồi. you up to popular viewing spots where you này. Chuyến tham quan này cũng ghé qua phòng can see the city’s most famous landmarks. trưng bày nghệ thuật quốc gia Victoria và sẽ đi Nữ: À. Ra thế. Vậy em sẽ tìm hiểu kỹ hơn về các nghiên cứu của ông ấy ở thư viện trường. It starts in the morning too at 11 am, but the qua những danh thắng nổi tiếng nhất của thành bulk of it takes place in the afternoon, ending phố. Chuyến tham quan bắt đầu từ 11 giờ sáng Nam: Ừ, có rất nhiều tài liệu về ông ấy. Ngoài ra, còn có các tài liệu tham khảo về các lĩnh vực nghiên at 6 pm. The guide will also take you to a nice nhưng phần lớn sẽ diễn ra trong buổi chiều và kết cứu khác của ông ấy nữa… restaurant for lunch. thúc vào lúc 6 giờ tối. Hướng dẫn viên sẽ đưa quý khách tới một nhà hàng rất tuyệt để ăn trưa. HACKERS PRACTICE trang 34 M: Oh, all right. Mmm, I reckon the Thursday tour will suit me best. What is the cost for that Nam: Được. Tôi nghĩ chuyến tham quan hôm thứ Đáp án bài tập luyện tập 5-7 A, C, F tour? Năm sẽ hợp với tôi nhất. Giá là bao nhiêu? M정u답ltip및le C해ho석ice 12-13 B, D 1A 2B 3C 4A W: 3It’s $70 per person. But we have a special Nữ: 3Chuyến đi có giá 70 đô-la một người. Nhưng 8B 9C 10 A 11 B 18 A this month; you get $25 off if you make at vì đây là tháng khuyến mại đặc biệt, quý khách 14 B 15 A 16 B 17 A 24 A least two bookings. sẽ được giảm 25 đô-la nếu tham gia từ hai 19-20 A, D 21 A 22 C 23 B người trở lên. 25 B M: That seems reasonable. However, 3I’m the only person, so please book just one spot for me. Nam: Có vẻ hợp lí đấy. Tuy nhiên, 3tôi chỉ có một Questions 1-4 Giọng Anh-Úc, Anh-Anh CH1_HP1-4.mp3 mình nên chị hãy đặt giúp tôi một chỗ. HACKERS IELTS LISTENING W: Great. What’s your name and phone Section 1. You will hear a conversation between Section 1. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa nhân viên number? Nữ: Vâng. Quý khách vui lòng cho tôi biết tên và số a tour company agent and a traveller discussing của một công ty du lịch và một khách hàng thảo luận chi điện thoại ạ! tour details. tiết về chuyến tham quan. M: Alex Fenway. F-E-N-W-A-Y. And my mobile number is 555 671 920. Nam: Alex Fenway. F-E-N-W-A-Y. Số điện thoại của W: Thank you for contacting Sunwave Tours. Nữ: Sunwave xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách? tôi là 555671920. How may I help you? W: Thank you, Alex. 4On the day of the tour, Nam: Xin chào. Tôi là Alex. Tôi đang làm việc ở Melbourne there will be a guide at Central Station to Nữ: Cảm ơn anh Alex. 4Vào ngày tham quan, hướng M: Hi. My name is Alex. I’m here in Melbourne for cho tới hết thứ Bảy tuần này và tôi muốn tham gia meet you. The guide will be holding a large dẫn viên sẽ đứng ở ga trung tâm đợi anh. Người work until this Saturday, and I’d like to go on the chuyến tham quan thành phố được quảng cáo trên sign and wearing a T-shirt with Sunwave đó sẽ cầm một tấm bảng lớn và mặc áo thun có city tour that I saw advertised in your flyer. I’m tờ rơi của công ty. Tôi có thể đi được vào thứ Tư hoặc Tours printed on it. in chữ Sunwave Tours. available on either Wednesday or Thursday. thứ Năm. M: Great. Thanks for all your help. Nam: Vâng. Cảm ơn chị rất nhiều. W: We can certainly accommodate that. What in Nữ: Tất nhiên là chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ đó rồi. our city are you interested in seeing? Quý khách muốn tham quan những địa điểm nào Từ vựng contemporary hiện đại landmark thắng cảnh optimal tối ưu, tốt nhất trong thành phố? bulk of ~ phần lớn reckon cho rằng, nghĩ rằng M: Well, I am curious about both historical sites and contemporary culture. But I’m Nam: Tôi tò mò về di tích lịch sử hay văn hóa hiện đại. Questions 1-4 also interested in old architecture. So, 1I do Nhưng tôi cũng thích các công trình kiến trúc cổ want to tour some art galleries more than kính. Vì thế, 1tôi muốn tham quan một số bảo tàng 1 Địa điểm Alex muốn ghé thăm nhất là anything. I heard that there’s a national art nghệ thuật hơn những nơi khác. Tôi nghe nói trong A Bảo tàng nghệ thuật. gallery in the city. thành phố có một vài bảo tàng nghệ thuật quốc gia. B Văn hóa hiện đại. C Di tích lịch sử. W: Yes, there is. I’d actually recommend our ‘Top Nữ: Vâng. Có ạ. Tôi nghĩ anh có thể tham gia chuyến Spots’ tour. It starts just in front of our office on tham quan ‘Top Spots’, bắt đầu từ đường Elizabeth Giải thích Trong phần liên quan tới cụm từ khóa (Alex ~ interested in seeing), nhân vật nam nói rằng Elizabeth Street and concludes at the National ngay đối diện văn phòng của chúng tôi và kết thúc ‘I do want to tour some art galleries more than anything’ (tôi muốn tham quan một số bảo tàng nghệ Gallery of Victoria. And there are lots of places tại phòng trưng bày Nghệ thuật quốc gia Victoria. thuật nhất) nên A là đáp án đúng. to get lunch in that area afterward. 174 CHAPTER 01 Multiple Choice 175 Script, phân tích đáp án và từ vựng Sách đưa ra những phân tích chính xác về các dạng bài và cung cấp những từ vựng quan trọng để người học không chỉ hiểu mà còn tăng cường vốn từ vựng một cách có trọng tâm. Gợi ý và giải thích đáp án Sách đưa ra những giải thích chi tiết cho các đáp án giúp người đọc vừa hiểu rõ câu trả lời, vừa làm quen với các phương pháp và chiến lược trả lời. 10

HACKERS IELTS LISTENING 04 Các cuốn sách còn lại trong bộ HACKERS IELTS IELTS READING Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng câu hỏi và chiến lược làm bài tương ứng trong bài thi Đọc. Các bài đọc luyện tập có độ dài và độ khó tăng dần, bao quát tất cả các chủ đề hay gặp trong bài thi Reading của IELTS. Nội dung bài đọc được dịch ra tiếng Việt và giải thích đáp án kỹ lưỡng. IELTS SPEAKING Cuốn sách cập nhật 20 chủ đề hay được hỏi nhất trong bài thi Nói với dàn bài chi tiết và câu trả lời mẫu để giúp bạn thật tự tin khi bước vào phòng thi Nói. IELTS WRITING Cuốn sách phân tích đầy đủ từng dạng đề và chiến lược làm bài tương ứng trong bài thi Viết. Các mẫu câu và cách dùng từ “đắt” được liệt kê theo chủ đề. Sách còn hướng dẫn bạn cách lập dàn ý và triển khai thành bài viết đầy đủ. Lý do HACKERS IELTS Listening giúp bạn đạt điểm cao 11

Giới thiệu kỳ thi IELTS IELTS là gì? Hệ thống kiểm tra Anh ngữ quốc tế (IELTS) là bài kiểm tra năng lực ngôn ngữ của những người muốn làm việc hoặc học tập bằng tiếng Anh. Các kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói sẽ diễn ra trong tổng cộng 2 giờ 55 phút. Điểm IELTS được đánh giá theo thang điểm từ 1.0 đến 9.0. Điểm tổng là điểm trung bình của bốn phần thi. Có hai loại bài thi: Academic Module (IELTS Học thuật) là bài thi dành cho học sinh chuẩn bị du học ở các trường đại học hoặc các cơ sở giáo dục cao hơn. General Training Module (IELTS Tổng quát) dành cho người muốn di cư, tìm việc, hoặc làm việc tại các nước Anh, Canada, Úc, Mỹ. Trong hai loại bài IELTS này, phần Nghe và Nói là giống nhau nhưng Đọc và Viết khác nhau. Cấu trúc bài thi IELTS Học thuật Phần thi Số lượng bài Thời gian Đặc điểm Listening và câu hỏi kiểm tra Reading Bốn bài nghe 30 phút - Bài nghe bao gồm cả giọng Anh, Writing Tổng cộng có (Thời gian Úc, Mỹ Speaking trả lời là 10 - Thí sinh có thêm 10 phút riêng để 40 câu hỏi phút riêng điền đáp án vào phiếu trả lời (Mỗi bài nghe - Bài nghe gồm các dạng câu hỏi biệt) trắc nghiệm, câu trả lời ngắn, điền 10 câu hỏi) vào ô trống, hoàn thành biểu bảng... 3 bài đọc 60 phút - Bài đọc dài và nội dung về nhiều Tổng 40 câu hỏi chủ đề khác nhau - Bài đọc gồm các dạng câu hỏi trắc (Mỗi bài đọc nghiệm, câu trả lời ngắn, điền vào 13-14 câu hỏi) chỗ trống, hoàn thành biểu bảng... Task 1: 1 câu hỏi 60 phút - Không có sự phân chia thời gian rõ Task 2: 1 câu hỏi ràng giữa 2 câu hỏi - Điểm Task 2 nhiều hơn Task 1 Thời gian chờ đợi Bao gồm 3 phần 11-14 phút - Phỏng vấn trực tiếp 1:1 với giám Phần 1: 10-15 câu hỏi khảo - Tất cả nội dung bài thi Nói được Phần 2: 1 câu hỏi ghi âm lại Phần 3: 4-6 câu hỏi Khoảng 2 giờ 55 phút 12

HACKERS IELTS LISTENING Các nội dung liên quan đến kỳ thi IELTS Thời gian Được tiến hành khoảng 48 lần một năm, 2 ~ 4 lần một tháng Địa điểm Kỳ thi sẽ được tổ chức tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng Anh hoặc IDP. Cách đăng ký xx Thí sinh có thể đăng ký trước tối thiểu 5 đến 7 ngày (lịch đăng ký có thể kết thúc sớm hơn dự kiến) xx Đăng ký qua Internet: Hội đồng Anh hoặc IDP xx Đăng ký trực tiếp: Tại địa điểm được chỉ định chính thức bởi Hội đồng Anh hoặc IDP Lệ phí xx Lệ phí thi: ~ 5.000.000 vnd xx Phí cấp bảng điểm - Gửi miễn phí 5 bảng điểm đến các trường mà thí sinh yêu cầu trong vòng 4 tuần kể từ ngày thi - Nếu muốn gửi nhiều hơn 5 bảng điểm hoặc sau 4 tuần kể từ ngày thi, thí sinh phải trả lệ phí Hình thức thanh toán Thẻ tín dụng, tiền mặt Hủy đăng ký thi Bạn có thể được hoàn lại 75% lệ phí 15 ngày trước ngày thi Những chú ý khi đi thi Chỉ CMT, CCCD và hộ chiếu được chấp nhận trong ngày thi Điểm thi và phúc tra xx Bạn có thể kiểm tra điểm số trực tuyến sau 13 ngày kể từ ngày thi xx Có thể lựa chọn nhận giấy chứng nhận trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện Phúc tra: xx Thí sinh nộp bản gốc kết quả thi và đơn đăng ký theo đường bưu điện hoặc trực tuyến xx Thí sinh có thể đăng ký phúc tra phần thi mình muốn trong 4 phần kỹ năng Tips xx Thí sinh phải mang theo hộ chiếu/CMT/CCCD đã dùng đăng ký thi để giám thị kiểm tra trước khi vào thi. xx Tất cả vật dụng cá nhân đều phải gửi ở nơi giữ đồ trước khi vào phòng thi. xx Thí sinh được chụp ảnh và kiểm tra dấu vân tay trước khi vào thi. xx Giữa 3 phần thi Nghe, Đọc, Viết không có thời gian nghỉ riêng. Trong trường hợp cần đi vệ sinh khi đang làm bài, thí sinh ra khỏi phòng thi phải được sự giám sát của giám thị. xx Lịch thi nói sẽ được thông báo riêng tới từng thí sinh. Giới thiệu kỳ thi IELTS 13

Giới thiệu về kỳ thi IELTS Thang điểm IELTS Band Score Bài thi IELTS đánh giá năng lực Anh ngữ của thí sinh qua các band điểm. Dưới đây là miêu tả từng band điểm. Band Mức độ thuần Miêu tả score thục Có năng lực tiếng toàn diện và thể hiện được khả năng sử dụng 9 Expert user ngôn ngữ phù hợp, chính xác, thành thạo, nắm bắt được mọi khía cạnh của ngôn ngữ. Có năng lực tiếng toàn diện dù còn mắc một số ít lỗi sử dụng 8 Very good user ngôn ngữ thiếu chính xác và chưa phù hợp. Có thể hiểu nhầm trong một vài tình huống không quen thuộc. Có khả năng xử lý tốt các tranh luận phức tạp, chi tiết. Có năng lực tiếng tốt dù còn một số lỗi sử dụng ngôn ngữ thiếu 7 Good user chính xác, chưa phù hợp, và hiểu nhầm trong một số tình huống. Nhìn chung có khả năng xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu được các lập luận chi tiết. Nhìn chung có khả năng sử dụng ngôn ngữ hiệu quả dù còn một số lỗi thiếu chính xác, không phù hợp, hoặc hiểu nhầm ý. Có 6 Competent user thể sử dụng và hiểu các cấu trúc tương đối phức tạp, đặc biệt là trong những tình huống quen thuộc. Có khả năng sử dụng ngôn ngữ tương đối và nắm được ý nghĩa cơ 5 Modest user bản của ngôn ngữ trong hầu hết các tình huống dù còn mắc nhiều lỗi. Có khả năng giao tiếp cơ bản trong các lĩnh vực quen thuộc. Khả năng giao tiếp giới hạn trong các hình huống quen thuộc. 4 Limited user Thường xuyên gặp vấn đề trong việc hiểu và diễn đạt. Không có khả năng sử dụng các cấu trúc phức tạp. 3 Extremely limited Chỉ truyền tải và hiểu được nội dung cơ bản nhất trong các tình user huống quen thuộc. Thường xuyên gặp khó khăn trong giao tiếp. 2 Intermittent user Gặp rất nhiều khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh Không có khả năng sử dụng tiếng Anh, ngoại trừ một vài từ vựng 1 Non-user riêng lẻ. 0 Did not attempt Thí sinh không dự thi the test 14

HACKERS IELTS LISTENING Cách tính điểm thi IELTS Mỗi kỹ năng đều được tính điểm riêng và điểm tổng, IELTS Overall, là điểm trung bình cộng của bốn điểm thành phần. Các cơ quan, tổ chức sử dụng điểm IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh của ứng viên đều có những yêu cầu khác nhau về số điểm thành phần và điểm Overall cần đạt. Thí sinh cần dựa vào những quy định riêng này để lên kế hoạch chuẩn bị thật phù hợp cho kỳ thi. Đạt điểm cao trong một phần thi thế mạnh có thể hỗ trợ cho phần yếu thế hơn, nhưng nếu sự khác biệt giữa các điểm thành phần quá lớn sẽ ảnh hưởng đến điểm Overall. Vì vậy, rất khó để đạt điểm cao nếu thí sinh chỉ tập trung vào một kỹ năng nhất định nào đó. Dưới đây là ví dụ tính band điểm. Band điểm Overall là điểm trung bình cộng của bốn điểm thành phần và sẽ được làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân. Listening Reading Writing Speaking Điểm trung Overall bình cộng Band 5.5 5.5 của bốn điểm Score 5.0 4.5 thành phần 7.5 7.5 Thí sinh A 4.0 6.0 5.25 5.5 Thí sinh B Thí sinh C 5.0 5.0 4.875 5.0 6.5 7.0 7.125 7.0 Giới thiệu về kỳ thi IELTS 15

Giới thiệu IELTS Listening và chiến lược luyện thi Bài thi IELTS Listening gồm 4 Section với 40 câu hỏi, mỗi phần có 10 câu. Các bài nghe được phát âm bằng giọng Anh, Úc và Mỹ. Thời gian làm bài là 30 phút, trong đó có 10 phút dành cho việc ghi đáp án vào phiếu trả lời. Cấu trúc bài thi IELTS Listening Cấu trúc Giới thiệu Nội dung Số câu hỏi SECTION 1 SECTION 2 Hội thoại giữa hai người về các chủ đề Mỗi phần Mỗi phần 10 SECTION 3 thường ngày một nội câu hỏi dung khác SECTION 4 Độc thoại về các chủ đề thường ngày nhau Hội thoại giữa 2-4 người về một chủ đề mang tính chuyên môn/ học thuật Độc thoại về một chủ đề mang tính chuyên môn/học thuật 10 phút ghi đáp án Điểm đặc biệt của bài thi IELTS Listening • Đối với Section 1- 2 - 3, bài nghe cho từng Section được tách làm hai đoạn. Trước mỗi đoạn, thí sinh sẽ có thời gian để phân tích đề bài. Đối với Section 4, bài nghe được phát liền, không ngắt quãng. Trước khi bài nghe bắt đầu, thí sinh sẽ có thời gian để phân tích đề bài. • Sau khi kết thúc mỗi phần thi, thí sinh có 30 giây để kiểm tra lại đáp án. • Sau khi kết thúc tất cả các phần thi, thí sinh có 10 phút để chuyển các đáp án từ đề bài vào phiếu trả lời. 16

HACKERS IELTS LISTENING CÁC DẠNG ĐỀ IELTS Listening Dạng đề Giới thiệu dạng đề Multiple Choice Lựa chọn đáp án trong nhiều phương án cho trước Note/Form Completion Điền đáp án vào chỗ trống trong câu hay đoạn cho trước Table Completion Điền đáp án vào chỗ trống trong bảng biểu cho trước Sentence/Summary/ Chọn đáp án để điền vào chỗ trống trong câu/đoạn tóm Flow-chart/Diagram Completion tắt/lưu đồ/sơ đồ cho trước Matching Lựa chọn đáp án trong danh sách sao cho phù hợp với các thông tin cho trước Điền hoặc chọn đáp án để điền vào chỗ trống trong bản Map/Plan/Diagram Labelling đồ/bản vẽ/sơ đồ cho trước Short Answer Điền đáp án vào các câu hỏi cho trước Chiến lược luyện tập IELTS Listening 1. Làm quen với phát âm và ngữ điệu chính xác. Để có thể nghe tốt, bạn phải nghe và làm quen với ngữ âm, ngữ điệu đa dạng của người bản ngữ. Đặc biệt, hơn một nửa nội dung bài thi IELTS Listening được nói với giọng Anh-Anh, vì vậy bạn cần phải làm quen với ngữ âm và ngữ điệu của giọng này. 2. Tăng cường vốn từ vựng. Bạn sẽ không thể nghe được những từ vựng mà mình chưa biết, vì vậy hãy cố gắng ghi nhớ những từ vựng xuất hiện nhiều lần trong sách. Hơn nữa, chỉ học thuộc nghĩa của từ là chưa đủ mà còn phải ghi nhớ cách phát âm chính xác. 3. Luyện tập diễn giải ý theo nhiều cách khác nhau. Sẽ có nhiều trường hợp bạn cần phải diễn đạt nội dung trong đề bài theo cách khác mà không bị sai nghĩa, vì vậy hãy ôn luyện phần bài tập trong sách hằng ngày. Đừng chỉ giới hạn trong việc thay đổi từ vựng, mà hãy thử thay đổi cả cấu trúc ngữ pháp của câu. 4. Luyện tập nghe-chép chính tả. IELTS Listening bao gồm các dạng bài yêu cầu bạn nghe và điền đáp án đúng, vì vậy bạn cần luyện tập nghe và chép lại các nội dung nghe được một cách chính xác. Việc này sẽ giúp bạn dễ dàng phát hiện những phần bản thân cần cải thiện. Giới thiệu IELTS Listening và chiến lược luyện thi 17

Kế hoạch học tập Dựa vào kết quả của bài kiểm tra tự đánh giá (Diagnostic Test - tr.21), hãy tham khảo hai kế hoạch học tập dưới đây và xây dựng cho mình kế hoạch phù hợp nhất. Kế hoạch 4 tuần (Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 27 câu trở lên) Week 1 Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6 DT Ôn tập DT Ch 1 HP Ch 1 HP Ch 1 HT Ch 2 HP Week 2 Ch 2 HP Ch 2 HT Từ vựng Từ vựng Từ vựng tr.145 Từ vựng Từ vựng tr.146 Từ vựng tr.146 tr.144 tr.144 Ch 3 HP tr.145 Ch 3 HT Ôn tập Ch Ch 3 HP Từ vựng tr.147 Ch 4 HP 1-2 Từ vựng Từ vựng Ôn tập từ tr.147 tr.148 vựng Week 3 Ch 4 HP Ch 4 HT Ch 5 HP Ch 5 HP Ch 6 HP Từ vựng tr.148 Từ vựng tr.149 Ôn tập Ch Từ vựng Ch 5 HT Từ vựng 3-4 Từ vựng tr.150 tr.149 tr.150 Ôn tập từ Ch 6 HP vựng Week 4 Ch 6 HT Ch 7 HP Ch 7 HP Ôn tập Ch AT Ôn tập AT Từ vựng tr.151 Từ vựng tr.151 Ch 7 HT 5-7 Ôn tập từ vựng * Nếu muốn học trong 8 tuần, bạn có thể chia đôi nội dung học mỗi ngày để học trong hai ngày. Kế hoạch 6 tuần (Nếu làm bài Diagnostic Test đúng từ 26 câu trở xuống) Day 1 Day 2 Day 3 Day 4 Day 5 Day 6 Ch 1 HP Ch 1 HP Week 1 DT Ôn tập DT Ôn tập DT Ch 1 HP Từ vựng Từ vựng Week 2 Ch 1 HT Ôn tập Ch 1 Ch 2 HP Ch 2 HP tr.144 tr.144 Từ vựng tr.145 Ôn tập từ Từ vựng vựng Ch 3 HP Ch 2 HP Ch 2 HT Từ vựng tr.145 Từ vựng Từ vựng Week 3 Ôn tập Ch 2 Ch 3 HP Ôn tập từ tr.147 Ch 3 HT tr.146 tr.146 vựng Ch 4 HT Từ vựng Từ vựng Ôn tập Ch 3 Ch 4 HP Week 4 Ch 4 HP Ch 4 HP tr.147 Ôn tập từ Từ vựng tr.148 Từ vựng tr.149 vựng Ch 5 HP Ôn tập Ch 4 Từ vựng tr.148 Ch 6 HP Ôn tập từ Ch 5 HP vựng tr.149 Week 5 Ch 5 HT Ôn tập Ch 5 Ch 7 HT Ch 6 HT Từ vựng tr.150 Ôn tập từ Ch 6 HP Từ vựng Ôn tập Ch 6 vựng Từ vựng Ôn tập từ tr.151 vựng tr.150 Week 6 Ch 7 HP Ôn tập Ch 7 AT Ôn tập AT Ôn tập AT Từ vựng tr.151 Ôn tập từ vựng * DT: Diagnostic Test HP: Hackers Practice HT: Hackers Test AT: Actual Test 18

HACKERS IELTS LISTENING HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KẾ HOẠCH ÔN LUYỆN 1. Hằng ngày, hãy cố gắng học hết khối lượng kiến thức theo kế hoạch. 2. Bắt đầu bằng việc tìm hiểu kỹ các chiến lược làm bài, sau đó áp dụng vào Hackers Practice và Hackers Test để ghi nhớ lâu hơn. 3. Trong khi làm bài, hãy coi như bạn đang tham gia kỳ thi thật. Sau khi làm xong, hãy tham khảo các gợi ý, giải thích, phân tích của sách về các đáp án đúng, đáp án sai để tự rút kinh nghiệm. 4. Hãy bắt đầu mỗi chương với phần Hackers Practice và Hackers Test, sau đó kết thúc bằng việc giải và ôn tập Actual Test. 5. Trong trường hợp bạn không thể hoàn thành kế hoạch của một ngày như đã đề ra, hãy tiếp tục học và cố gắng hoàn thành bài tập của một tuần trước khi tuần đó kết thúc. Kế hoạch học tập 19

HACKERS IELTS LISTENING 20 Tài liệu luyện chép chính tả • Ghi nhớ từ vựng • Bài giảng IELTS trực tuyến tại HackersIngang.com

HACKERS IELTS LISTENING DIAGNOSTIC TEST * Answer sheet có tại trang 152 DIAGNOSTIC TEST 21

SECTION 1 Questions 1-10 DT1-10.mp3 Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. KINGS PLACE TENNIS COURTS Example courts • tennis and  badminton Facilities • Has 1  indoor courts for tennis • Pro shop sells rackets and 2  Class Details • Complete beginner lessons are 3  a week • Beginner Class 2 is once weekly • Intermediate learners participate in a competition for 4  • Can play a game with the instructor to check their 5  Comprehensive Package • Includes 6  booking of courts • Member discounts at pro-shop and on lessons offered • Cost – 7 £  per month for first-time members Learner Package • Includes access to all tennis courts • Members can use the 8  for an additional fee • Get 9  off of classes Signing up  Daniel back to confirm the trial • Must 10 22

SECTION 2 Questions 11-20 DT11-20.mp3 Questions 11 and 12 Choose TWO letters, A-E. 11-12 Which TWO characteristics of the dinosaur exhibits does the speaker highlight? A bone displays B posted drawings C interactive activities D re-creations of creatures E explanatory timelines Questions 13-16 DT Choose the correct letter, A, B or C. HACKERS IELTS LISTENING 13 What is special about the Under the Sea exhibit? A It shows how dolphins swim by using models. B It contains a life-size display of a blue whale. C It compares the evolution of fish and other species. 14 What aspect of sharks does the model display in the shark area focus on? A their nature as hunters B how they raise infants C their cycle of life 15 The plant life exhibits allow visitors to view displays of A gardening mechanisms. B flora from diverse environments. C rare wildflower seeds. 16 At the Activity zone, human development is depicted through A movie screenings. B three-dimensional presentations. C staged demonstrations. DIAGNOSTIC TEST 23

Questions 17-20 stairs Label the plan below. Write the correct letter, A-G, next to Questions 17-20. E ABC D foyer G F ticket counter main entrance 17 Information centre  18 Cloakroom  19 Children’s activity area  20 Gift shop  24

SECTION 3 Questions 21-30 DT21-30.mp3 Questions 21-24 What effect does art therapy have on the following age groups? Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-E, next to Questions 21-24. Effects of Art Therapy A assists in motor skill development B enhances recall ability C enables better expression of feelings D helps people recover from traumatic events E slows the mental effects of aging DT Age Groups  HACKERS IELTS LISTENING 21 Preschool children  22 Adolescents  23 Adults  24 Senior citizens DIAGNOSTIC TEST 25

Questions 25-30 Choose the correct letter, A, B, or C. 25 Who will the students conduct interviews with as part of their research? A patients of art therapists B psychology experts C website journalists 26 What is Raymond worried about? A There are not many studies that focus on multiple age ranges. B There is little material written on the selected topic. C There may be insufficient time to write about all the collected data. 27 According to the professor, the students could study preschool children and senior citizens because A there is not enough material on people of other ages. B similar therapies have been used for both groups. C there is a word limit for the project. 28 How do senior citizens tend to react when asked to express themselves through art? A They draw things that they see around them. B They are hesitant and don’t know what to draw. C They take to it very quickly. 29 Group sessions for both seniors and preschoolers resulted in A more physical activity. B less social interaction. C improved mental functions. 30 How does art therapy that includes music help patients? A It allows them to express personal feelings. B It allows them to relax. C It provides them with a sense of unity. 26

SECTION 4 Questions 31-40 DT31-40.mp3 Questions 31-40 Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. HISTORY AND DEVELOPMENT OF RAILWAYS Railway development in Great Britain The first locomotive invented by Richard Trevithick was not a 31  success. Large-scale rail construction began in the UK in the 1830s due to industrialisation. Industrial areas needed 32  to port cities, which trains provided cheaply and quickly. DT Global expansion of railway systems Global railway construction allowed 33  trade to grow rapidly. HACKERS IELTS LISTENING Rapid railway development occurred in North America in the 19th century. 34  discovered in the West provided further motivation for building railroads across the continent. Historic occasions affecting railways Introduced in 1912, diesel fuel allowed locomotives to transport larger weights much faster. Extremely long journeys could now be made in a few 35  . Railways were military 36  during the two world wars and were rebuilt afterward. Reasons for growth in train transport 37  needed a more efficient way of moving their goods during periods of industrialisation. Railways also allowed some Europeans to manage their 38  . Current trains and railway systems The fuels used for trains are now 39  and better for the environment. The rapid improvement of 40  railway networks in several continents made rail highly popular. Trains may become more popular because they are fast, efficient, and affordable. Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 158 DIAGNOSTIC TEST 27

HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 0 1 Multiple Choice Multiple choice là dạng bài chọn đáp án chính xác trong nhiều đáp án cho sẵn. Đây là một trong những dạng phổ biến nhất trong bài thi IELTS Listening, xuất hiện trong hầu hết các kỳ thi và có thể gặp trong tất cả các phần. DẠNG BÀI Dạng bài Multiple choice yêu cầu chọn đáp án chính xác để hoàn thành câu hoặc trả lời câu hỏi. Với dạng thứ hai, đề bài có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy trước khi nghe, bạn cần chú ý đọc và kiểm tra kỹ yêu cầu của đề bài. Đôi khi, đề bài có thể yêu cầu chọn đáp án đúng để điền vào bảng hay biểu đồ. Dạng chọn đáp án để hoàn thành câu Đây là dạng lựa chọn một đáp án chính xác trong các đáp án cho trước để hoàn thành câu. Choose the correct letter, A, B or C. 1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his A publications about islands. B dissertation on tropical plants. C extensive studies of rock categorisations. Dạng chọn đáp án trả lời câu hỏi Đây là dạng lựa chọn đáp án phù hợp với câu hỏi. Trong trường hợp có nhiều đáp án chính xác, bạn có thể sẽ phải chọn 2-3 đáp án trong số 5-7 đáp án cho trước. Choose the correct letter, A, B or C. 1 What is included in the scuba diving trip? A equipment B training C an offshore dive Choose TWO letters, A-E. 2-3 Which TWO topics does Michael want to include in his presentation? A geographical features B historical context E political significance 28

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI STEP 1 [Thời gian phân tích đề] Đọc kỹ yêu cầu và tìm từ/cụm từ khóa của đề bài. (1) Dạng bài Multiple choice có thể yêu cầu chọn nhiều hơn một đáp án, vì vậy bạn cần kiểm tra kỹ số lượng đáp án mà đề yêu cầu. (2) Bạn cần đọc và tìm ra từ/cụm từ khóa của đề. Ngoài ra, bạn cũng nên đọc hiểu các đáp án trước khi nghe. EXAMPLE (1) Đề bài yêu cầu lựa chọn một Choose the correct letter, A, B or C. đáp án trong A, B và C. 1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his 2) Sau khi đọc đề ta thấy CH A publications about islands. rằng từ khóa của bài là 01 B dissertation on tropical plants. Dr Peter Lyons. Sau đó tiếp C extensive studies of rock categorisations. tục đọc để hiểu nội dung chính của từng đáp án như: ấn phẩm (publications), luận văn Multiple Choice HACKERS IELTS LISTENING (dissertation), nghiên cứu (studies). CHAPTER 1 29

STEP 2 [Thời gian nghe] Lắng nghe các thông tin liên quan tới từ/cụm từ khóa. Nghe kỹ các thông tin liên quan tới từ/cụm từ khóa và tìm các gợi ý trả lời. EXAMPLE CH1_EX.mp3 M: Hello, Helen. Please have a seat. Can I help you with Lắng nghe những thông something? tin liên quan tới từ khóa Dr Peter Lyons như: ‘He’s W: Yes, well, I’m working on my research paper for my well-known for his books ecology class. But I’ve run into a bit of trouble. on tropical islands too’ và ‘recently he’s focused far M: I see. What seems to be the problem, exactly? more on islands’ để lựa W: I can’t find sufficient research about my topic – island chọn đáp án chính xác. formation. M: Well, have you looked up any research from Dr Peter Lyons? 1He’s an authority on island formations and is well- known for his books on tropical islands too. W: I’ve read his dissertation on rock categorisations, and I thought that was the field where he had the most expertise. M: No, that was in his early years as a researcher, recently he’s focused far more on islands. W: I see, I’ll definitely look him up in the university library then. M: Y es, he’s a great source. And he also provides references for other studies on... Choose the correct letter, A, B or C. 1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his A publications about islands. B dissertation on tropical plants. C extensive studies of rock categorisations. Xem bản dịch ở tr. 174 TIPS 1. D ạng bài Multiple choice có thể yêu cầu lựa chọn đáp án miêu tả hành động tiếp theo của người nói. Dạng này chủ yếu xuất hiện cuối cùng, vì vậy bạn cần chú ý lắng nghe phần cuối của đoạn hội thoại để tìm các từ khóa thể hiện thì tương lai như: “will” hay “be going to” và các trạng từ chỉ thời gian như: “now”, “next”, “after”, “before”. 2. V ới dạng bài Multiple choice, bạn cũng có thể phải nghe toàn bộ nội dung và lựa chọn nhiều hơn một đáp án. Khi đó, bạn cần nghe kỹ các thông tin liên quan và tìm ra gợi ý trả lời. Lưu ý rằng các thông tin này có thể được nhắc tới theo cách giống hoặc khác với các đáp án trong đề (paraphrasing). 30

STEP 3 [Thời gian nghe] Lựa chọn đáp án đúng. Lựa chọn đáp án thể hiện đúng nội dung mà bạn nghe được (đáp án có thể được diễn đạt theo cách khác so với nội dung nghe). Sau khi lựa chọn, bạn cần kiểm tra tính chính xác của đáp án. EXAMPLE Đoạn hội thoại đưa ra các gợi Choose the correct letter, A, B or C. ý như ‘He’s well-known for his 1 Dr Peter Lyons has recently been best known for his books on tropical islands too.’ A publications about islands. (Ông ấy còn được biết đến bởi B dissertation on tropical plants. các cuốn sách về những hòn C extensive studies of rock categorisations. đảo nhiệt đới) và ‘Recently, he’s focused far more on islands’ (Gần Kiểm tra đáp án đây, ông ấy quan tâm nhiều hơn đến các hòn đảo). Vì thực chất ‘his books on tropical islands’ có cùng ý nghĩa với ‘publications about islands’ (các ấn phẩm về những hòn đảo), nên A là đáp án chính xác. Đáp án B có tới hai từ liên quan là ‘dissertation’ và ‘tropical’, tuy nhiên đáp án này thực CH chất là về thực vật nhiệt đới. Vì thế, B là đáp án sai. 01 Đoạn hội thoại tuy có đề cập tới: ‘I’ve read his dissertation on rock categorisations ~ I Multiple Choice HACKERS IELTS LISTENING thought that was the field where he had the most expertise’ (Tôi đã đọc bài luận của ông ấy về phân loại đá, nên tôi nghĩ rằng đó là chuyên ngành của ông ấy), nhưng câu tiếp theo ‘No, that was in his early years as a researcher’ (Không phải, đó là bài viết trong những năm đầu sự nghiệp nghiên cứu của ông ấy) đã phủ định nội dung trên. Vì thế, C là đáp án sai. TIPS Trong trường hợp phải chọn nhiều hơn một đáp án, bạn cần lưu ý mỗi đáp án chỉ được sử dụng để trả lời cho một câu hỏi và khi điền vào phiếu trả lời, chỉ tô duy nhất một đáp án cho mỗi câu. Nếu tô nhiều hơn một, những câu đó sẽ bị coi là không chính xác. CHAPTER 1 31

HACKERS PRACTICE LUYỆN DIỄN ĐẠT Ý THEO CÁC CÁCH KHÁC NHAU (PARAPHRASING) CH1_HP_Paraphrasing.mp3 Nghe và lựa chọn đáp án thể hiện nội dung bạn nghe được. 01 A They will stop by an attraction. B They will read a historical text. 02 A A painting will be put on display. B A space is under construction. 03 A Entries must be submitted by a certain date. B They will give you a hand on a weekday. 04 A They gather at the base of a mountain. B They go on a seasonal outing. 05 A He is unfamiliar with a university department. B He is unsure about registration fee payments. 06 A It splits a body of water. B It is at the centre of a river. Đáp án 01 A They will stop by an attraction. ← All of us will go and look around the very old opera venue. 02 B A space is under construction. ← The central art gallery is currently being renovated. 03 A Entries must be submitted by a certain date. ← The deadline for handing in the entrance form is the first Monday of next month. 04 B They go on a seasonal outing. ← Everyone from our club goes on a hike together in the mountains each autumn. 05 A He is unfamiliar with a university department. ← I’m afraid I’m not entirely sure what the office of the registrar is. 06 A It splits a body of water. ← The island breaks the bay up into two main sections. 32

HACKERS IELTS LISTENING 07 A There are tips for proper exercise training. CH B There are restrictions on certain foods. 01 08 A It is a practice that is performed in hospitals worldwide. Multiple Choice HACKERS IELTS LISTENING B It is a method that produces positive results. 09 A The device produces little trash. B The machine makes miniature models. 10 A It is vital that humpbacks communicate periodically. B It is through singing that humpbacks interact. 11 A The firms have come up with additional tactics which could increase revenues. B A new approach to marketing will lead to widespread changes within the company. 12 A Airplane engineering was not a significant career in the 1900s. B Aircrafts were improved thanks to her work in the 1900s. Đáp án 07 B There are restrictions on certain foods. ← Nutritionists create menu plans with limits on daily fat and calorie levels. 08 B It is a method that produces positive results. ← Art therapy is proven effective among mental patients. 09 A The device produces little trash. ← We are making a machine that generates a very small amount of rubbish material. 10 B It is through singing that humpbacks interact. ← Humpback whales can communicate by singing, sometimes for periods of up to 24 hours. 11  A The firms have come up with additional tactics which could increase revenues. ←  The companies have created a series of new business strategies which involve using innovative marketing plans to increase sales. 12 B Aircrafts were improved thanks to her work in the 1900s. ←  E . Lilian Todd was an aviation pioneer who was responsible for important progress in aircraft design in the early years of the 20th century. CHAPTER 1 33

LUYỆN TẬP Questions 1-4 CH1_HP1-4.mp3 Choose the correct letter, A, B or C. 1 Alex is mostly interested in seeing A art galleries. B contemporary culture. C historical sites. 2 The ‘Top Spots’ half-day tour begins at A 7 am. B 9 am. C 2 pm. 3 How much will Alex have to pay for his tour? A $25 B $45 C $70 4 What will the guide for the Thursday tour be doing at Central Station? A displaying a company sign B distributing apparel to participants C collecting payments from participants 34

Questions 5-7 CH1_HP5-7.mp3 Choose THREE letters, A-G. 5-7 Which THREE things does the speaker say travellers should make sure to do when making payments overseas? A take advantage of tax refunds B get the correct change C pay with money rather than cards D avoid counterfeit cash E pay credit card fees F get a good exchange rate G pay traveller taxes CH 01 Multiple Choice HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 1 35

Questions 8-11 CH1_HP8-11.mp3 Choose the correct letter, A, B or C. Devils Tower National Monument 8 Guests can inquire about routes at the A visitor centre. B climbing office. C gift shop. 9 Devils Tower was made a national monument because of its importance to A previous explorers. B rock climbers. C native people. 10 According to the speaker, why was the formation called Devils Tower? A Its name was misinterpreted. B Its summit is difficult to reach. C Its trails can be dangerous. 11 Visitors are not allowed to A bring food into the park. B give food to wildlife. C leave the marked trails. 36

Questions 12-16 CH1_HP12-16.mp3 Choose TWO letters, A-E. Psychology Study Abroad Programme 12-13 Which TWO aspects of the programme was Laura particularly positive about? A the application process B the quality of the lectures C the advice on her thesis D the expertise of the professors E the field trips Choose the correct letter, A, B or C. CH 01 14 Laura says that the psychometrics course A involved difficult topics. Multiple Choice HACKERS IELTS LISTENING B was not too complex. C was for advanced students. 15 Why does Laura recommend the adult counselling course to John? A It is the focus of John’s study. B It is highly praised by the school. C It involves fewer assignments. 16 How does the psychology course differ in Singapore compared to the UK? A There is less data to learn. B The course is less theoretical. C They have to learn statistics. CHAPTER 1 37

Questions 17-20 CH1_HP17-20.mp3 Choose the correct letter, A, B, or C. 17 Alice’s biometric access system will A use drivers’ thumbprints to open car locks. B scan the driver’s eyes to unlock the car. C turn on the ignition when someone sits in the car. 18 The sponsorship from the university includes A financial support. B personal advising. C laboratory training. Choose TWO letters, A-E. 19-20 Which TWO characteristics of the proposal have specific requirements? A length B punctuation C file format D graphics E references 38

Questions 21-25 CH1_HP21-25.mp3 Choose the correct letter, A, B, or C. 21 One result of high sugar consumption is that A it can cause diabetes. B it can lead to other more serious addictions. C it is a direct cause for increases in heart rates. 22 Why is honey a good alternative to refined sugar? A It tastes the same in drinks. B It has fewer calories than sugar. C It is more easily processed by the body. 23 The speaker says people don’t realise CH 01 A how much water should be consumed in a day. B how much sugar a soft drink contains. C how many vitamins are in herbal tea. 24 Products which are said to be fat-free should be avoided because Multiple Choice HACKERS IELTS LISTENING A they often contain extra sugar. B they do not list every ingredient. C they are made with sugar substitutes. 25 According to the speaker, people should eat fruits and vegetables because A they are a sugarless alternative. B they can satisfy the desire for sweetness. C they are a natural way to diet. Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 174 CHAPTER 1 39

HACKERS TEST SECTION 2 Questions 1-10 CH1_HT1-10.mp3 Questions 1 and 2 Choose TWO letters, A-E. 1-2 Which TWO sports will have national matches played at the Brighton Sports Complex? A football B volleyball C tennis D swimming E basketball Questions 3-5 Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. Brighton Sports Complex: Dining Facilities • promote healthy habits by not giving licences to 3  dining establishments • ingredients are from 4  areas • open at the same time as the rest of the complex • located on the 5  floor 40

HACKERS IELTS LISTENING Questions 6-10 Choose the correct letter, A, B, or C. 6 To become a Brighton Sports Complex member, people should A complete a registration document. B submit payment at a reception desk. C present a credit card for deposit. 7 People who wish to use the swimming pool at the complex must A leave their ID card at an office. B check availability online. C pay an additional yearly charge. 8 What will all visitors be able to use for free? CH 01 A a parking facility B a personal locker Multiple Choice HACKERS IELTS LISTENING C the Wi-Fi 9 Why will it be difficult to park on Millers Road this weekend? A A route has been closed for repairs. B A car park will undergo maintenance. C A private event is occurring in the complex. 10 Attendees of the grand opening can receive A a paid parking pass. B apparel for free. C protective gear with a logo. CHAPTER 1 41

SECTION 3 Questions 11-20 CH1_HT11-20.mp3 Questions 11 and 12 Choose TWO letters, A-E. 11-12 Which TWO tasks the students have already completed? A an outline for the assignment’s structure B the central part of the document C the introduction to their report D data gathering on globalised businesses E a summary of their research methodology Questions 13 and 14 Choose TWO letters, A-E. 13-14 Which TWO effects did Burger King’s approach have when it launched restaurants in India? A positive opinion of the brand around India B stores spread throughout the region C certain products put off consumers D enhanced image in neighbouring countries E its menu was seen as inappropriate Questions 15 and 16 Choose TWO letters, A-E. 15-16 Which TWO elements of its ads did a Swedish vodka company change for each region? A the type of graphics used B the language of promotional material C the size of printed advertisements D the colours used in materials E the brand names of products 42

Questions 17-20 CH Choose the correct letter, A, B, or C. 01 17 The advertisements shown for Calvin Klein caused problems because Multiple Choice HACKERS IELTS LISTENING A they were considered not contemporary enough. B they focused too much on younger consumers. C they were deemed inappropriate by some consumers. 18 A design feature that Calvin Klein introduced in its 2013 line was A new and brighter colours. B clothes tailored to each age group. C aspects of traditional outfits. 19 How will the students include graphs in their report? A in an appendix at the end B in a separate printed leaflet C inserted throughout the text 20 What will the students probably do next? A find images to use for their assignment B go to a library to check out reference books C create their own marketing plan Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 187 CHAPTER 1 43

HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 02 Note/Form Completion Note/Form completion là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành một đoạn tóm tắt/biểu mẫu cho trước. Đây cũng là một trong những dạng bài xuất hiện thường xuyên nhất trong gần như mọi bài thi IELTS Listening. Dạng Note Completion chủ yếu có trong Phần 2 và Phần 4, trong khi dạng Form completion thường được đưa vào Phần 1. DẠNG BÀI Dạng bài Note/Form completion yêu cầu bạn điền đáp án đúng vào chỗ trống để hoàn thành một đoạn tóm tắt/biểu mẫu cho trước. Đáp án đúng có thể được thể hiện dưới dạng chữ cái và/hoặc số, vì vậy bạn cần đọc kỹ đề bài. Note completion Đề bài có dạng một đoạn tóm tắt cho một bài giảng/đoạn hội thoại, có một tiêu đề lớn và nhiều đề mục nhỏ bên dưới. Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for the answer. Crisis management Introduction Crisis management is used to keep consumer faith in products. Quick response – T he company’s response must be swift to ensure 1 . Form completion Đề bài có dạng một biểu mẫu tổng hợp các thông tin quan trọng, thường là một biểu mẫu đăng ký ghi lại thông tin cá nhân. Complete the form below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. Membership Form Name: Cynthia 1  Date of birth: 29 October, 1990 Address: 2  Highland Park Avenue Phone: 0151 541 1570 44

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI STEP 1 [Thời gian phân tích đề] Đọc kỹ và tìm nội dung chính của đề bài. (1) Đọc kỹ và kiểm tra chắc chắn về số lượng từ và số cần điền theo yêu cầu của đề. (2) Đọc lướt để nắm được nội dung chính của đoạn tóm tắt/biểu mẫu cho trước. Trường hợp xuất hiện đề mục nhỏ, ưu tiên đọc các đề mục đó trước và tập trung vào các thông tin liên quan tới chúng khi nghe. (3) Tập trung vào các phần trước và sau chỗ trống để xác định ngữ pháp và loại từ phù hợp cần điền. EXAMPLE (1) Đ ề bài yêu cầu điền một từ duy nhất. Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for the answer. (2) Đề mục ‘Quick response’ cho ta biết Crisis management nội dung cần nghe có liên quan tới việc phản Introduction ứng nhanh đối với một CH Crisis management is used to keep consumer faith in products. vấn đề. 02 Quick response (3) Với cụm từ khóa Note/Form Completion HACKERS IELTS LISTENING company’s response – T he company’s response must be swift to ensure must be swift, ta biết được rằng công ty 1 . này cần một đối sách khẩn cấp nhằm đảm bảo đạt được một mục tiêu nhất định. Vì ngay trước đó là động từ ‘ensure’, nên từ cần điền là một danh từ. TIPS • ONE WORD ONLY: Điền một từ duy nhất. ex) images (O), clear images (X) • ONE WORD AND/OR A NUMBER: Điền một từ và/hoặc một số. ex) images (O), 2 images (O), 2nd (O), clear images (X) • NO MORE THAN TWO WORDS: Điền không quá hai từ. ex) images (O), clear images (O), 2 clear images (X) • NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER: Điền không quá hai từ và/hoặc một số. ex) images (O), clear images (O), 2 (O), 2nd (O), 2 images (O), 2 clear images (O) CHAPTER 2 45

STEP 2 [Thời gian nghe] Lắng nghe các nội dung liên quan tới chỗ trống cần điền. Lắng nghe các thông tin liên quan tới từ/cụm từ khóa và tìm các gợi ý trả lời. EXAMPLE CH2_EX.mp3 So, let’s discuss what companies can do if there is an issue Khi nghe thấy ‘Quick regarding products. Crisis management is the answer, and that’s response’, ta dễ dàng what we will look at today. When companies don’t deal with issues đoán được đây là phần it can cause consumers to reject them. We will discuss what có liên quan tới nội dung businesses can do to restore consumer faith in their products. cần nghe. Cụm từ khóa The most important aspect of crisis management is a quick company’s response response; the company must identify the causes of problems must be swift được and deal with them rapidly. 1This will ensure the perception of diễn đạt lại bằng ‘the stability is maintained and the company is seen to be reliable and company must ~ deal dependable, which will have a calming effect on both consumers with them rapidly’, nên and stock holders. However, it is vital to remember . . . câu tiếp theo ‘This will ensure the perception of Complete the notes below. stability is maintained’ là Write ONE WORD ONLY for the answer. câu gợi ý trả lời. Crisis management Introduction Crisis management is used to keep consumer faith in products. Quick response – T he company’s response must be swift to ensure 1. Xem bản dịch ở tr. 197 46

STEP 3 [Thời gian nghe] Điền và kiểm tra Bạn cần lựa chọn thông tin phù hợp từ nội dung nghe được để điền vào chỗ trống. Sau khi điền, hãy kiểm tra lại để chắc chắn rằng đáp án thỏa mãn yêu cầu và không mắc các lỗi ngữ pháp. EXAMPLE Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for the answer. Crisis management Câu ‘This will ensure the perception of stability is Introduction maintained’ cho ta biết Crisis management is used to keep consumer faith lý do công ty này phải in products. tìm đối sách khẩn cấp là để đảm bảo ổn định Quick response tình hình. Vì vậy từ cần CH điền là ‘stability’ (sự ổn 02 – The company’s response must be swift to ensure định). 1 stability . Note/Form Completion HACKERS IELTS LISTENING TIPS 1. Trong dạng bài Note/Form completion, đáp án thường là danh từ, tuy nhiên cũng có trường hợp là động/tính từ. Với trường hợp đáp án là danh từ hoặc động từ, bạn cần đảm bảo viết đúng dạng số nhiều hay số ít và thì của từ. 2. C ác thắc mắc liên quan đến phương pháp trả lời dạng bài này được giải đáp trong phần Hỏi – Đáp trang 136. Các giải thích chi tiết và ví dụ trực quan sẽ giúp bạn nắm được những điểm cần lưu ý để có một đáp án chính xác. CHAPTER 2 47

HAACCKKEERRSSPPRARCATCICTEICE LUYỆN NGHE CHÉP CHÍNH TẢ (DICTATION) CH2_HP_Dictation.mp3 Hãy nghe và điền vào chỗ trống. Bài nghe sẽ được chia thành hai đoạn nhỏ. 01 Her name is Brenda . . 02 Your new student ID number is . . 03 The seminar will be held in . 04 You can campus clubs at the 05 We’ll e-mail you a after 06 Freud noted love and as being the most . 07  was sold to one of its for approximately dollars. and pay 08 All participants must reserve by credit card. Đáp án 01 Her name is Brenda Schneider. S-C-H-N-E-I-D-E-R. 02 Your new student ID number is 0-1-2-P-Q-G. 03 The seminar will be held in lecture hall 127B. 04 You can sign up for campus clubs at the library information counter. 05 We’ll e-mail you a curriculum outline after the consultation. 06 Freud noted love and belonging as being the most difficult human needs to obtain. 07 A new technology company was sold to one of its larger competitors for approximately 176.9 billion dollars. 08 All participants must reserve their spots in advance and pay online by credit card. 48

HACKERS IELTS LISTENING 09 In the study, participants to various . 10 The textbook highlights that should identify . 11 T he council holds meetings to discuss . 12 will be available from . 13  might also protect the CH grey wolf species. in 02 14 Baroque columns were often designed to be Note/Form Completion HACKERS IELTS LISTENING . 15 Penicillin can the spread of illness by disrupting . 16 This flowering plant has and other all over its body as a means of . Đáp án 09 In the study, participants were asked for their reactions to various images. 10 The textbook highlights that managers should identify specialized worker skills. 11 The council holds meetings twice a week to discuss ideas for town improvements. 12 Tickets for the university game will be available from the 10th of October. 13 Stricter regulations on hunting and fishing might also protect the grey wolf species. 14 Baroque columns were often designed to be curved or spiraled in overall appearance. 15 Penicillin can reduce the spread of illness by disrupting the duplication of harmful bacteria. 16 This flowering plant has developed thorns all over its body as a means of defence from insects and other predators. CHAPTER 2 49

LUYỆN TẬP Questions 1-4 CH2_HP1-4.mp3 Complete the form below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. Children’s Art Course Enrolment Form Personal Details years old Name of parent: Pablo 1 Age of child: 2 Enrolment Information Course: Introduction to Art Cost: 3 £ per month with a full year enrolment Starting date: 4 Payment method: credit card 50

Questions 5-9 CH2_HP5-9.mp3 Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. MEDICAL INSURANCE INQUIRY Client Name: Adam Harker Street, Liverpool Address:

48, 5 Postal Code: 6 Phone: 0151 555 0143 Notes: for a student policy CH • 27 years old, not 7 02 • Most likely to sign up for the 8 • Might stay in Spain for up to 9 Note/Form Completion HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 2 51

Questions 10-13 CH2_HP10-13.mp3 Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. Renovation of Queen’s Theatre in 1998 History • Shut down in 1972 due to low 10 • The Auckland Theatre Association got a renovation 11 • Additional financing came from an unknown donor On the reopening date • The theatre will host a celebratory performance on 12 • 13 ahead of time is suggested 52

Questions 14-18 CH2_HP14-18.mp3 Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. Female Executives Presentation Plan factors have Introduction • Explanation of primary focus of the case study • Research done in one city to determine if 14 an effect on results Research method and explain research method • Hand out sample 15 CH 02 Presentation of Research Data Note/Form Completion HACKERS IELTS LISTENING • The 16 of female executives and their colleagues on their roles Analysis and Discussion • Present data showing that female executives are seen to have 17 roles • Include tangible examples of gender bias and social stigma faced by women in the workplace • Discussion of ideas for creating 18 in places of employment CHAPTER 2 53

Questions 19-22 CH2_HP19-22.mp3 Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. Human Longevity Research Nature Factors • scientists searching for longevity gene – discovered protein that may reduce the speed of the 19 process – c ritics find study defects : longer lives for humans are not necessarily indicated from a molecular-level 20 Nurture Factors • scientists found behavioural factors • 80-year study on longevity tracked environmental and behavioural factors of 21 subjects – personality and relationships can help estimate the length of life – longer lifespan for careful and determined subjects – longer lifespan for those who are 22 54

Questions 23-28 CH2_HP23-28.mp3 Complete the notes below. Write NO MORE THAN THREE WORDS for each answer. Meditation: Studies on Beneficial Results Measurement of meditation’s effects on the brain – Scientific studies focus on 23 changes in brain activity or more permanent changes. – EEG is good at measuring the 24 of brain activity. – Neuroimaging tracks blood flow around the brain. Recent studies on benefits of meditation CH 02 • State changes – M editators in Vipassana and Zen meditation experience greater control of their Note/Form Completion HACKERS IELTS LISTENING 25 . – A ntoine Lutz noticed 26 activity in the parts of the brain connected to emotion. • Longer-term trait changes , – M editation defends against the natural reduction of 27 caused by the ageing process. – It has several clinical applications. – It has physiological applications when used in 28 particularly yoga. Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 197 CHAPTER 2 55

HACKERS TEST SECTION 1 Questions 1-10 CH2_HT1-10.mp3 Questions 1-2 Choose the correct letter, A, B, or C. 1 Exbury Gardens is a 10-minute walk from A a main gate B a camping site C a bus stop 2 What does the man plan to do with his friends? A visit a nearby garden B go on a hike C rent a boat 56

HACKERS IELTS LISTENING Questions 3-10 Complete the form below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. New Forest Campgrounds – Booking Form Name: Ken White Street, Bracknell Address: 43 3 Contact number: 4 Reservation details CH 02 Day/Date of Arrival: Saturday, October 4th Duration of stay: 5 Note/Form Completion HACKERS IELTS LISTENING Time of Arrival: 6 Space: 27 located in lot D Number of guests: 7 Payment details Fee for Space rental: 8 £ Payment method: 9 Extra charges: £5 for a 10 CHAPTER 2 57

SECTION 4 Questions 11-20 CH2_HT11-20.mp3 Questions 11-15 Choose the correct letter, A, B, or C. 11 Which topics does the speaker say he will talk about first? A how to limit the dioxins we consume B the origin and effects of dioxins C why people in the US don’t know about dioxins 12 The ‘Dirty Dozen’ is a group of chemicals which is very A dangerous to the environment. B instrumental in harming food production. C common in nature. 13 Dioxins can be created by a number of human activities including A the use of chemical pesticides on farms. B the burning of trash. C the burying garbage. 14 Most of human exposure to dioxins A is from the food they consume. B comes from contaminated soil. C results from handling pesticides and herbicides. 15 High levels of dioxins in poultry A were traced back to Belgium. B were caused by the food given to animals. C were the result of hazardous waste. 58

Questions 16-20 Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer. Dioxins Exposure to Dioxins: • 16 functions can be impacted by short-term exposure • L ong-term exposure can damage the 17 system and reproductive functions • S tudy revealed that a group exposed to dioxins from a factory had diabetes rates higher than the 18 average CH 02 • Can lead to heart problems later in life Note/Form Completion HACKERS IELTS LISTENING How to reduce exposure: • Meat and 19 should be consumed in smaller quantities • Consume less fish from certain areas • Avoid contact with toxic chemicals produced by factories • 20 can stop the creation of dioxins through restrictions Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 209 CHAPTER 2 59

HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 0 3 Table Completion Table completion là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành một bảng biểu cho trước. Đây là dạng thường xuyên xuất hiện và có thể gặp trong tất cả các phần của bài thi IELTS Listening. DẠNG BÀI Dạng bài Table completion yêu cầu điền vào chỗ trống trong một bảng biểu cho trước. Bạn cần xác định rõ số lượng từ và số cần điền theo yêu cầu của đề bài. Complete the table below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for the answer. Attraction(s) Characteristics Cost Roller coaster 100 metres high £20: 1  £30: students Plants and animals from Free Zoo local area 60

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI STEP 1 [Thời gian phân tích đề] Đọc kỹ và tìm từ/cụm từ khóa của đề bài (1) Kiểm tra kỹ số lượng từ và số theo yêu cầu của đề. (2) Dựa vào thông tin ở đề mục, thông tin trước/sau chỗ trống, cùng từ/cụm từ khóa, bạn có thể hiểu được nội dung chính của đề, xác định ngữ pháp và loại từ phù hợp với đáp án. EXAMPLE (1) Đ ề bài yêu cầu điền không quá hai từ. Complete the table below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for the answer. (2) C ột đầu (Roller coaster), hàng đầu (Cost), và Attraction(s) Characteristics Cost thông tin quanh chỗ CH Roller coaster 100 metres high £20: 1  trống (£30: students) 03 £30: students cho biết đáp án là danh Plants and animals từ chỉ đối tượng có thể Zoo Free tham gia trò chơi Roller coaster (Tàu lượn) với from local area giá 20 bảng. TIPS Table Completion HACKERS IELTS LISTENING 1. Trong trường hợp không tìm được từ/cụm từ khóa, bạn có thể dựa vào thông tin trong hàng đầu, cột đầu và xung quanh chỗ trống để dự đoán nội dung chính của bảng. 2. Thứ tự các chỗ trống trong bảng luôn theo chiều từ trái sang phải. Bạn nên dựa vào đó để dự đoán thời điểm xuất hiện của các thông tin quan trọng liên quan tới từng đáp án cần điền. CHAPTER 3 61

STEP 2 [Thời gian nghe] Lắng nghe các nội dung liên quan tới chỗ trống cần điền. (1) Nếu thông tin của đề mục được nhắc tới, ta có thể dự đoán gợi ý cho câu trả lời sẽ xuất hiện ngay sau đó. (2) Thông tin xung quanh chỗ trống hoặc từ khóa/cụm từ khóa có thể được đề cập tới trong nội dung nghe theo cách giống hoặc khác so với đề bài. EXAMPLE CH3_EX.mp3 Next, the Lawson Amusement Park will be opening this (1) N ếu nội dung (Roller October. The rides section will feature a 100-metre-high roller coaster) được đề cập coaster. You can buy the tickets in the local leisure centre. tới, ta có thể dự đoán 1The tickets for senior citizens are £20, which is half the price gợi ý trả lời sẽ xuất hiện of standard tickets. Students will also get £10 off. The zoo will ngay sau đó. feature local flora and fauna and is free for all visitors. You can also purchase food, snacks, and souvenirs or even bring (2) Nghe kĩ nội dung liên your own meals and visit the park’s picnic area. quan tới từ khóa £20 ta biết được rằng ‘The tickets for senior citizens are ‘£20’ chính là gợi ý trả lời. Complete the table below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for the answer. Attraction(s) Characteristics Cost 100 metres high £20: 1  Roller coaster £30: students Plants and animals Free Zoo from local area Xem bản dịch ở tr. 218 62

STEP 3 [Thời gian nghe] Điền và kiểm tra đáp án. Bạn cần lựa chọn thông tin phù hợp từ nội dung nghe được để điền vào chỗ trống. Sau khi điền, hãy kiểm tra lại để chắc chắn rằng đáp án thỏa mãn yêu cầu và không mắc các lỗi ngữ pháp. EXAMPLE Câu ‘The tickets for senior citizens are £20’ cho ta biết Complete the table below. vé giá 20 bảng được bán Write NO MORE THAN TWO WORDS for the answer. cho đối tượng người cao tuổi. Vì vậy, đáp án chính Attraction(s) Characteristics Cost xác là ‘senior citizens’, gồm Roller coaster £20: 1 senior citizens có hai từ theo yêu cầu của 100 metres high £30: students đề bài. Zoo Plants and animals Free from local area CH 03 TIPS Table Completion HACKERS IELTS LISTENING 1. Trong dạng bài Table Completion, đáp án thường là danh từ, tuy nhiên cũng có những trường hợp là động/tính từ. Với trường hợp đáp án là danh từ hoặc động từ, cần đảm bảo viết đúng dạng số nhiều hay số ít và thì của từ. 2. C ác thắc mắc liên quan đến phương pháp trả lời dạng bài điền đáp án này được giải đáp trong phần Hỏi – Đáp trang 136. Các giải thích chi tiết và ví dụ trực quan sẽ giúp bạn nắm được những điểm cần lưu ý để có một đáp án chính xác. CHAPTER 3 63

HACKERS PRACTICE LUYỆN NGHE CHÉP CHÍNH TẢ (DICTATION) CH3_HP_Dictation.mp3 Nghe và điền vào chỗ trống. Bài nghe sẽ được chia thành hai đoạn nhỏ. 01 My license plate number is . 02 The group will meet at . . 03 The first session is . and Pilates classes 04 The hotel has a 05 Our centre has . 06  carbohydrate intake and might lead to heart disease. 07 C ustomers can submit by making a . 08 Attendees of the play are entitled to a at our canteen for which they will . Đáp án 01 My license plate number is PD06SMR. 02 The group will meet at Hyacinth Street. H-Y-A-C-I-N-T-H. 03 The first session is on May 29th. 04 The hotel has a beach yoga class every morning. 05 Our health care centre has regular yoga and Pilates classes which you can join. 06 Excessive carbohydrate intake and minimal physical exercise might lead to heart disease. 07 Customers can submit personalized complaints by making a post on an online forum. 08 Attendees of the play are entitled to a complimentary meal at our canteen for which they will get a coupon with their tickets. 64

HACKERS IELTS LISTENING 09 There are places in front of the . 10 I’m sorry but we only from at this time. 11 You should change the so as not to . 12 We will set off in the early morning on through . 13 There will be to try some including pottery and flower arranging at the . CH 03 14  of Belgium marks the Table Completion HACKERS IELTS LISTENING of World War I. 15 T he optimisation of the has had a hugely , increasing our . 16 T his pass includes and viewing of playing today. Đáp án 09 There are places to park in front of the hospital and behind the gym. 10 I’m sorry but we only take payments from credit cards at this time. 11 You should change the order of the chapters so as not to confuse readers. 12 We will set off in the early morning on our two-kilometre walk through the mountains. 13 There will be an opportunity to try some traditional Japanese crafts including pottery and flower arranging at the heritage site. 14 Germany’s invasion of Belgium in 1914 marks the true beginning of World War I. 15 The optimisation of the supply chain has had a hugely positive effect on efficiency, increasing our export capacity by 10.5%. 16 This pass includes entry to the museum and viewing of an informative movie playing today. CHAPTER 3 65

LUYỆN TẬP Questions 1-4 CH3_HP1-4.mp3 Complete the table below. Write ONE WORD ONLY for each answer. Location Accommodation Residence Other Details Name Canton Road One West Gate • £120 per week 1 House • 10 minutes walk room from campus • Shared kitchen and 2 3 Street One shared room Strand House • £130 per week • Breakfast and lunch included • 10 minutes by 4 66

Questions 5-8 CH3_HP5-8.mp3 Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. Leeds Arts Centre – Upcoming Performances Performer Date Seats Cost £50 5 October 3rd Only 6 Symphony Orchestra level balcony back £120 row seats 8 Royal Ballet Company 7 CH Mezzanine section 03 Claudia Vento and the December 12th Leeds Boys Choir All seating types Table Completion HACKERS IELTS LISTENING available CHAPTER 3 67

Questions 9-13 CH3_HP9-13.mp3 Complete the table below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. Project Status Record: Aiko Watanabe, Gary Marks Topic Research Completed Further Suggestions – Add information on how Flextime – led to less fatigue and illness and increased 9 flextime helps 11 – allows employees to have better – D o interviews with company 10 balance 13 about flexplace programmes Flexplace – h as become more 12 due to wireless Internet access and laptop affordability 68

Questions 14-19 CH3_HP14-19.mp3 Complete the table below. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. History of Mining in Australia Dates Events • There was little industry and farming in Australia when it was first 1700s 14 by the British. 1800s • 15 was the first metal of value found. • 16 in the 1850s caused a population boom and economic change. 1900s • 1950s – Iron ore from Pilbara was used as a source of 17 . • 1990s – There was a 18 in trade towards Asia. CH 03 • The proportion of Australian iron ore exports going to China increased to Table Completion HACKERS IELTS LISTENING 2000s 19 . Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 218 CHAPTER 3 69

HACKERS TEST SECTION 4 Questions 1-10 CH3_HT1-10.mp3 Questions 1-7 Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. World Health Organization Global Food Safety Standards STANDARDS DETAILS First standard Prevent human, pet, and pest • R estaurants must follow updated sanitation bacterial contamination in food and extermination standards. Second standard • R estaurant workers must stick to Ensure there’s a 2 1 to avoid bacterial between uncooked and cooked contamination of food. ingredients Third standard • E-coli and salmonella are some of the most Cook food at proper times and harmful bacteria. temperatures • Any establishment storing food constantly Fourth standard evaluates its food storage standards. Store food at appropriate temperatures • Dr Dawen Sun found that most food- Fifth standard borne bacteria 3 at a Use safe and drinkable water temperature of 60 degrees Centigrade. • Bacteria growth in animal products kept in ‘danger zone’ will 4 after 20 minutes. • U SDA – food in 30+ degrees Centigrade temperature should be stored for one hour or less. • Industrial refrigerators should go through 5 twice each year. • 6 system designs were greatly improved. • The water quality is 7 better than in 2014. 70

HACKERS IELTS LISTENING Questions 8-10 Choose THREE letters, A-G. 8-10 Which THREE food standards does the UK need to work on more? A Standard of service in restaurants B Shipping food safely to other destinations C Providing information for diners with restricted diets D Informing customers of the ingredients of food E Listing of the specific ingredient amounts F Providing a calorie count for menu items G Reducing amounts of fat and sugar in foods CH 03 Table Completion HACKERS IELTS LISTENING Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 226 CHAPTER 3 71

HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 0 4 Sentence/Summary/Flow-chart/ Diagram Completion Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram completion là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống để hoàn thành câu/đoạn tóm tắt/lưu đồ/sơ đồ cho sẵn. Đây là dạng thường xuyên xuất hiện và có thể gặp ở tất cả các phần của bài thi IELTS Listening. DẠNG BÀI Dạng bài Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram completion yêu cầu điền hoặc chọn đáp án điền vào chỗ trống để hoàn thành câu/đoạn tóm tắt/sơ đồ/lưu đồ cho sẵn. Trong trường hợp phải điền đáp án, cần xác định rõ số lượng từ và con số theo yêu cầu của đề bài. Sentence completion Dạng điền đáp án đúng vào chỗ trống trong câu. Complete the sentence below.  Write ONE WORD ONLY for the answer. 1 Climate change is having a dramatic effect on and wildlife in the Arctic. Summary completion Dạng điền đáp án đúng vào chỗ trống trong đoạn tóm tắt (đoạn văn thường có tiêu đề). Complete the summary below. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. Arrival of European Colonists in the Americas The first Europeans to arrive in the New World were 1  and Templar Knights. But extensive 2  only started after the arrival of explorers like Christopher Columbus, and later John Cabot in North America and Pedro Álvares Cabral in Brazil. This prompted competing European nations to undertake their own trips to obtain 3  in this vast land. 72

Flow-chart completion Dạng điền đáp án đúng vào lưu đồ thể hiện thứ tự hay quá trình (lưu đồ thường theo trình tự từ trên xuống dưới). Complete the flow-chart below. Write ONE WORD ONLY for each answer. The Glass Making Process Sand, lime and 1  are heated in a furnace until the mixture melts. The resulting liquid is poured into a tin bath through a 2  . The tin bath has an atmosphere of nitrogen and hydrogen to stop CH 04 3 . The glass flows onto the tin 4  forming a Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion HACKERS IELTS LISTENING smooth pane. The glass is rolled off the tin and placed in a 5  to cool. CHAPTER 4 73

Diagram completion Dạng điền đáp án đúng vào chỗ trống trong các phần chú thích của một sơ đồ thể hiện chu trình hoạt động của máy móc, công nghệ hay các hiện tượng tự nhiên. Complete the diagram below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. How Hot Springs Work Eruptions occur from a 3. Hot water rises Water is to the surface transported through through a 1. 4. A source of 2 is needed for pressure to build. 74

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI STEP 1 [Thời gian phân tích đề] Đọc kỹ yêu cầu và tìm từ/cụm từ khóa. (1) Kiểm tra kỹ số lượng từ và số theo yêu cầu của đề bài. (2) Bạn cần dựa vào từ/cụm từ khóa và thông tin xung quanh chỗ trống để xác định ngữ pháp và từ loại cần điền. Với đoạn tóm tắt/sơ đồ/lưu đồ, bạn cũng cần đọc tiêu đề và các thông tin xung quanh để xác định mạch nội dung. EXAMPLE (1) Đề bài yêu cầu điền một Complete the sentence below. từ duy nhất. Write ONE WORD ONLY for the answer. (2) T ừ khóa a dramatic 1 Climate change is having a dramatic effect on effect quanh chỗ trống  and wildlife in the Arctic. cho ta biết đáp án cần điền là một sự vật, hiện tượng chịu ảnh hưởng CH nghiêm trọng do biến 04 đổi khí hậu. Thêm nữa, với giới từ ‘on’ đứng Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion HACKERS IELTS LISTENING trước chỗ trống, ta có thể dự đoán đây là một danh từ. CHAPTER 4 75

STEP 2 [Thời gian nghe] Lắng nghe nội dung liên quan tới từ/cụm từ khóa của đề bài. Từ/cụm từ khóa có thể được nhắc tới trong nội dung nghe theo cách giống hoặc khác so với trong đề bài. EXAMPLE CH4_EX.mp3 Firstly, CO2 emissions are the main cause of climate Từ khóa ‘a dramatic change in the Arctic. 1Changes to weather and temperature effect’ xuất hiện trong nội have a profound effect. They can destroy habitats, which dung nghe dưới dạng ‘a has a devastating impact on local wildlife. The only way to profound effect’. Nghe kỹ halt or reverse these effects on the Arctic is by reducing the các thông tin xung quanh amount of CO2 we put into the atmosphere. từ khóa, ta có thể xác định được đoạn ‘Changes to weather and temperature ~ can destroy’ là gợi ý trả lời. Complete the sentence below. Write ONE WORD ONLY for the answer. 1 Climate change is having a dramatic effect on  and wildlife in the Arctic. Xem bản dịch ở tr. 231 76

STEP 3 [Thời gian nghe] Điền và kiểm tra đáp án. Bạn cần lựa chọn thông tin phù hợp từ nội dung nghe được để điền vào chỗ trống. Sau khi điền, hãy kiểm tra lại để chắc chắn rằng đáp án thỏa mãn yêu cầu và không mắc các lỗi ngữ pháp. EXAMPLE Đoạn ‘Changes to weather and temperature ~ can Complete the sentence below. destroy habitats’ cho ta biết Write ONE WORD ONLY for the answer. thay đổi trong thời tiết và nhiệt độ có thể phá hủy môi 1 Climate change is having a dramatic effect on trường sống tự nhiên, vì vậy đáp án cần điền là ‘habitats’ habitats and wildlife in the Arctic. (môi trường sống). TIPS CH 1. Trong dạng bài Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram completion, đáp án thường 04 là danh từ, tuy nhiên cũng có trường hợp là động/tính từ hoặc phụ từ, vì vậy bạn cần Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion HACKERS IELTS LISTENING xác định rõ loại từ cần điền. Với trường hợp đáp án là danh từ hoặc động từ, bạn cần đảm bảo viết đúng dạng số nhiều hay số ít và thì của từ. 2. C ác thắc mắc liên quan đến phương pháp trả lời dạng bài này sẽ được giải đáp trong phần Hỏi – Đáp trang 136. Các giải thích chi tiết và ví dụ trực quan sẽ giúp bạn nắm được những điểm cần lưu ý để có một đáp án chính xác. CHAPTER 4 77

HAACCKKEERRSSPPRARCATCICTEICE LUYỆN NGHE CHÉP CHÍNH TẢ (DICTATION) CH4_HP_Dictation.mp3 Nghe và điền vào chỗ trống. Bài nghe sẽ được chia thành hai đoạn nhỏ. 01 We have an which includes . 02 T he price for the tour is and will be . 03 The view of is great. 04 The train will and our bus is at . 05 You might want to incorporate from in your report. 06 In ego depletion, an individual exercises . 07 Installing on your house can by more than . 08 A successful company must as often as possible to make . Đáp án 01 We have an outdoor picnic area which includes barbecue facilities. 02 The price for the tour is $40 and adding lunch will be $20 extra. 03 The view of Tower Bridge from the river is great. 04 The train will arrive at 3.30 pm and our bus is at 4.00 pm. 05 You might want to incorporate survey results from educational studies in your report. 06 In ego depletion, an individual exercises self-control to suppress desires. 07 Installing solar panels on your house can decrease your electricity bills by more than half. 08 A successful company must analyse its performance as often as possible to make adjustments for the future. 78

HACKERS IELTS LISTENING 09 The Maori people perform to the . 10 The cylinders on the machine roll the . 11 On average, in the United States earn . 12 The clownfish and the sea anemone with . 13 per night can improve the brain’s . 14 The Central Plateau is a covering CH 04 . Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion HACKERS IELTS LISTENING 15 T he Socratic method is a way of facilitating . among 16 T he geologist Charles Lyell was a in the study of who has shaped our of geology. Đáp án 09 The Maori people perform dances to the rhythmic movements of a ball on string. 10 The cylinders on the machine roll the recycled materials into a sheet. 11 On average, women in the United States earn 78.6% of what men do. 12 The clownfish and the sea anemone help one another with basic survival needs. 13 Eight hours of sleep per night can improve the brain’s retention of memory. 14 The Central Plateau is a flat stretch covering northern Mexico. 15 The Socratic method is a way of facilitating cooperative communication among students and teachers. 16 The geologist Charles Lyell was a pioneer in the study of the causes of earthquakes who has shaped our contemporary view of geology. CHAPTER 4 79

LUYỆN TẬP Questions 1-4 CH4_HP1-4.mp3 Complete the flow-chart below. Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 1-4. A estimate B office C website D receipts E documents F equipment G plan Registration Process for Annual Charity Bicycle Tour Register for the event on the charity’s 1  Provide an 2  on the form Get sponsors willing to donate funds if you complete the tour Bring bicycle and necessary 3  to the event on June 12th Gather donations from sponsors after finishing the tour Distribute 4  to donors for tax reasons 80

Questions 5-8 CH4_HP5-8.mp3 Complete the summary below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. The decline in outdoor play The amount that children play outdoors is steadily declining with 5  less use of playgrounds than ten years ago. People at 6  will be given a survey to discover why outdoor play is decreasing. The increasing amount of exposure to media seems to play a role. The effect of more 7  studying, and a general lack of green spaces for children to use could be causes CH 04 for this decline. It is also possible that parents are more wary of letting children play alone 8  without supervision. Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 4 81

Questions 9-13 CH4_HP9-13.mp3 Complete the flow-chart below. Write ONE WORD ONLY for each answer. The Process of Cleaning Moray Eels by Wrasse Fish Wrasse fish get together 9  the reef and wait for other fish. Wrasse fish come towards the moray eels when they are 10  . The cleaner fish eat parasites and 11  from the eels’ gills. Dead 12  are picked off the eels by the wrasse fish. The eels allow the wrasse fish to clean the interiors of their 13  . 82

Questions 14-17 CH4_HP14-17.mp3 Complete the sentences below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. 14 Tom is mostly interested in taking a  literature course. 15 Students are required to take  introductory modules during the first year. 16  literature is one example of a prior optional module topic. 17 T he modules influence students’ decisions about  for dissertations in the final year. CH 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 4 83

Questions 18-21 CH4_HP18-21.mp3 Complete the sentences below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. Advantages of Living near Live Volcanoes 18 People’s reasons for living near volcanoes reveal how volcanoes influence the . 19 Fossil fuels make up only  % of Iceland’s total energy usage. 20 Accumulated volcanic ash is  into soil for farming. 21 Volcanoes are also attractions that can generate a lot of  . 84

Questions 22-25 CH4_HP22-25.mp3 Complete the diagram below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. THE COMPOSTING PROCESS Waste is put in a bin before 25 Finished compost can be put being processed. into the . 22 The materials are CH moved into the 04 drum once the Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion HACKERS IELTS LISTENING is pulled. 23 Drum rotates and churns waste for 24 Oxygen minutes. with organic materials over a period of six weeks. Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 231 CHAPTER 4 85

HACKERS TEST SECTION 4 Questions 1-10 CH4_HT1-10.mp3 Questions 1-4 Complete the sentences below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 1 The company from the case study produced smartphones with irresponsive . 2 The company promised complimentary upgrades to the  model the year after the defective line was launched. 3 A product problem can be an  to reinforce customer ties to a company. 4 Showing  for consumer is a vital technique for customer service professionals. 86

HACKERS IELTS LISTENING Questions 5-10 Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. SERVICE RECOVERY PARADOX Perceived value of service recovery • Customer needs are 5  to each individual’s wants. • Some of the case study company’s customers viewed the upgrade as sufficient; others did not. Customer dissatisfaction CH 04 • Every business works to reduce the number of unsatisfied customers. Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion HACKERS IELTS LISTENING • Customer dissatisfaction is always subjective, and there is no definitive 6  to this issue. • T he company had 7  from consumers following the service recovery, revealing its capacity to keep customer dissatisfaction levels low. Customer trust  . • A strong asset for a company is 8 Changing behaviour  firms when service has failed. • Customers may switch to 9 Exceptions to the service recovery paradox • The service recovery paradox is not 10  in all situations. • It does not work when poor-quality products come out frequently. Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 242 CHAPTER 4 87

HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 0 5 Matching Matching là dạng bài yêu cầu nối thông tin trong các câu được đánh số với đáp án cho trước sao cho phù hợp với nội dung bài nghe. Đây là dạng bài thường xuyên xuất hiện và chủ yếu gặp ở Phần 2 và Phần 3 trong bài thi IELTS Listening. DẠNG BÀI Dạng bài Matching yêu cầu nối thông tin trong các câu được đánh số với đáp án trong một danh sách cho trước sao cho phù hợp với nội dung bài nghe. Số lượng đáp án không nhất thiết luôn bằng số câu được đánh số. Trong trường hợp này, một số đáp án có thể không được sử dụng hoặc sử dụng nhiều hơn một lần. Which description best fits the following exhibits? Choose THREE answers from the box and write the correct letter, A, B or C, next to Questions 1-3. Descriptions A It can get crowded. B It is temporarily inaccessible. C It features wildlife from different continents. Exhibits 1 mineral and gemstones 2 human evolution exhibit 3 insect collection 88

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI STEP 1 [Thời gian phân tích đề] Đọc kỹ đề bài, các đáp án và các thông tin. (1) Đọc kỹ yêu cầu của đề bài. (2) Đọc các đáp án để xác định nội dung chính của bài. EXAMPLE (1) Đ ề bài yêu cầu chọn đặc CH Which description best fits the following exhibits? điểm mô tả đúng nhất 05 Choose your answer from the box and write the correct letter, các cuộc triển lãm và A, B or C, next to Question 1. ‘đặc điểm’ ở đây nằm Matching HACKERS IELTS LISTENING trong các đáp án. Descriptions A It can get crowded. (2) Từ/cụm từ khóa trong B It is temporarily inaccessible. các đáp án bao gồm: C It features wildlife from different continents. ‘crowded’ (đông người), ‘temporary inaccessible’ Exhibits (tạm thời không mở 1 mineral and gemstones cửa) và ‘features wildlife’ (thể hiện cuộc sống của các loài động vật hoang dã). Và câu được đánh số nói về mineral and gemstones. CHAPTER 5 89

STEP 2 [Thời gian nghe] Lắng nghe kỹ nội dung liên quan tới các câu được đánh số Các câu hỏi có thể được đề cập trong bài nghe theo cách giống hoặc khác so với trong đề bài. EXAMPLE CH5_EX.mp3 Thanks for visiting the Museum of Natural History. We will head first Cụm từ ‘mineral and to our popular dinosaur exhibit space. It does tend to attract a lot of gemstones’ trong people, so please stay with the group. Unfortunately, 1our precious câu hỏi được nhắc mineral and gemstone exhibit is closed this week for maintenance. tới trong đoạn ‘our After this, we will check out the museum’s indoor garden, where you precious mineral and can see rare plants from around the globe. The garden has actually gemstone exhibit is been used for several... closed this week for maintenance’. Vì vậy, Which description best fits the following exhibits? đây chính là gợi ý trả lời. Choose your answer from the box and write the correct letter, A, B or C, next to Question 1. Descriptions A It can get crowded. B It is temporarily inaccessible. C It features wildlife from different continents. Exhibits 1 mineral and gemstones Xem bản dịch ở tr. 246 TIPS Đáp án đúng có thể bao gồm tên, địa điểm hay đặc điểm và được đề cập trong bài nghe theo cách giống hoặc khác với trong đề bài, vì vậy bạn cần chú ý lắng nghe để chọn ra đáp án đúng. 90

STEP 3 [Thời gian nghe] Lựa chọn đáp án phù hợp. Lựa chọn đáp án phù hợp với nội dung đã nghe theo thứ tự câu hỏi. EXAMPLE Gợi ý ‘our precious mineral and gemstone exhibit Which description best fits the following exhibits? is closed this week for Choose your answer from the box and write the correct letter, A, maintenance’ cho ta biết B or C, next to Question 1. triển lãm khoáng vật và đá quý hiếm tạm thời đóng cửa Descriptions đề bảo trì cho tới cuối tuần. A It can get crowded. ‘Closed this week’ cùng nghĩa B It is temporarily inaccessible. với ‘temporarily inaccessible’, C It features wildlife from different continents. vì vậy B là đáp án đúng. Exhibits B CH 1 mineral and gemstones 05 Matching HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 5 91

HAACCKKEERRSSPPRARCATCICTEICE LUYỆN TẬP DIỄN ĐẠT Ý THEO CÁC CÁCH KHÁC NHAU (PARAPHRASING) CH5_HP_Paraphrasing.mp3 Hãy nghe và lựa chọn đáp án thể hiện nội dung nghe được. 01 A There will be a list of available prizes. B There will be free restaurant vouchers. 02 A Some sections are restricted. B Some doors were repainted. 03 A There are periodic charges for the club. B There are monthly member events at the club. 04 A The event is for museum members only. B This place has numerous works of art. 05 A It is a body part that used to be functional. B It is a gland that worked in support of other organs. 06 A They need contracts from an employer. B They must be certified in a locale. Đáp án 01 B There will be free restaurant vouchers. ← You’ll be awarded with discount coupons for local dining establishments. 02 A Some sections are restricted. ← Visitors are not allowed to enter any of the red entrance ways. 03 A There are periodic charges for the club. ← The membership fees for the club are paid each month. 04 B This place has numerous works of art. ← There are many famous paintings on the walls of this institution. 05 A It is a body part that used to be functional. ← The appendix was a working human organ at one time. 06 B They must be certified in a locale. ← You need to hold licensure in your region of employment. 92

HACKERS IELTS LISTENING 07 A Obtaining recent sources is important. CH B Citing researchers from a variety of fields is important. 05 08 A It is essential to be a student if you want to enter the canteen. Matching HACKERS IELTS LISTENING B It is possible to have food if you are a club member. 09 A They will sign some travel documents. B They will receive some directories. 10 A She can access consumer bases immediately. B She has achieved her targets in identifying her audience. 11 A This is a home that they share with many plants. B This led them to move to a more diversely populated habitat. 12 A The reduced water level in the Aral Sea had adverse effects on wildlife. B There has been a significant impact on the exchange of goods in the Aral Sea region. Đáp án 07 A Obtaining recent sources is important. ← It’s important that your research citations be no more than five years old. 08 B It is possible to have food if you are a club member. ← The lunch cafeteria is available for anyone in the student club to use for free if they present some identification. 09 B They will receive some directories. ← Tourist maps will be given to everyone using the leisure centre and will show the facilities of the local area. 10 A She can access consumer bases immediately. ← Social media sites have allowed entrepreneurs like Perla Kline to reach target audiences in a mere instant. 11 A This is a home that they share with many plants. ← This species of lizard lives in the thick undergrowth of the Amazon rainforest which it shares with an array of plants. 12 B There has been a significant impact on the exchange of goods in the Aral Sea region. ← The reduction of water levels in the Aral Sea has had a detrimental effect on commerce among towns and cities. CHAPTER 5 93

LUYỆN TẬP Questions 1-3 CH5_HP1-3.mp3 Which description matches each neighbourhood mentioned by the radio anchor? Choose THREE answers from the box and write the correct letter, A-E, next to Questions 1-3. Descriptions A has many grocery stores in the area B has a market that will benefit from the urban plan C has a botanical garden featuring woodland wildflowers D is expected to be another source of food for residents E has many residents already gardening Neighbourhoods  1 West End  2 Mount Pleasant  3 East Hastings 94

Questions 4-7 CH5_HP4-7.mp3 Who are each resort’s facilities geared towards? Write the correct letter, A, B or C, next to Questions 4-7. A primarily for adults B primarily for children C for both adults and children Resorts  CH 4 Blue Sands Resort  05 5 Shores Resort  6 Happyland Hotel and Resort  7 Zone-Fun Beach Resort Matching HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 5 95

Questions 8-12 CH5_HP8-12.mp3 What does Melissa decide about each of the following endangered languages in her project? Write the correct letter, A, B or C, next to Questions 8-12. A She will use it. B She may use it. C She won’t use it. Languages  8 Cherokee  9 Pawnee  10 Kashaya  11 Menominee  12 Algonquin 96

Questions 13-17 CH5_HP13-17.mp3 Which behavioural trait does the professor identify for each type of primate? Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-F, next to Questions 13-17. Primates A chimpanzees B squirrel monkeys C orangutans D baboons E bonobos F macaques Traits CH 13 use stones as tools 05 14 utilise grass to capture insects 15 sleep among tree branches  Matching HACKERS IELTS LISTENING 16 get together in nests for warmth  17 keep warm in hot springs    Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 246 CHAPTER 5 97

HACKERS TEST SECTION 3 Questions 1-10 CH5_HT1-10.mp3 Questions 1-6 Which comment is made by the students about the following field trip events? Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 1-6. Comments A had explanations about equipment B involved an introduction of the centre’s staff C included descriptions of current studies D had too many technical terms E lacking in clarity F included details about ancient grains G had no opportunity for inquiries Field Trip Events  1 Introduction to the centre’s activities  2 Director of research’s talk  3 Guided tour of laboratory facilities  4 Outdoor visit to cultivation areas  5 Genetics researcher’s talk  6 Conclusion of the field trip 98

HACKERS IELTS LISTENING Questions 7-10 CH Choose the correct letter, A, B or C. 05 7 For what reason did the students choose one plant variety as a presentation topic? Matching HACKERS IELTS LISTENING A They were uninterested in other ancient plants. B They need a specific topic because of the time limit. C They already have done research on the topic. 8 What will be included in the presentation? A study statistics on cultivation processes B a description of pest resistance in plants C a showing of samples of actual specimens 9 The guide explained that ancient grains A are difficult to genetically modify. B are more challenging to produce than current plants. C grow more slowly than contemporary ones. 10 What will the students most likely do next? A take some photographs of plants B return to the laboratory facility C review some notations and recordings Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 253 CHAPTER 5 99

HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 06 Map/Plan/Diagram Labelling Map/Plan/Diagram Labelling là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống đáp án phù hợp với các địa điểm hoặc chi tiết máy móc trên bản đồ/sơ đồ mặt bằng/sơ đồ máy móc… Dạng bài này hay xuất hiện trong Phần 2 của bài thi IELTS Listening. DẠNG BÀI Dạng bài Map/Plan/Diagram labelling yêu cầu điền vào chỗ trống đáp án phù hợp với các địa điểm, chi tiết máy trên bản đồ/sơ đồ mặt bằng/sơ đồ máy móc. Đối với dạng điền từ, cần xác định rõ số lượng từ cần điền theo yêu cầu của đề. Map/Plan labelling Trong dạng bài Map/Plan labelling, đề bài được ra dưới dạng một bản đồ/sơ đồ mặt bằng cùng các đáp án tương ứng với một địa điểm trên bản đồ. Label the map below. Write the correct letter, A-E, next to Question 1. Park Gate Gallery NoArth-East Path B Central Path South-CEast Path Fountain E D 1 Garden centre  Diagram labelling Trong dạng đề Diagram labelling, đề bài được ra dưới dạng một sơ đồ máy móc với các đáp án tương ứng với các chi tiết trên máy. Label the diagram below. Choose THREE answers from the box and write the correct letter, A-E, next to Questions 1-3. A Audio out 1 on/off switch B Component video out 3 E HDMI in S-video out 2 100

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI STEP 1 [Thời gian phân tích đề bài] Đọc kỹ đề bài và dữ liệu cho trước. (1) Đọc kỹ và xác định dạng bài. Đối với dạng điền đáp án, cần xác định số lượng từ hay số cần điền cho mỗi đáp án. (2) Bạn cần ghi nhớ các địa danh hay các chi tiết đã có sẵn được thể hiện trên bản đồ/sơ đồ mặt bằng/sơ đồ máy móc. Trong trường hợp đề cho một danh sách các đáp án, hãy ghi nhớ các đáp án đó. EXAMPLE (1) Đ ề bài có các đáp án từ A-E ứng với các địa điểm A-E Label the map below. nhưng chưa rõ tên gọi là gì. Write the correct letter, A-E, next to Question 1. (2) Bạn cần ghi nhớ vị trí các Park Gate Gallery A Path địa danh trên bản đồ B North-East như: Park Gate Gallery, Fountain, Central Path, CH Central Path North-East Path, South- 06 Fountain East Path và cần hiểu C rằng đề bài yêu cầu lựa Map/Plan/Diagram Labelling HACKERS IELTS LISTENING D chọn đáp án thể hiện South-East Path đúng vị trí của Garden E centre. 1 Garden centre  TIPS Trong dạng Map/Plan labelling, cần ghi nhớ vị trí hiện tại (thường được minh họa với câu ‘You are here’) nếu có. CHAPTER 6 101

STEP 2 [Thời gian nghe] Nghe các nội dung liên quan tới các địa điểm/chi tiết máy móc. Trong bài nghe, tên các địa điểm có thể được đề cập theo cách khác so với trên bản đồ, vì vậy trong trường hợp không nghe được tên địa điểm nào đó, bạn cần chú ý lắng nghe giải thích để tìm ra gợi ý trả lời. EXAMPLE CH6_EX.mp3 I’d like to introduce our planned layout for the improved park, which will Garden centre trong be finished next year. As you can see, we will make some substantial câu hỏi được nhắc changes, including the addition of several new features. These include a đến trong đoạn beautiful fountain in the middle of the park and the newly built Park Gate ‘There will also be a Gallery at the northern end. 1There will also be a garden centre to the east garden centre to the of Park Gate Gallery. It will feature a wide variety of flowers, house plants east of Park Gate and gardening equipment, as well as seeds. If you follow the path from Gallery’. Vì vậy, đây the garden centre towards the fountain, you will come to a fork in the path. chính là gợi ý trả lời. Label the map below. Write the correct letter, A-E, next to Question 1. Park Gate Gallery A Path B North-East Central Path C Fountain South-East Path D E 1 Garden centre Xem bản dịch ở tr. 259 TIPS Từ vựng, cấu trúc chỉ phương hướng và vị trí trong bản đồ/sơ đồ mặt bằng/sơ đồ máy móc. Vị trí below ~ Ở dưới at the end of ~ Ở cuối behind ~ Ở phía sau at the other end of ~ Ở đầu còn lại in the middle of ~ Ở giữa at the junction of ~ Ở điểm giao nhau của in front of/ahead of ~ Ở phía trước at the corner of ~ Ở góc east/west of ~ Ở huớng đông/tây on the other side of ~ Ở phía còn lại on the right-hand south/north of ~ Ở huớng bắc/nam side of ~ Ở phía bên tay phải go along Phương go across/over ~ Băng qua/đi qua go past ~ Đi theo/Men theo hướng go through ~ Đi xuyên qua ~ Đi quá Hình dáng rectangular/square Hình chữ nhật/hình circular/round Hình tròn vuông 102

STEP 3 [Thời gian nghe] Lựa chọn đáp án phù hợp. Dựa vào nội dung nghe, hãy lựa chọn đáp án phù hợp. Với dạng bài cho một danh sách đáp án, chọn đáp án tương ứng thể hiện vị trí của địa điểm trong câu hỏi. Với dạng bài điền từ, điền đáp án vào vị trí phù hợp trên bản đồ. EXAMPLE Label the map below. Write the correct letter, A-E, next to Question 1. Park Gate Gallery A Path B North-East Gợi ý nghe được cho ta Central Path C biết khu vườn ở phía đông Fountain của Park Gate Gallery. Vậy South-East Path A là đáp án chính xác. D E CH 06 1 Garden centre A Map/Plan/Diagram Labelling HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 6 103

HAACCKKEERRSSPPRARCATCICTEICE LUYỆN TẬP CHÉP CHÍNH TẢ (DICTATION) CH6_HP_Dictation.mp3 Nghe và điền vào chỗ trống. Bài nghe sẽ được chia thành hai đoạn nhỏ. 01 You should the circulation desk . 02 Displays of the human skeletal system are set up . 03 Pull the lever . of the canvas are 04  red highlights in his hair. 05  is now of Cedar and Thayer Streets. 06 You’ll find the tourist information office at . before the 07  the main corridor for the exit and . for the 08 A t the of the park there is a with seating on all sides. Đáp án 01 You should stop by the circulation desk opposite the media room. 02 Displays of the human skeletal system are set up round the second corner. 03 Pull the lever below the button. 04 On the far right side of the canvas are red highlights in his hair. 05 The theatre is now situated at the junction of Cedar and Thayer Streets. 06 You’ll find the tourist information office at the third door before the mall entrance. 07 Turn right into the main corridor for the exit and left for the cloakroom. 08 At the northern end of the park there is a circular stage area with seating on all sides. 104

HACKERS IELTS LISTENING 09 The botanical garden is paths. 10 Our park’s fastest rollercoaster is . 11 T he restrooms are just on , . . 12  is a top tourist attraction – . 13 It’s  the gift shop in the CH 06 14  is directly the food stalls whilst the ticket office is . 15  of the famous writer is Map/Plan/Diagram Labelling HACKERS IELTS LISTENING the Strand and Duncannon Street. 16 The fountain is in the of the park, opposite . Đáp án 09 The botanical garden is between the east and west paths. 10 Our park’s fastest rollercoaster is immediately to your left. 11 The restrooms are just on your right, beside the kitchen. 12 To the north is a top tourist attraction – Wintergreen River. 13 It’s adjacent to the gift shop in the lobby’s southeastern corner. 14 The main stage is directly to the north of the food stalls whilst the ticket office is further east. 15 The statue of the famous writer is on the corner of the Strand and Duncannon Street. 16 The rectangular shaped fountain is in the northeastern corner of the park, opposite the children’s playground. CHAPTER 6 105

LUYỆN TẬP Questions 1-4 CH6_HP1-4.mp3 Label the map below. Write the correct letter, A-G, next to Questions 1-4. A B Queen’s C Pond Rides Area Main Route D Forest Pathway E FG Public North Market West East Main Gate South You are here 1 Main stage  2 Castle Tower  3 Miniature Village  4 Fun Fortress Theatre  106

Questions 5-7 CH6_HP5-7.mp3 Label the map below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. Hemsworth Wildlife Park Map 7 5 Primates Zone African Pond Zone Exit Big Cat Country Entrance CH You are here 06 6 Zone Map/Plan/Diagram Labelling HACKERS IELTS LISTENING North West East South CHAPTER 6 107

Questions 8-11 CH6_HP8-11.mp3 Label the plan below. Write the correct letter, A-G, next to Questions 8-11. Castle Hill Hotel Lobby lifts lounge stairs A B C reception desk DE FG main entrance 8 office of hotel manager  9 hotel restaurant  10 baggage storage  11 event room  108

Questions 12-14 CH6_HP12-14.mp3 Label the diagram below. Choose THREE answers from the box and write the correct letter, A-E, next to Questions 12-14. A lock button B door lock light C time control D temperature control E start button Washing Machine coin slot 13 CH 06 12 14 Map/Plan/Diagram Labelling HACKERS IELTS LISTENING door Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 259 CHAPTER 6 109

HACKERS TEST SECTION 2 Questions 1-10 CH6_HT1-10.mp3 Questions 1-3 Complete the table below. Write ONE WORD ONLY for each answer. Area in the Precaution Trentham Estate Gallery Do not enter the areas with red 1  . as they Do not touch any of the building 2  are historical pieces.  Trentham Hall Clock Tower Watch your step – the stairs are made of uneven 3 Questions 4-6 Choose the correct letter, A, B, or C. 4 What was the Trentham Estate first utilised for? A A residence for the royal family B A monastery for training priests C A church for the local community 5 What did Charles Barry do to the Trentham Estate in the 18th century? A He demolished the greenhouse. B He enlarged it. C He damaged much of the structure’s interior. 6 What led to the owner’s destruction of the Trentham Estate? A Pollution from a nearby factory B Faults in the original building’s construction C Contamination from a nearby body of water 110

HACKERS IELTS LISTENING Questions 7-10 Label the map below. Write the correct letter, A-H, next to Questions 7-10. TRENTHAM GARDENS A B Car Park Roses DE West Path East PathC Lilies CH 06 F Clock G Map/Plan/Diagram Labelling HACKERS IELTS LISTENING Tower River Trentham H 7 Fountain  8 Fish pond  9 Maze  10 Monkey forest   Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 266 CHAPTER 6 111

HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 0 7 Short Answer Short answer là dạng bài yêu cầu điền đáp án chính xác cho các câu hỏi. Dạng này không thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS Listening. DẠNG BÀI Dạng bài Short answer yêu cầu điền đáp án chính xác cho các câu hỏi How/What/Which/ When/Where. Vì vậy, bạn cần phải nắm rõ số lượng từ và số cần điền theo yêu cầu của đề. Answer the questions below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 1 What course does Carol recommend Ian take first?  2 What will Carol give Ian to improve his prospects?  3 Where does Carol suggest Ian think about working?  112

CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI STEP 1 [Thời gian phân tích đề] Đọc kỹ và tìm từ/cụm từ khóa của đề bài. (1) Đọc đề, xác định số lượng từ và số cần điền theo yêu cầu của đề. (2) Đọc nội dung câu hỏi và tìm từ/cụm từ khóa. EXAMPLE (1) Đ ề bài yêu cầu điền Answer the question below. một từ duy nhất vào chỗ Write ONE WORD ONLY for the answer. trống. 1 What course does Carol recommend Ian take first? (2) Câu hỏi What course  và cụm từ khóa ‘Carol recommend’ cho ta biết đề bài hỏi về môn học mà Carol khuyên Ian nên theo học trước tiên. CH 07 Short Answer HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 7 113

STEP 2 [Thời gian nghe] Lắng nghe những nội dung liên quan tới từ/cụm từ khóa. Thông tin xung quanh chỗ trống hoặc từ khóa/cụm từ khóa có thể được đề cập tới trong nội dung bài nghe theo cách giống hoặc khác so với trong câu hỏi. EXAMPLE CH7_EX.mp3 M: Thank you so much for your help with my essay, Carol. I was really struggling with that DNA section. I’m still not sure I quite understood all the details about DNA and RNA. W: No problem Ian, it’s good to go over that material again. It is difficult but it’s important that you fully understand it as a biology student. Have you thought about the next course you’re going to take? M: Mm... maybe the introduction to human biology class, but a friend of mine said it was complicated. I was also considering animal and plant biology, although I’m not sure about that. W: W ell, 1I suggest starting with microbiology. You study very Cụm từ khóa Carol recommend small organisms, which is helpful later when learning được nhắc tới theo cách khác about animal and plant biology. You will also study bacteria trong bài nghe bằng cách sử and viruses which can be fascinating. dụng cụm từ ‘I suggest’. Vậy câu ‘I suggest starting with microbiology’ chính là gợi ý trả lời. Answer the question below. Write ONE WORD ONLY for the answer. 1 What course does Carol recommend Ian take first? Phân tích nội dung tại tr. 271 114

STEP 3 [Thời gian nghe] Điền đáp án phù hợp theo yêu cầu của đề. Điền đáp án theo gợi ý, sau đó kiểm tra lại đáp án đó đã phù hợp với yêu cầu của đề bài hay chưa. EXAMPLE Câu ‘I suggest starting Answer the question below. with microbiology’ cho Write ONE WORD ONLY for the answer. ta biết Carol khuyên Ian nên bắt đầu với môn vi 1 What course does Carol recommend Ian take first? sinh vật học. Vậy đáp án microbiology là microbiology. TIPS CH Các thắc mắc liên quan đến phương pháp trả lời dạng bài này được giải đáp trong phần 07 Hỏi – Đáp trang 136. Các giải thích chi tiết và ví dụ trực quan sẽ giúp bạn nắm được những điểm cần lưu ý để có một đáp án chính xác. Short Answer HACKERS IELTS LISTENING CHAPTER 7 115

HAACCKKEERRSSPPRARCATCICTEICE LUYỆN TẬP CHÉP CHÍNH TẢ (DICTATION) CH7_HP_Dictation.mp3 Nghe và điền vào chỗ trống trong các câu sau. Bài nghe sẽ được chia thành hai đoạn nhỏ. 01 The bus departs . 02 Booking is available on . 03 We have a meeting . 04 A ll Kembert Heritage Museum tours begin in . 05 The park acres the river. 06 This law firm who cannot afford . 07 M onitor lizards during the Sahara Desert’s scorching midday. 08  left on campus for more than will be . Đáp án 01 The bus departs every 15 minutes. 02 Booking is available on October 26th. 03 We have a meeting every three days. 04 All Kembert Heritage Museum tours begin in Gallery A on the first floor. 05 The park stretches across 20 acres south of the river. 06 This law firm represents local children who cannot afford to pay legal costs. 07 Monitor lizards seek out cool and shaded areas during the Sahara Desert’s scorching midday. 08 Vehicles left on campus for more than 48 hours without special approval will be towed. 116

HACKERS IELTS LISTENING 09 A late charge of can be . is assessed. . 10 Hotel reservation . 11 T he tour’s first stop is the 12 It’s a good idea to for the interview. 13 T here should be evidence in the form of CH 14 The manufacturer set a goal 07 with a Short Answer HACKERS IELTS LISTENING . 15 R obert Ballard , most notably the RMS Titanic. to limit the 16 M otion-sensing lights . Đáp án 09 A late charge of £1 for each day is assessed. 10 Hotel reservation cancellations can be requested over the phone. 11 The tour’s first stop is the grand cathedral’s front entrance. 12 It’s a good idea to bring extra copies of your résumé for the interview. 13 There should be evidence for your initial thesis in the form of scientific data. 14 The manufacturer set a goal to conduct operations with a centralised management structure. 15 Robert Ballard specialises in the archaeological research of ships, most notably the RMS Titanic. 16 Motion-sensing lights turn on automatically to limit the unnecessary use of household electricity. CHAPTER 7 117

LUYỆN TẬP Questions 1-3 CH7_HP1-3.mp3 Answer the questions below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. 1 H ow long does the coastal package last?  2 W hat does the hotel charge extra for?  3 H ow much is the total cost of the package?  118

Questions 4-7 CH7_HP4-7.mp3 Answer the questions below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. 4 H ow long ago was the Pups for Pals shelter founded? CH  07 5 When will the shelter open a new branch? Short Answer HACKERS IELTS LISTENING  6 W here can volunteers take the pets under the new programme?  7 H ow does the shelter pay for its expenses?  CHAPTER 7 119

Questions 8-11 CH7_HP8-11.mp3 Answer the questions below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. 8 W hat type of play has Sarah chosen to direct?  9 How many years ago was Dark Lady of the Sonnets written?  10 How does Sarah describe the set she is going to build?  11 Which element of the old set is essential for Sarah?  120

Questions 12-15 CH7_HP12-15.mp3 Answer the questions below. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. 12 How does Alice describe the changes occurring within the tribes?  13 Which type of culture does the article focus on as a cause of the changes to tribal traditions?  14 W hat term does the author of the article use for the reason tribal lifestyles have changed?  15 W hat do Alice and Gordon agree to include? CH  07 Short Answer HACKERS IELTS LISTENING Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 271 CHAPTER 7 121

HACKERS TEST SECTION 3 Questions 1-10 CH7_HT1-10.mp3 Questions 1-2 Choose the correct letter, A, B or C. 1 At the dig, the students intend to find out more about A how Beaker culture emerged in England. B the types of bottles the Beaker people made. C the daily activities of people in ancient England. 2 Archaeologists disagree over whether the Beaker people A made the products that arrived in England 4,000 years ago. B traded within England or with other countries. C originated in England or in some foreign land. Questions 3-5 Complete the sentences below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 3 Wesley hopes to find some clues about the Beaker culture’s  language on the dig. 4 Wesley is taking a linguistics course focusing on the origin of  languages. 5 It is very difficult to know how Bronze Age people  . 122

HACKERS IELTS LISTENING Questions 6-10 CH Answer the questions below. 07 Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. Short Answer HACKERS IELTS LISTENING 6 What does Tara suggest Wesley should include about the archaeological record?  7 W hat did Tara’s professor find in Wales?  8 Which part of his dissertation does Wesley want to redo?  9 W hich place does Tara suggest Wesley visit to find more artefacts?  10 W hat will the team leader bring for the dig?  Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 277 CHAPTER 7 123

HACKERS IELTS LISTENING 124

HACKERS IELTS LISTENING HACKERS IELTS LISTENING AT ACTUAL TEST * Answer sheet có tại trang 153 ACTUAL TEST 125

SECTION 1 Questions 1-10 AT1-10.mp3 Questions 1-4 Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. Venue at Worthington Convention Centre Example For Franklin Insurance  conference 1 Auditorium vacant on June 12th Size: 80 square metres Costs £480 for a 2  on weekdays Time: available from 8 am to 3  Lunches available at £15 per person, 4  for special meals 126

Questions 5-8 Complete the table below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. Worthington Convention Centre Services SERVICE NOTES COST DETAILS Audiovisual 5 and Free Equipment sound systems available Internet access Password required Free for guests Parking 6  recommended £5 daily per space Taxi service 7  bus from the airport £30 per hour Partnership with nearby Grand 8 off AT Accommodation HACKERS IELTS LISTENING Regina Hotel Questions 9-10 Complete the sentences below. Write ONE WORD ONLY for each answer. 9 Visitors to the convention centre should throw away rubbish in the bins located . 10 All materials should be  once the conference is finished. ACTUAL TEST 127

SECTION 2 Questions 11-20 AT11-20.mp3 Questions 11-16 Choose the correct letter, A, B, or C. The Birmingham Asian Ceramics Exhibition 11 The exhibit spaces have been A arranged according to the eras in which they were made. B divided into three different zones in the venue. C categorised with other items from the same museum. 12 What can visitors do in the second interactive display? A Talk to expert potters about their work. B Paint an item and have it glazed. C Make a piece of pottery. 13 What is special about the Korean household items on display? A They are more than 1,000 years old. B They were used for serving tea. C They are decorated with particular patterns. 14 The Japanese ceramics exhibit features A displays of earthenware tools. B items used for eating and drinking. C guides available for translation. 15 Why are more pieces from China on display than other locations? A It copied designs from other regions. B Its ceramics were best preserved. C It was the most influential country in the ceramics trade. 16 Why is the Ming vase in the exhibition so famous? A It was owned by an emperor. B It was borrowed from a well-known museum. C It is the largest of its kind. 128

Questions 17-20 What does the speaker say about the works of the following artists? Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-E, next to questions 17-20. Description of work A makes green dishes in an old-fashioned style B produces blue and white tea service items C decorates items with flower patterns D makes handmade sculptural items for outdoors E creates large ceramic works Artists  AT 17 Kenichi Takagawa  18 Min Hee Jong  HACKERS IELTS LISTENING 19 Lilian Wong  20 Wei Lin Shen ACTUAL TEST 129

SECTION 3 Questions 21-30 AT21-30.mp3 Complete the notes below. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. GEOLOGY COURSE FIELD TRIP PLANS Laxford Brae • Layers of stones were found during the construction of a 21  • Features evidence of layering and rock formation • Remove any of the rocks is not allowed • Can take some 22  of stone layers Siccar Point • Can see how 23  and complex rock structures were formed • Need special 24  to take samples • Has examples of all of the three 25  types of geological formation: erosion, deposit, and folding • Some areas are not accessible for collectors • Check 26  for information on collection guidelines Project Plans • Include data from James Hutton: – his findings on Siccar Point from the 1700s – how 27  were created by folding and deposition processes • Put in findings from James Hall and John Playfair: – they helped in 28  Siccar Point – concentrated on formations made through erosion • Use information from Iain Stewart’s videos for a 29  viewpoint • Submit plan summary for approval by 30  to the professor 130

SECTION 4 Questions 31-40 AT31-40.mp3 AT Questions 31-35 HACKERS IELTS LISTENING Choose the correct letter, A, B or C. BOWERBIRDS 31 Bowerbirds are different from other collector birds because A they live high up in trees. B they have a specific reason for their collections. C they often build nests in gardens. 32 The structures built by male bowerbirds are A always very strong structures. B different from traditional birds’ nests. C sometimes difficult to recognise. 33 Why are platform bowers decorated so extravagantly? A to make the platforms visible from above B to compensate for their basic structure C to demonstrate the hunting capacity of males 34 Maypole bowers have fewer decorations because of A their impressive construction. B their small scale. C their hidden locations. 35 What is special about avenue bowers? A they are taller than other types B they often have gravel yards C they are built in trees or shrubs ACTUAL TEST 131

Questions 36-40 Complete the sentences below. Write ONE WORD ONLY for each answer. Bowerbird Mating Habits 36 T he bowerbirds act in a  way towards their bowers and can get aggressive towards other birds. 37 The purpose of the decorated bowers is to  potential mates. 38 Males do a  to persuade females to move in. 39 F emales may choose attractive mates who have quite a  bower with minimal decoration, while others choose less-attractive mates with fancy bowers. 40 L ess-striking males sometimes end up without a mate when they don’t put much  into their bower decoration. Đáp án • Script • Phân tích • Giải thích trang 282 132

HACKERS IELTS LISTENING PHỤ LỤC 1. Q&A về dạng câu hỏi short-answer trong bài thi IELTS Listening 2. Sự khác biệt giữa Anh- Mỹ và Anh - Anh 3. Từ vựng cần thiết theo chủ đề Phần 1 liệt kê các thắc mắc thường gặp của người học về dạng câu hỏi short- answer trong bài thi IELTS Listening. Phần 2 trình bày những khác biệt về phát âm, đánh vần và từ vựng giữa tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ. Phần 3 tập hợp các từ vựng thường xuất hiện trong bài thi IELTS Listening được phân loại theo chủ đề nhằm giúp người học có thể dễ dàng tập trung hơn vào các phần từ vựng còn yếu.

1. Q&A VỀ DẠNG CÂU HỎI SHORT-ANSWER TRONG BÀI THI IELTS LISTENING Đối với dạng câu hỏi short-answer xuất hiện trong bài thi IELTS Listening, bạn hãy thực hiện đúng theo yêu cầu trong đề bài, đồng thời lưu ý các vấn đề về đánh vần và dạng số ít, số nhiều. Nếu không, dù nội dung câu trả lời là đúng, đáp án cũng sẽ không được công nhận. Hãy tham khảo các câu hỏi thường gặp liên quan đến đáp án cho dạng câu hỏi này và nắm chắc các vấn đề cần chú ý khi làm bài thi. Q Các yêu cầu và câu hỏi trong đề thi IELTS đều sử dụng tiếng Anh-Anh, vậy tôi có bắt buộc phải viết đáp án theo kiểu Anh-Anh không? A Cả tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ đều được công nhận trong bài thi IELTS, do đó bạn không bắt buộc phải viết đáp án theo kiểu Anh-Anh. ex) inquire (O) / enquire (O) Q Khi trả lời câu hỏi, rất khó có thể phân biệt xem liệu nên viết đáp án dưới dạng số ít hay số nhiều. Đặc biệt âm “~s” rất khó nghe. Vậy tôi có cần viết rõ đáp án dưới dạng số ít hay số nhiều không? A Câu trả lời chỉ thiếu chính xác ở dạng số ít hay số nhiều cũng sẽ bị coi là đáp án sai nên bạn hãy nghe đúng và viết đáp án thật chính xác. Trong các trường hợp khó phân biệt dạng số ít hay số nhiều từ bài nghe, bạn hãy dựa vào các nội dung trước và sau ô trống. Ví dụ, nếu trước ô trống có “a” hoặc “an”, đáp án sẽ ở dạng số ít, còn nếu trước ô trống có các từ như “many”, “several”, hãy viết đáp án ở dạng số nhiều. ex) M ayan civilisation serves as a valuable lesson for today’s society. (O) Q Với các đáp án là tên người hay thứ ngày tháng, tôi có bắt buộc phải viết hoa chữ cái đầu tiên không? A Đáp án của bài thi IELTS thường xuất hiện các danh từ riêng như tên người, tên công ty, địa chỉ hoặc số bưu chính, ngày tháng năm. Trong kỳ thi thực tế, dù bạn không viết hoa chữ cái đầu tiên, câu trả lời vẫn được tính là đáp án đúng. Dù vậy, bạn nên viết hoa chữ cái đầu để chính xác về mặt ngữ pháp và hãy luyện tập để hình thành thói quen này. ex) C lair Atkinson (O) / Samsung (O) / 24 Hampshire Avenue (O) / AH3 1BW (O) / July (O) / Monday (O) ✽Các đáp án “samsung”, “ah31bw“ vẫn được coi là đáp án đúng, tuy nhiên sẽ tốt hơn nếu bạn viết hoa chữ cái đầu để đảm bảo sự chính xác về mặt ngữ pháp. Q Có hai cách viết số là dưới dạng số và dạng chữ, cả hai cách đều được công nhận chứ? A Miễn sao đáp án phù hợp với yêu cầu đề bài, dạng chữ hay số đều được công nhận. Tuy nhiên, lưu ý rằng dù nội dung đáp án đúng nhưng không khớp với yêu cầu đề bài thì sẽ vẫn bị coi là đáp án sai. ex) W rite ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. → 4 days (O) / four days ( X ) ✽ Yêu cầu đề bài là viết đáp án bằng một từ và/hoặc một số, do đó câu trả lời viết bằng hai từ “four days” không phải là đáp án đúng. 136

Q Với các đáp án là tên người hay thứ ngày tháng, tôi có bắt buộc phải viết hoa chữ cái đầu Phụ lục tiên không? HACKERS IELTS LISTENING A Miễn sao đáp án thể hiện chính xác ngày tháng và phù hợp với yêu cầu của đề bài, các cách viết khác nhau đều được công nhận là đáp án đúng. ex) W rite ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. → 18 August (O) / 18th August (O) / 18th of August ( X ) ✽Yêu cầu đề bài là đáp án không quá một từ và/hoặc một số, do đó đáp án 18th of August không thỏa mãn yêu cầu này. Q Các đáp án về lượng tiền và thời gian cũng có nhiều cách viết, tất cả đều được công nhận là đáp án đúng chứ? A Đúng, miễn sao đáp án phù hợp với yêu cầu đề bài, mọi cách viết đều được công nhận là đáp án đúng. ex) W rite NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer. → £30 (O) / 30 euro (O) / 30 euros (O) / thirty euro (O) / thirty euros (O) → half an hour (O) / 30 minutes (O) ✽Yêu cầu đề bài là đáp án không quá 3 từ và/hoặc một số, do đó mọi đáp án đều thỏa mãn yêu cầu này. Q Ở giữa các số điện thoại hay số thẻ có cần thêm dấu gạch ngang ( - ) hay viết cách không? A Dùng hay không dùng dấu gạch ngang và dấu cách trong đáp án đều được. Như phần tham khảo dưới đây, có nhiều cách viết số điện thoại và số thẻ khác nhau nhưng đều thể hiện cùng một dãy số. ex) 0 1372051686 (O) / 01372 051686 (O) / 01372-051686 (O) Q Ngoài các từ vựng đã xuất hiện trong đề bài, các từ cùng nghĩa có được công nhận là đáp án đúng không? A Các từ vựng không xuất hiện trong đề bài nhưng có cùng nghĩa vẫn được công nhận là đáp án đúng. ex) b ooking (O) / reservation (O) Q Các từ đơn liên kết với nhau bằng dấu gạch ngang (-) sẽ được tính là một từ hay hai từ? A Các từ đơn có dấu gạch ngang liên kết ở giữa được coi là một từ. ex) W rite ONE WORD ONLY for each answer. → cutting-edge (O) / brand-new (O) ✽ các từ có dấu gạch ngang liên kết “cutting-edge” hay “brand-new” không phải là hai từ mà là một từ, vì thế chúng thỏa mãn điều kiện viết đáp án bằng một từ duy nhất của đề bài. 1. Q&A về dạng câu hỏi short - answer trong bài thi IELTS 137

2. KHÁC BIỆT GIỮA ANH-MỸ VÀ ANH-ANH Khác biệt trong cách phát âm giữa Anh-Mỹ và Anh-Anh Bài Nghe IELTS thường xuất hiện cả giọng Anh, Úc, New Zealand và Canada, vì vậy những bạn đã quen với giọng Anh-Mỹ có thể sẽ gặp khó khăn khi nghe các cách phát âm khác. Giọng Úc và New Zealand khá giống với giọng Anh-Anh, ngược lại giọng Canada khá giống với giọng Anh-Mỹ. Do đó, bạn hãy cố gắng nhận biết và phân biệt sự khác nhau cơ bản trong phát âm giữa hai giọng Anh-Mỹ và Anh-Anh, đồng thời luyện nghe để thành thạo hơn. Khác biệt trong cách phát âm phụ âm Anh-Mỹ_Phụ âm.mp3 Giọng Anh-Anh có cách phát âm các phụ âm /r/ và /t/ khác với giọng Anh-Mỹ. Sự khác nhau trong cách phát âm phụ âm được coi là những khác biệt đáng kể mà bạn nhất định phải biết. Hãy lưu ý những khác biệt này, đồng thời thử nghe từng ví dụ và so sánh (phát âm kiểu Mỹ → phát âm kiểu Anh). 1 Âm /r/ cuối Trong giọng Anh-Mỹ mà chúng ta thường nghe, âm /r/ đứng sau nguyên âm luôn được phát âm rất rõ. Ngược lại, trong Anh-Anh, ngoài âm /r/ ở đầu, hầu hết các âm /r/ đứng sau đều không được phát âm. Mỹ car order turn weather Anh [ka:r] [C:rd2r] [t2:rn] [w*F2r] [ka:] [C:d2] [t2:n] [w*F2] ex) P ublic transportation is limited here, so it’s best to rent a car. A caterpillar will turn into a butterfly after around 12 months. 2 Âm /t/ giữa hai nguyên âm Trong Anh-Mỹ, âm /t/ nguyên âm và đứng giữa các nguyên âm sẽ được phát âm thành tiếng trung gian giữa [d] và [r]. Ngược lại, trong Anh-Anh, ta vẫn giữ nguyên phát âm [t]. Mỹ computer matter variety water Anh [k2mpj7:d] [m%d*2r] [v2r!i2d*i] [wC:d*2r] [k2mpj7:t2] [m%t2] [v2r!i2ti] [wc:t2] ✽ Âm [t] bị biến đổi được biểu thị là [d*] để tiện phân biệt, âm này có âm nằm giữa âm [d] và âm [r]. ex) It is important that we address this matter in the meeting. The lake was formed by water from the melting glaciers. 138

Khác biệt về nguyên âm Anh-Mỹ_Nguyên âm.mp3 Trong tiếng Anh-Anh, nguyên âm /1/ và /u/ được phát âm khác so với tiếng Anh-Mỹ. Ngoài ra, ở một số từ đặc biệt, nguyên âm /i/ và /o/ cũng được phát âm khác nhau. Hãy lưu ý sự khác biệt trong hai cách phát âm, đồng thời nghe và so sánh các ví dụ sau (phát âm kiểu Mỹ → phát âm kiểu Anh). 1 /1/ Trong Anh-Mỹ phát âm là [5], trong Anh-Anh phát âm là [a]. ask example forecast pass Mỹ [5sk] [igz%mpl] [fC:rk5st] [p5s] Anh [a:sk] [igz$:mpl] [fC:ka:st] [pa:s] ex) A good manager should create an environment where people can ask questions. The economic forecast for the forthcoming quarter is unexpectedly good. 2 /i/ Với một số từ đặc biệt, trong Anh-Mỹ phát âm là [i], trong Anh-Anh phát âm là [1i]. directory either neither organisation Mỹ [dir*kt2ri] [.:F2r] [n.:F2r] ['rg2niz*i?2n] Phụ lục Anh [d1ir*kt2ri] [!iF2] [n!iF2] [':g2n1iz*i?2n] ex) Y ou can either buy food from the canteen downstairs, or the café here.  The First World War began because neither side was willing to back down. 3 /o/ HACKERS IELTS LISTENING Với một số từ đặc biệt, trong Anh-Mỹ phát âm là [a], trong Anh Anh phát âm là [c]. Mỹ bottom not popular problem Anh [b$t2m] [nat] [p$pjul2r] [pr$bl2m] [bCt2m] [nct] [pCpj2l2] [prCbl2m] ex) Y ou’ll see our lobby located at the bottom of the map. This beach is the most popular attraction on the island. 4 /u/ Âm /u/ trong Anh-Mỹ chủ yếu được phát âm thành [u], còn trong Anh-Anh được phát âm thành [ju] . newsletter opportunity student tune Mỹ [n7:zlet2] [&p2rt7:n2ti] [st7:dnt] [tu:n] Anh [nj7:zl+t2] ['p2wtj7:n2ti] [stj7:dnt] [tju:n] ex) T he position involved sending out newsletters to attract customers. I had an opportunity to move to a bigger flat last year. Phụ lục 2. Sự khác biệt giữa Anh - Mỹ và Anh - Anh 139

Các khác biệt khác Anh-Mỹ_Khác.mp3 Ngoài những khác biệt trong cách phát âm ở một số nguyên âm và phụ âm đã giới thiệu ở trên, cũng có một số khác biệt khác trong cách phát âm giữa giọng Anh-Mỹ và giọng Anh-Anh. Hãy lưu ý những khác biệt này khi nghe và so sánh các ví dụ (phát âm kiểu Mỹ → phát âm kiểu Anh). 1 Âm /nt/ nằm giữa các nguyên âm Trong Anh-Mỹ, khi /nt/ là nguyên âm và nằm giữa các nguyên âm, âm [t] sẽ bị bỏ qua, còn trong Anh-Anh, âm[t] được phát âm rất rõ ràng. advantage international internet representative Mỹ [5dv%nidX] [/n2rn%?2n2l] [.n2rnet] [r+priz*n2tiv] Anh [2dv$:ntidX] [/nt2n%?2n2l] [.nt2net] [r+priz*nt2tiv] ex) Its natural harbour has given this city a huge advantage over others.  Representatives will give talks at the biology seminar. 2 Trường hợp kết thúc bằng [tn], [tli] Trong Anh-Mỹ, khi từ kết thúc bằng [tn], âm [t] sẽ không được phát âm, thay vào đó, người ta sẽ ngắt hơi một chút và âm [n] ở cuối sẽ được phát âm gần như ‘ưn’. Trường hợp kết thúc bằng âm [tli], sẽ chỉ phát âm âm [li]. Ngược lại, trong Anh-Anh, âm [t] được phát âm rất rõ ràng. definitely mountain recently rotten Mỹ [d*fin2li] [m!un2n] [r.:snli] [ra2n] [rCtn] Anh [d*fin2tli] [m!untin] [r.:sntli] ex) T he novel is definitely one of the most popular for young readers. Our hiking trail will offer some great views of the mountain. 3 /rt/ Trong Anh-Mỹ, âm [t] bị bỏ qua. Ngược lại, trong Anh-Anh, âm [t] được giữ nguyên. article property reporter shortage Mỹ [$:(t)ikl] [prCp2(t)i] [ripC:(t)2] [?C:(t)idX] Anh [$:tikl] [prCp2ti] [ripC:t2] [?C:tidX] ex) A newspaper article mentioned that this resort was one of the best. To be a reporter you should study journalism or English at university. 140

4 Nhấn âm Giọng Anh-Mỹ nhấn âm ở sau, giọng Anh-Anh nhấn âm ở trước. baton debris frontier garage Mỹ [b5t$n] [d2br.:] [fr6nt.2r] [g2r$:dX] [g%ra:X] Anh [b%tcn] [d*bri:] [fr^nti2] ex) P lease watch out for any debris near the pool as we pass by.  The building is not far from France’s frontier with Germany. 5 Nguyên âm của âm tiết cuối Trong Anh-Mỹ có phát âm nguyên âm của âm tiết cuối, trong Anh-Anh thường bỏ qua. contemporary laboratory necessary obligatory Mỹ [k2nt*mp2r+ri] [l%b2r2t':ri] [n*s2s+ri] [2bl.g2t':ri] Anh [k2nt*mp2r2ri] [l2bCr2t2ri] [n*s2seri] [2bl.g2t2ri] ex) T his contemporary art museum is one of the best in the world.  Many question whether it is necessary to teach religion in school. Phụ lục HACKERS IELTS LISTENING Phụ lục 2. Sự khác biệt giữa Anh - Mỹ và Anh - Anh 141

Khác biệt về cách đánh vần (spelling) và từ vựng trong Anh-Mỹ và Anh-Anh Bài Nghe IELTS thường sử dụng cách viết và từ vựng Anh-Anh trong đề bài và câu hỏi. Không có nhiều trường hợp khác biệt về cách viết và từ vựng giữa Anh-Mỹ và Anh-Anh, tuy nhiên, bạn nên nắm chắc các từ thường xuất hiện trong bài thi. Khác biệt về từ vựng Anh-Mỹ và Anh-Anh có các trường hợp sử dụng từ vựng rất khác nhau. Ngược lại, cũng có các trường hợp dù cùng một từ nhưng lại mang ý nghĩa khác biệt. 1 Cùng nghĩa, khác từ Mỹ Anh first floor / second floor ground floor / first floor tầng 1/ tầng 2 bếp nấu stove cooker highway, freeway motorway đường cao tốc state school trường công public school canteen nhà ăn cafeteria first-year student freshman second-year student sinh viên năm nhất third-year student sinh viên năm hai sophomore fourth-year student sinh viên năm ba junior sinh viên năm tư senior lift rubbish/litter thang máy elevator rác trash flat film căn hộ apartment cinema phim movie post rạp chiếu phim theater postal code thư mail timetable mã bưu chính garden lịch trình zip code car park vườn schedule queue điểm đỗ xe tube, underground xếp hàng yard primary school tàu điện ngầm parking lot toilet trường tiểu học stand in line holiday nhà vệ sinh kỳ nghỉ subway elementary school restroom vacation 142

2 Cùng từ, khác nghĩa Mỹ Anh bóng bầu dục Mỹ bóng đá football bán buôn, thương mại merchant nhà buôn vỉa hè pavement mặt đường lát sổ tay pocketbook đường hầm cho người đi bộ subway túi xách tay áo lót (áo mặc trong áo sơ mi) tàu điện ngầm vest áo gile Khác biệt trong cách viết Các từ vựng được sử dụng với ý nghĩa như nhau trong Anh-Anh và Anh Mỹ, nhưng cách viết có thể khác nhau đôi chút. Khác biệt Nghĩa Mỹ Anh Phụ lục -ck/-k & -que séc check cheque ca-rô checker chequer HACKERS IELTS LISTENING -er & -re theater theatre -ll & -l rạp hát center centre trung tâm fulfill -og & -ogue thực hiện enrollment fulfil -or & -our nhập học, đăng ký monolog enrolment -se & -ce độc thoại catalog monologue -ze & -se danh mục color catalogue màu sắc behavior Những từ khác defense colour hành vi license behaviour phòng ngự recognize defence giấy phép organize program licence nhận ra plow recognise tổ chức organise chương trình programme cày plough Phụ lục 2. Sự khác biệt giữa Anh - Mỹ và Anh - Anh 143

3. TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ 1) Tourism - Entertainment (Du lịch - Giải trí) Từ vựng chap 1.mp3 accommodation[ M 2k&m2d*i?2n, A 2k'm2d*i?2n] (tiện nghi) go for ~ chọn ăn ở, chỗ nghỉ all-inclusive[':linkl7:siv] trọn gói in advance trước assortment of ~ phân loại, chủng loại itinerary[ M 1it.n2r+ri, A 1it.n2r2ri] lịch trình attendance[2t*nd2ns] sự tham dự, có mặt magnificent[ M m5gn.f2snt, A m5gn.fisnt] lộng lẫy, classical[kl%sik2l] kinh điển, cổ điển notable[ M n0ut2bl, A n@ut2bl] đáng chú ý coastal[ M k0ust2l, A k@ust2l] ven biển, duyên hải opt[ M apt, A cpt] kén chọn complimentary[ M k&mpl2m*nt2ri, A k'mplim*nt2ri] (tặng kèm) miễn phí optimal[ M $pt2m2l, A Cptim2l] tối ưu comprehensive[ M k&mprih*nsiv, A k'mprih*nsiv] toàn diện, trọn gói preschool[pr.:sk8:l] tiền tiểu học contemporary[ M k2nt*mp2r+ri, A k2nt*mp2r2ri] hiện đại, đương đại provincial[pr2v.n?2l] thuộc tỉnh (bang) divine[div!in] tuyệt (diệu) en suite toilet toa-lét khép kín rendition[rend.?2n] buổi biểu diễn, vở diễn enactment[in%ktm2nt] (kịch) diễn lại, tái hiện lại (sự kiện) rock-climbing[ M r$kklOimiy, A rCkklOimiy] leo núi favourable[f*iv2r2bl] được yêu thích, nhận được cảm tình satisfactory[sBtisf%kt2ri] hài lòng footpath[ M f7tp59, A f7tpa:9] đường đi bộ, đường mòn souvenir[ M s8:v2n.2r, A s8:v2n.2] quà lưu niệm free of charge miễn phí stroll[ M stroul, A str2ul] tản bộ fret[fret] băn khoăn, phiền lòng stunning[st^niy] tuyệt đẹp, lộng lẫy gear[ M gi2r, A gi2] thiết bị, phụ tùng summit[s^mit] đỉnh (núi) symphony orchestra dàn giao hưởng 2) Facility (Tiện nghi) Từ vựng chap 2.mp3 accustomed to ~ quen với, hay dùng enquire[ M inkw!i2r, A inkw!i2] hỏi (đáp), điều tra appeal[2p.:l] hấp dẫn, thu hút estimate[ *st2m2t] ước tính, con số xấp xỉ appropriate[ M 2pr0upri2t, A 2pr@upri2t] hợp lý fiddle[f.dl] nghịch, chạm vào availability[2v+il2b.l2ti] sẵn có, sẵn sàng furnished[ M f@:rni?t, A f@:ni?t] được trang bị call for ~ cần, đòi hỏi (cái gì) hire[ M h1i2r, A h1i2] thuê, tuyển dụng check-up[t?*k6p] kiểm tra (sức khỏe) jot down ghi chép (nhanh) cheque[t?ek] séc, ngân phiếu off-putting[M C:fp8tiy, A 'fp7tiy] kinh tởm, khó chịu compulsory[k2mp^ls2ri] bắt buộc plan[pl5n] kế hoạch coverage[k^v2ridX] phủ, bao quát, hạng mục (bảo hiểm) policy[ M p$l2si, A pCl2si] chính sách detergent[ M dit@:rdX2nt, A dit@:dX2nt] chất tẩy polish[M p$li?, A pCli?] đánh bóng, hoàn thiện diagnose[ M d!i2gn4us, A d!i2gn2uz] chẩn đoán postcode[ M p0ustkoud, A p@ustk2ud] mã bưu chính 144

precaution[prikC:?2n] cẩn trọng, cẩn thận refrain[rifr*in] kìm chế, ghìm lại refer to ~ tham khảo, quy cho, dựa vào returnable[ M rit@:rn2bl, A rit@:n2bl] có thể hoàn lại 3) Destination (Cảnh quan) Từ vựng chap 3.mp3 adjacent to ~ gần, kề với landmark[ M l%ndm&:rk, A l%ndma:k] thắng cảnh Phụ lục adjoining[2dXCiniy] liền kề loan[ M loun, A l2un] khoản vay, cho vay attraction[2tr%k?2n] điểm tham quan maze[meiz] mê cung HACKERS IELTS LISTENING bank[b5yk] bờ sông, lưu vực, ngân hàng mezzanine[m*z2ni:n] gác lửng (rạp hát) breed[bri:d] giống, sinh ra national monument đài tưởng niệm quốc gia cattle[k%tl] gia súc nature reserve khu bảo tồn thiên nhiên cloakroom[ M kl0ukru:m, A kl@ukru:m] phòng gửi đồ navigable[n%vig2bl] điều hướng costume[ M k$stju:m, A kCst?u:m] trang phục open-air[ M 4up2n*2r, A Aup2n*2] ngoài trời craft[ M kr5ft, A kra:ft] thủ công, kỹ thuật panoramic[pBn2r%mik] toàn cảnh date[deit] ngày, có niên đại picturesque[p/kt?2r*sk] đẹp như tranh vẽ desert[ M d*z2rt, A d*z2t] sa mạc, từ bỏ remains[rim*inz] di tích, phế tích, hóa thạch dredge[dredX] nạo vét, kéo lưới replica[r*plik2] mô hình (thu nhỏ), bản sao enclosure[ M inkl0uX2r, A inkl@uX2] khu vực được rào kín ridge[ridX] chỏm núi eye-catching[!ikBt?iy] bắt mắt span[sp5n] nhịp cầu, mở rộng, bắc ngang qua foyer[ M fCi2r, A fCiei] tiền sảnh, sân spectacular[ M spekt%kjul2r, A spekt%kj2l2] tuyệt đẹp hedge[hedX] hàng rào, bao vây striking[str!ikiy] nổi bật, đáng chú ý holidaymaker[ M h$lideim+ik2r, A hCl2dim+ik2] khách du lịch timeline[ M t!imlOin, A t!iml1in] dòng thời gian imposing[ M imp0uziy, A imp@uziy] ấn tượng, đẹp mắt vessel[v*s2l] thùng, thuyền, bình, vại ketch[ket?] thuyền buồm cá nhân wildlife[w!ildl1if] hoang dã 4) Infrastructure - Event - Instruction (Cơ sở hạ tầng - Sự kiện - Hướng dẫn) Từ vựng chap 4.mp3 abandoned[2b%nd2nd] bỏ rơi, bỏ mặc coordinator[ M kouC:rd2n+it2r, A k2uC:dineit2] điều phối viên acclaimed[2kl*imd] nổi danh, nổi tiếng corridor[ M kC:rid2r, A kCridc:] hành lang backmost[ M b%kmoust, A b%km2ust] cuối cùng, tít đằng sau council[k$uns2l] hội đồng backstage[ M bBkst*idX, A b5kst*idX] sau sân khấu deceptive[dis*ptiv] dối trá, lừa dối, lừa bịp commission[k2m.?2n] nhiệm vụ, phận sự donation[ M doun*i?2n, A d2un*i?2n] quyên góp, tặng committee[k2m.ti] ủy ban engagement[ing*idXm2nt] cam kết, hứa hẹn conservation[ M k&ns2rv*i?2n, A k'ns2v*i?2n] bảo tồn furnace[ M f@:rnis, A f@:nis] lò (luyện), thử thách contractor[ M k&ntr%kt2r, A k2ntr%kt2] thầu khoán, người layout[l*i1ut] bản in mẫu, thiết kế, bố trí đấu thầu contribute[k2ntr.bju:t] đóng góp, góp phần level[l*v2l] mức, trình độ modernise[ M m$d2rnOiz, A mCd2n1iz] hiện đại hóa recommence[r/:k2m*ns] bắt đầu lại, khởi sự lại neighbouring [n*ib2riy] (khu) hàng xóm refurbishment[ M r/:f@:rbi?m2nt, A r/:f@:bi?m2nt] làm mới off-limits[ M ':fl.mits, A 'fl.mits] bị cấm, khu vực cấm restoration[r+st2r*i?2n] khôi phục Appendix 145

overview[ M 0uv2rvju:, A @uv2vju:] tổng quan, khái quát revive[riv!iv] hồi sinh, phục hồi sinh lực patron[p*itr2n] người bảo trợ, che chở sponsor[ M sp$ns2r, A spCns2] tài trợ patronise[ M p*itr2nOiz, A p%tr2n1iz] bảo hộ, ghé thăm tournament[ M t72rn2m2nt, A t72n2m2nt] giải đấu trampolining[ M trBmp2l.:niy, A tr%mp2li:niy] trò placement[pl*ism2nt] sự bố trí, sắp xếp trampolining (nhảy lên tấm bạt căng lò xo) tune in đón nghe, xem preserve[ M priz@:rv, A priz@:v] bảo quản, bảo tồn up-to-date [=pt2d*it] hiện đại, cập nhật public meeting cuộc họp công khai 5) Biology · Earth science · Environmental science Từ vựng chap 5.mp3 biodegradable[ M bOioudigr*id2bl, A bOi2udigr*id2bl] phân mating[m*itiy] giao phối, làm bạn đời hủy sinh học biodiversity[ M bOioud1iv@:rs2ti, A bOi2ud1iv@:s2ti] đa dạng microbe[ M m!ikroub, A m!ikr2ub] vi khuẩn sinh học sinh học biometric[ M bOioum*trik, A bOi2um*trik] định nghĩa, xác microorganism[ M mOikrouC:rg2n/zm, định sinh học, sinh trắc A mOikr2uC:g2nizm] vi sinh vật botanical[b2t%nik2l] (thuộc) thực vật migration[m1igr*i?2n] di cư, di chuyển bower[ M b!u2r, A b!u2] lùm cây, cây che bóng mould[ M mould, A m2uld] mẫu, khuôn, nấm mốc by-catch[b!ik5t?] đánh bắt ngoài ý muốn organic[ M c:rg%nik, A c:g%nik] hữu cơ endangered[ M ind*indX2rd, A ind*indX2d] có nguy cơ overfishing[ M 4uv2rf.?iy, A Auv2f.?iy] (thủy hải sản) tuyệt chủng đánh bắt quá mức eradication[ M irBd2k*i?2n, A irBdik*i?2n] tiêu diệt parasite[ M p%r2sOit, A p%r2s1it] ký sinh trùng fauna[fC:n2] (hệ) động vật pesticide[ M p*stisOid, A p*stis1id] thuốc diệt côn trùng flora[flC:r2] (thảm) thực vật plumage[pl7:midX] lông vũ forage[ M fC:ridX, A fCridX] tìm kiếm thức ăn primates[ M pr1im*iti:z, A pr!imeitz] động vật linh trưởng habitat[h%bit5t] môi trường sống rainforest[ M re.nfc:rist, A re.nfcrist] rừng nhiệt đới herbicide[ M @:rb2sOid, A h@:bis1id] thuốc diệt cỏ recyclable[r/:s!ikl2bl] có thể tái chế hibernation[ M hOib2rn*i?2n, A hOib2n*i?2n] ngủ đông reef[ri:f] rặng (san hô) infestation[/nfest*i?2n] phá hoại, đột kích regenerative[ M ridX*n2r+itiv, A ridX*n2r2tiv] tái sinh logging[ M lC:giy, A lCgiy] đăng nhập reproduction[r/:pr2d^k?n] (sự) sinh sản, sinh sôi lush[l6?] rậm rạp, tươi tốt specimen[ M sp*s2m2n, A sp*s2min] mẫu vật mammal[m%m2l] động vật có vú sustainable[s2st*in2bl] bền vững symbiosis[ M s/mbi0usis, A s/mb1i@usis] cộng sinh tundra[t^ndr2] lãnh nguyên (nơi lạnh không có cây cối) 6) Business · Economics Từ vựng chap 6.mp3 accountancy[2k!unt2nsi] kế toán achievement[2t?.:vm2nt] thành tích, thành tựu accurate[ M %kjur2t, A %kj2r2t] chính xác analysis[2n%l2sis] sự phân tích assessment[2s*sm2nt] (sự) đánh giá input[M .np8t, A .nput] đầu vào asset[%set] tài sản launch[lc:nt?] bắt đầu, phóng 146

balance[b%l2ns] cân bằng merger[ M m@:rdX2r, A m@:dX2] mua bán sáp nhập break-even point điểm hòa vốn nominate[ M n$m2n+it, A nCmineit] đề cử breakthrough[br*ik9ru:] đột phá oversee[ M o8v2rs.:, A Auv2s.:] giám sát capitalist[k%pitlist] nhà tư bản predictive[prid.ktiv] dự đoán, dự báo collaborative[ M k2l%b2r+itiv, A k2l%b2r2tiv] cộng tác prospector[ M pr$spekt2r, A pr2sp*kt2] người điều tra currency[ M k@:r2nsi, A k^r2nsi] tiền tệ publicise[ M p^bl2sOiz, A p^blis1iz] quảng cáo emerge[ M im@:rdX, A im@:dX] xuất hiện quota[ M kw0ut2, A kw@ut2] hạn ngạch equation[ikw*iX2n] phương trình, công thức regulatory[ M r*gjul2t':ri, A r+gj2l*it2ri] kiểm soát, pháp lý equivalent[ikw.v2l2nt] tương đương statistics[st2t.stiks] (số liệu) thống kê executive[ M igz*kjutiv, A igz*kj2tiv] quản lý stay in business giữ doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh flexible[fl*ks2bl] linh hoạt, dẻo dai takeover[ M t*ikouv2r, A t*ikAuv2] mua lại, chiếm lại formula[ M fC:rmjul2, A fC:mj2l2] công thức, thể thức transactional[ M tr5ns%k?2nl, A tr5nz%k?2nl] liên quan đến (giao dịch) importer[ M impC:rt2r, A impC:t2] nhà nhập khẩu transparency[ M tr5nsp*2r2nsi, A tr5nsp%r2nsi] minh bạch incentive[ins*ntiv] khuyến khích work from home làm việc tại nhà 7) Anthropology · Archaeology · History Từ vựng chap 7.mp3 Phụ lục aftermath[ M %ft2rm59, A $:ft2m59] hệ quả, hậu quả locomotive[ M l4uk2m0utiv, A lAuk2m@utiv] đầu máy HACKERS IELTS LISTENING (xe lửa) celadon[ M s*l2d&n, A s*l2dCn] men/màu ngọc bích mandate[m%ndeit] chỉ huy, ủy thác colonel [ M k@:rnl, A k@:nl] đại tá monastery[ M m$n2st+ri, A mCn2stri] tu viện colonise[ M k$l2nOiz, A kCl2n1iz] đô hộ pioneering[pOi2n.2riy] tiên phong decline[dikl!in] giảm, sụt giảm plough[pl1u] cày, lưỡi cày dig [dig] đào pottery[ M p$t2ri, A pCt2ri] đồ gốm disrepair[ M d/srip

2r, A d/srip*2] không sửa chữa được prehistoric[ M pr/:histC:rik, A pr/:histCrik] thời tiền sử earthenware[ M @:r9nwer, A @:9nwe2] bát đĩa làm từ đất nung raft[ M r5ft, A ra:ft] bè/phao ethnography [ M e9n$gr2fi, A e9nCgr2fi] dân tộc học stoneware[ M st0unwer, A st@unwe2] đồ sứ expansion [iksp%n?2n] mở rộng tablet[ M t%blit, A t%bl2t] bảng exploration[+kspl2r*i?2n] cuộc thăm dò territory[ M t*r2t':ri, A t*rit2ri] lãnh thổ fortification[ M f':rt2fik*i?2n, A f':tifik*i?2n] sự củng cố thenceforth[ M F+nsfC:r9, A F+nsfC:9] từ đó glaze[gleiz] tráng men theoretically[ M 9/:2r*tik2li, A 9i2r*tik2li] về mặt lý thuyết inscription[inskr.p?2n] chữ khắc track down ~ tìm, lần theo dấu intact[int%kt] không hư hại gì, nguyên trạng transcontinental[ M trBnsk&:nt2n*ntl, A trBnsk'ntin*ntl] xuyên lục địa investigation[ M inv+st2g*i?2n, A inv+stig*i?2n] điều tra transcribe[tr5nskr!ib] dịch, phiên âm ra lead to an expedition dẫn đầu một cuộc thám hiểm voyage[vCiidX] du thuyền, du lịch Appendix 147

  1. Architecture · Technology Từ vựng chap 8.mp3 absorb[ M 5bsC:rb, A 2bzC:b] thẩm thấu, hiểu impact [.mp5kt] tác động, ảnh hưởng accumulate[ M 2kj7:mjul+it, A 2kj7:mj2leit] tích lũy incineration[ins/n2r*i?2n] sự thiêu, đốt adjustable[2dX^st2bl] có thể điều chỉnh và thích nghi incorporate[ M inkC:rp2r+it, A inkC:p2reit] kết hợp, gộp vào alter[ MC:lt2r, A Clt2] thay đổi intricately[.ntrik2tli] phức tạp amplify[ M %mpl2fOi, A %mplif1i] phóng đại irresponsive[ M /risp$nsiv, A /rispCnsiv] vô trách nhiệm canal[k2n%l] kênh đào likelihood[ Ml!iklih8d, A l!iklihud] khả năng có thể xảy ra nanotechnology[ M n+in2tekn$l2dXi, A nBn2uteknCl2dXi] chamber[ M t?*imb2r, A t?*imb2] phòng, thùng, khoang công nghệ nano criterion[kr1it.2ri2n] tiêu chí đánh giá permanently[ M p@:rm2n2ntli, A p@:m2n2ntli] lâu dài, vĩnh viễn defective[dif*ktiv] khiếm khuyết precision[pris.X2n] sự chính xác demolition[d+m2l.?2n] bãi bỏ prototype[ M pr0ut2t1ip, A pr@ut2t1ip] mô hình, mẫu vật raw material chất liệu thô demonstrate[ M d*m2nstr+it, A d*m2nstreit] chứng minh, thể hiện depressurise[ M di:pr*?2rOiz, A d/:pr*?2r1iz] tạo áp lực remarkable[ M rim$:rk2bl, A rim$:k2bl] đáng chú ý electromagnetic[ M il+ktroum5gn*tik, A il+ktr2um5gn*tik] resilient[riz.lj2nt] có sức sống mãnh liệt, kiên cường điện từ trường retain[rit*in] giữ lại embed[imb*d] đưa vào, nhúng vào figure out tìm ra cách retractable[ritr%kt2bl] có thể thu vào fracture[ M fr%kt?2r, A fr%kt?2] vết nứt, sự gãy nứt scale[skeil] tỷ lệ, cân, quy mô harness[ M h$:rnis, A h$:n2s] khai thác scheme[ski:m] kế hoạch (lớn, chi tiết) hypothesis[ M h1ip$92sis, A h1ipC92sis] giả thuyết, giả thiết vibration[v1ibr*i?2n] rung động, sự rung ignition[ign.?2n] sự khởi động virtually[ M v@:rt?u2li, A v@:t?u2li] hầu như illustrate[ M .l2str+it, A .l2streit] minh họa, diễn tả vital[v!itl] tối quan trọng 9) Medical science · Psychology Từ vựng chap 9.mp3 affirmation[ M Bf2rm*i?2n, A Bf2m*i?2n] khẳng định electroencephalography[il+ktr2uens*f2lCgra:fi] điện não đồ ailment[*ilm2nt] ốm đau, bệnh tật embryo[ M *mbri4u, A *mbri2u] bào thai asthma[ M %zm2, A %sm2] hen suyễn grey matter chất xám awareness[ M 2w*2rn2s, A 2w*2n2s] nhận thức, ý thức hand-eye coordination phối hợp tay-mắt chronic[ M kr$nik, A krCnik] mãn tính heredity[ M h2r*d2ti, A hir*d2ti] di truyền cognitive[ M k$gnitiv, A kCgn2tiv] (thuộc) nhận thức impaired[imp*2rd] khiếm khuyết, di truyền confidence[ M k$nf2d2ns, A kCnfid2ns] tự tin life expectancy tuổi thọ cortex[ M kC:rteks, A kC:teks] vỏ não lifespan[l!ifsp5n] tuổi thọ dementia[dim*n?2] chứng suy giảm trí tuệ longevity[ M landX*v2ti, A lcndX*v2ti] tuổi thọ diabetes[ M dOi2b.:t2s, A dOi2b.:ti:z] bệnh tiểu đường metabolic[ M m+t2b$lik, A met2bClik] (thuộc) trao đổi chất disease[diz.:z] bệnh tật motor skills vận động tinh 148

disorder[ M disC:rd2r, A disC:d2] rối loạn nervous system hệ thống thần kinh psycholinguistics[ M sOikouliygw.stiks, A sOik2uliygw.stiks] notion[ M n0u?2n, A n@u?2n] khái niệm tâm lý học ngôn ngữ psychometrics[ M sOik2m*triks, A sOik2um*triks] tâm obesity[ M oub.:s2ti, A 2ub.:s2ti] bệnh béo phì trắc học reckon[r*k2n] nhận ra optimistic[ M &pt2m.stik, A 'ptim.stik] lạc quan retinal[ M r*t2n2l, A r*tin2l] (thuộc võng mạc) perception[ M p2rs*p?2n, A p2s*p?2n] nhận thức stem cell tế bào gốc physiological[ M f/zi2l$dXik2l, A f/zi2lCdXik2l] sinh lý học subjective[s2bdX*ktiv] chủ quan post-traumatic stress disorder hậu chấn tâm lý vulnerable[v^ln2r2bl] mong manh, dễ bị tổn thương predetermine[ M pr/:dit@:rmin, A pr/:dit@:min] định trước 10) Education Từ vựng chap 10.mp3 administrator[ M 2dm.nistr+it2r, A 2dm.nistreit2] quản trị viên expertise[ M +ksp2rt.:z, A +ksp2:t.:z] chuyên môn về admission[ M 5dm.?2n, A 2dm.?2n] (sự) nhập học field trip chuyến đi thực địa appendix[2p*ndiks] phụ lục finding[f!indiy] kết quả (nghiên cứu) aspiration[ M Bsp2r*i?2n, A Bspir*i?2n] khát vọng, hoài bão footnote[ M f7tnout, A f7tn2ut] chú thích cuối trang assignment[2s!inm2nt] bài tập grant[ M gr5nt, A gra:nt] cấp, phát, trao canteen[k5nt.:n] căn-tin, nhà ăn hall[hc:l] sảnh, hành lang, kí túc xá circulate[ M s@:rkjul+it, A s@:kj2leit] lưu thông, phát tán prioritise[ M pr1iC:r2tOiz, A pr1iCrit1iz] đặt ưu tiên Phụ lục discipline[d.s2plin] kỷ luật queue[kju:] xếp hàng dissertation[ M d/s2rt*i?2n, A d/s2t*i?2n] bài luận văn, khóa reference[r*f2r2ns] tài liệu tham khảo luận, luận án draft[ M dr5ft, A dra:ft] bản nháp, bản thảo sampling[ M s%mpliy, A s$:mpliy] mẫu, lấy mẫu HACKERS IELTS LISTENING eligible for ~ đủ điều kiện cho~ specialism[sp*?2l/zm] chuyên môn enrol[ M inr0ul, A inr@ul] gia nhập, đăng ký survey[ M s2rv*i, A s2v*i] khảo sát entitle[int!itl] (có) tiêu đề (là) tuition[tju:.?2n] học phí 11) Chemistry · Geology  Từ vựng chap 11.mp3 arsenic[ M $:rs2nik, A $:s2nik] thuộc chất asen compound[ M k$mp1und, A kCmp1und] hợp chất phức tạp atom[%t2m] nguyên tử copper[ M k$p2r, A kCp2] đồng đỏ crust[kr6st] vỏ trái đất bronze[ M branz, A brcnz] đồng thau debris[ M d2br.:, A d@bri:] mảnh vỡ, đống đổ nát deposit[ M dip$zit, A dipCzit] sự bồi đắp, đặt cọc carbon[ M k$:rb2n, A k$:b2n] các-bon dioxin[ M d1i$ks2n, A d1iCksin] chất độc dioxin catalyst[k%t2list] chất xúc tác empirical[imp.rik2l] thực nghiệm chromate[ M kr0umeit, A kr0umit] crôm combustion[k2mb^st?2n] sự cháy, nổ erosion[ M ir0uX2n, A ir@uX2n] xói mòn composition[ M k&mp2z.?2n, A k'mp2z.?2n] hợp chất, cấu tạo, thành phần filtration[filtr*i?2n] sự lọc compost[ M k$mpoust, A kCmpcst] làm phần bón, bón phân potassium[p2t%si2m] kali folding[ M f0uldiy, A f@uldiy] gấp, gập Appendix 149

formation[ M fc:rm*i?2n, A fc:m*i?2n] cấu trúc, kiến trúc, kiến tạo sediment[ M s*d2m2nt, A s*dim2nt] trầm tích, chất lắng cặn geothermal[ M dX/:ou9@:rm2l, A dX/:2u9@:m2l] địa nhiệt silt[silt] phù sa geyser[ M g!iz2r, A g.:z2] mạch lưới ngầm phun trào silver nitrate bạc nitrate iron ore quặng sắt smelt[smelt] luyện nấu chảy lead[led] dẫn dắt, chỉ đạo, (n)chì sodium[ M s0udi2m, A s@udi2m] muối molecule[ M m$l2kj8:l, A mClikju:l] phân tử spillage[sp.lidX] sự đổ, trào ra nitrogen[n!itr2dX2n] nitơ tin[tin] thiếc pollutant[p2l7:t2nt] chất gây ô nhiễm topsoil[ M t$ps'il, A tCpscil] lớp đất trên bề mặt 12) Linguistics · Art · Theatre Từ vựng chap 12.mp3 acoustic[2k7:stik] (thuộc) âm thanh one-act play kịch một màn adolescent[Bd2l*snt] (thuộc) tuổi vị thành niên phonetics[f2n*tiks] liên quan đến ngữ âm artefact[ M $:rt2f5kt, A $:t2f5kt] đồ tạo tác, cổ vật plaster[ M pl%st2r, A pl$:st2] thạch cao audiovisual[ M ':diouv.Xu2l, A ':di2uv.Xu2l] nghe nhìn recognisable[ M r*k2gnOiz2bl, A r*k2gn1iz2bl] có thể nhận ra ceramics[s2r%miks] gốm, sứ relatively[r*l2tivli] tương đối consonant[ M k$ns2n2nt, A kCns2n2nt] phụ âm renowned[rin!und] nổi tiếng dialect[ M d!i2l+kt, A d!i2lekt] tiếng địa phương, thổ ngữ nurture[ M n@:rt?2r, A n@:t?2] nuôi dưỡng diphthong[ M d.f9c:y, A d.f9cy] nguyên âm đôi speculation[ M sp+kjul*i?2n, A sp+kj2l*i?2n] suy xét, đầu cơ domesticate[ M d2m*stik+it, A d2m*stikeit] thuần hóa, nhập tịch thematic[9im%tik] theo chủ đề, chủ điểm endeavour[ M ind*v2r, A end*v2] nỗ lực, cố gắng epic[*pik] anh hùng ca, tráng ca troupe[tru:p] đoàn kịch, nhóm hát metaphor[ M m*t2f':r, A m*t2fc:] ẩn dụ underlying[ M =nd2rl!iiy, A =nd2l!iiy] cơ bản, ưu đãi motif[ M mout.:f, A m2ut.:f] mô-típ, họa tiết vice versa ngược lại vowel[v!u2l] nguyên âm 13) Food · Nutrition Từ vựng chap 13.mp3 abundance[2b^nd2ns] đầy đủ, dư thừa edible[*d2bl] ăn được alternative[ M c:lt@:rn2tiv, A clt@:n2tiv] thay thế enrichment[inr.t?m2nt] sự làm giàu, sự bổ sung appetite[ M %p2tOit, A %p2t1it] hương vị, ngon miệng famine[f%min] nạn đói barley[ M b$:rli, A b$:li] đại mạch fertility[ M f2rt.l2ti, A f2t.l2ti] màu mỡ bitterness[ M b.t2rnis, A b.t2nis] vị đắng food poisoning ngộ độc thức ăn bulk of ~ số lượng lớn food-borne sinh ra (từ), lây qua đường thức ăn cultivate[ M k^lt2v+it, A k^ltiveit] trồng trọt fructose[ M fr^ktous, A fr7kt2us] một loại đường fuctose E-coli[ M /:k0ul1i, A /:k@ul1i] vi khuẩn đường ruột e-coli germinate[ M dX@:rm2n+it, A dX@:mineit] nảy mầm glucose[ M gl7:kous, A gl7:k2us] một loạt đường glucose substitute[ M s^bst2tj8:t, A s^bstit?u:t] thay thế hygienic[ M hOidXi*nik, A h1idX.:n/k] (thuộc) vệ sinh, dịch tễ sucrose[ M s7:krous, A s7:kr2us] một loại đường sucrose intake[.nteik] lượng lấy vào, đưa vào sweetener[ M sw.:tn2r, A sw.:tn2] chất tạo ngọt produce[ M pr$dju:s, A prCdXu:s] sản xuất thành phẩm toxicity[ M taks.s2ti, A tcks.siti] độc tính sanitation[sBnit*i?2n] thiết bị vệ sinh variety[v2r!i2ti] sự đa dạng 150

  1. Sociology Từ vựng chap14.mp3 assert[ M 2s@:rt, A 2s@:t] đòi, khẳng định interactive[/nt2r%ktiv] tương tác coincide with ~ trùng với, hợp với motivation[ M m4ut2v*i?2n, A mAutiv*i?2n] động lực contend[k2nt*nd] đối mặt, đấu tranh parliament[ M p$:rl2m2nt, A p$:lim2nt] quốc hội crucial to ~ quan trọng với perspective[ M p2rsp*ktiv, A p2sp*ktiv] quan điểm culprit[k^lprit] nguyên nhân, thủ phạm pertinent to ~ liên quan tới, đi thẳng vào disband[disb%nd] giải tán, tán loạn petition[p2t.?2n] kiến nghị discern[ M dis@:rn, A dis@:n]nhận thức, phân biệt phenomenon[ M fin$m2n&n, A f2nCmin2n] hiện tượng discredit[diskr*dit]mất uy tín prevailing[priv*iliy] thịnh hành discrepancy[diskr*p2nsi] điểm, sự khác biệt prompt[ M prampt, A prcmpt] thúc đẩy, sắp xảy ra distortion[ M distC:r?2n, A distC:?2n] sự bóp méo prone to ~ dễ bị, có xu hướng eliminate[ M il.m2n+it, A il.mineit] loại trừ redevelopment[ M r/:div*l2pm2nt, A ridiv*l2pm2nt] tái phát triển embassy[*mb2si] đại sứ quán reliability[rilOi2b.l2ti]độ tin cậy emigrate[ M *migr+it, A *migreit] di cư, di dân represent[r+priz*nt] đại diện cho, hiển thị extermination[ M ikstA:rm2n*i?2n, A ikstA:min*i?2n] sự hủy diệt stand for ~ đại diện cho fraud[frc:d] lừa gạt, gian lận stigma[st.gm2] sự kỳ thị Phụ lục implication[/mplik*i?2n] kết luận, hệ quả susceptible to ~ mẫn cảm, dễ bị ~ impose[ M imp0uz, A imp@uz] áp đặt tangible[t%ndX2bl] rõ ràng, xác đáng initiative[ M in.?i2tiv, A in.?2tiv] sáng kiến token[ M t0uk2n, A t@uk2n] tượng trưng, biểu tượng HACKERS IELTS LISTENING insight[ M .nsOit, A .ns1it] sự hiểu biết, sâu sắc underperform[ M =nd2rp2rfC:rm, A =nd2p2fC:m] thể hiện kém, biểu hiện kém integrate[ M .nt2gr+it, A .ntigreit] hội nhập, tích hợp withdrawal[wiFdrC:2l] sự rút quân, rút tiền, thu lại Appendix 151

IELTS LISTENING DIAGNOSTIC TEST ANSWER SHEET Test Date (Shade ONE box for the day, ONE box for the month and ONE box for the year) Day: 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Month: 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 Year (last 2 digits): 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Listening Listening Listening Listening Listening Listening 1 21 2 22 3 23 4 24 5 25 6 26 7 27 8 28 9 29 10 30 11 31 12 32 13 33 14 34 15 35 16 36 17 37 18 38 19 39 20 40 Listening Total

IELTS LISTENING ACTUAL TEST ANSWER SHEET Test Date (Shade ONE box for the day, ONE box for the month and ONE box for the year) Day: 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Month: 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 Year (last 2 digits): 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Listening Listening Listening Listening Listening Listening 1 21 2 22 3 23 4 24 5 25 6 26 7 27 8 28 9 29 10 30 11 31 12 32 13 33 14 34 15 35 16 36 17 37 18 38 19 39 20 40 Listening Total

HACKERS IELTS LISTENING CONTENTS Diagnostic Test  158 Chapter 01 Multiple Choice 174 Chapter 02 Note/Form Completion 197 Chapter 03 Table Completion 218 Chapter 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 231 Chapter 05 Matching 246 Chapter 06 Map/Diagram/Plan Labelling 259 Chapter 07 Short Answer 271 Actual Test  282

DIAGNOSTIC TEST trang 22 * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó. 1 2 / two 2 balls 3 twice 4 charity 5 level 6 priority 7 120 8 machines 9 10% 10 call 11 A 12 D 13 A 14 C 15 B 16 A 17 F 18 G 19 D 20 C 21 A 22 C 23 D 24 B 25 B 26 C 27 B 28 B 29 C 30 B 31 financial 32 connections 33 international 34 Gold 35 days 36 targets 37 Manufacturers 38 colonies 39 cleaner 40 advanced Questions 1-10 Giọng Anh-Anh DT1-10.mp3 Section 1. You will hear a conversation between Section 1. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại giữa một khách a customer and a receptionist from a tennis hàng và một lễ tân trung tâm tennis về thủ tục đăng ký facility about membership. hội viên. M: Good afternoon, King’s Place Tennis Courts. Nam: A lô, trung tâm tennis King’s Place xin nghe. Tôi có How can I help you? thể giúp gì cho chị? W: Hi. I play tennis and am interested to know Nữ: Xin chào. Tôi chơi tennis và muốn biết thêm về cơ more about your facilities, lessons, fees, and sở vật chất, các khóa học, hội phí... của trung tâm. so on. Nam: Vâng. Được ạ. Chúng tôi là trung tâm tennis lớn nhất M: OK, that’s great. Well, we are the biggest trong vùng. Ngoài ra, chúng tôi cũng có hai sân cầu tennis facility in the local region, and we have lông nữa. two badminton courts as well. Nữ: Tôi không chơi cầu lông, nên tôi chỉ muốn biết về cơ W: I don’t play badminton, so I’m more interested sở vật chất của môn tennis thôi. Trung tâm có bao in your tennis facilities. How many courts do nhiêu sân nhỉ? you have? Nam: 1Với môn tennis, chúng tôi có 15 sân, hầu hết là sân M: 1 In terms of tennis, we have 15 courts, most ngoài trời, nhưng cũng có hai sân trong nhà. Chúng of them are outdoors, but we have two indoor tôi cũng có một số máy giao bóng để hội viên tập đỡ courts too. We also have a few machines bóng và một máy đo tốc độ giao bóng của hội viên. for practising returns, and a device for measuring the speed of your serve. Nữ: Ồ. Vậy thì tốt. Ngoài ra, có lẽ tôi còn cần một số dụng cụ. Trung tâm có cửa hàng bán dụng cụ không? Tôi W: Oh, that’s good. Also, I may need some cần mua vài món đồ. equipment. Do you have a shop there? There are a few things I still need to buy. Nam: Có ạ. 2Chúng tôi có một cửa hàng chuyên dụng nơi chị có thể mua các loại vợt và bóng tennis chất M: We do. 2We have a pro shop where you can lượng cao. buy high-quality rackets and tennis balls. Nữ: Tốt quá, vì tôi cần mua thêm vài quả bóng mới. Đồng W: That’s good, as I do need to pick up some thời, anh có thể giới thiệu cho tôi vài lớp học được new balls. And could you tell me about the không? Tôi cũng chưa có nhiều kinh nghiệm. lessons? I don’t have very much experience. Nam: Vâng. Vậy thì trung tâm có vài lớp học có lẽ sẽ M: Well, if that’s the case, we have a few classes phù hợp với chị. 3Có một lớp dành cho người hoàn that may be appropriate. 3There’s one class toàn mới bắt đầu, học một buổi một tuần trong hai for complete beginners which is once a tháng...Xin lỗi, tôi nhầm. Lớp học diễn ra hai buổi week for two months... sorry, my mistake. một tuần mới đúng, dưới sự hướng dẫn đầy đủ của It actually takes place twice a week, and huấn luyện viên. involves working closely with our instructor. Nữ: Thực ra tôi cũng không hẳn là người mới hoàn toàn... W: I wouldn’t describe myself as an absolute beginner... 158

M: Well, the next level up would be the beginner 2 Nam: Vâng. Lớp ở trình độ cao hơn là lớp “nhập môn 2”. 정Dia답gno및sti해c T석est class. That’s a bit less intense, only once a week, Lớp này học ít hơn một chút, chỉ một buổi một tuần, but the teachers work very closely with you. nhưng các huấn luyện viên sẽ hướng dẫn sát sao HACKERS IELTS LISTENING Then 4there is the intermediate class, which is cho chị. 4Tiếp theo là lớp trung cấp, lớp này rất được very popular and allows you to play full games in ưa chuộng và chị sẽ được tham gia giải đấu chính a charity tournament at the end. thức trong vòng thi đấu từ thiện vào cuối khóa học. W: Hmm... I’m not actually sure where I would fit Nữ: Ừm... Thực sự thì tôi không chắc mình nên đăng ký lớp in, to be honest. I’ve played in a competitive nào. Tôi đã tham dự một giải đấu và thấy nó không tournament but it was just a bit of fun. quá thú vị. M: Well, 5you can meet with our instructor and he can Nam: Vâng. 5Vậy chị có thể gặp và tập thử một buổi với play a game with you to determine your level. huấn luyện viên để xác định được trình độ của mình. W: OK, will do! Nữ: Được đấy. M: Now, what kind of membership are you Nam: Giờ chị muốn đăng ký hội viên hạng gì? interested in? Nữ: Trung tâm có những hạng nào vậy? Tôi muốn chơi W: What’s on offer? I want to play often, as I’m semi- thường xuyên vì tôi sắp về hưu và đang tìm cách giữ retired and looking for a way to keep fit. gìn vóc dáng. M: Our most comprehensive package may suit Nam: Vậy thì có lẽ gói tổng hợp của chúng tôi sẽ phù hợp với you then, as 6it includes unlimited access to all chị nhất. 6Gói này cho phép chị sử dụng không hạn facilities and priority bookings for tennis courts, chế cơ sở vật chất của trung tâm và được ưu tiên khi while everyone else has to join a queue. You đặt sân, trong khi những người khác phải chờ. Ngoài ra, also get discounts on products in the pro shop chị cũng nhận được khuyến mãi cho các sản phẩm ở and on tennis lessons. cửa hàng chuyên dụng và cả các khóa học tennis nữa. W: Well, that does sound good. How much does Nữ: Nghe được đấy. Giá tiền là bao nhiêu vậy? that package cost? Nam: 130 bảng một tháng, nhưng do 7chị tham gia lần đầu M: That would be £130 per month, but 7since you nên chúng tôi sẽ khuyến mãi cho chị 10 bảng, tức là are joining for the first time, we can offer you £10 còn 120 bảng, ngoài ra, nếu chị giới thiệu cho bạn bè off to make it £120, and we can bring it down to tham gia thì giá sẽ chỉ còn 100 bảng. £100 if you have a friend join. Nữ: Tuyệt thật. Nhưng tôi không quen ai để cùng tham gia, W: Wonderful, although I don’t have anyone I can nên tôi không chắc mình đủ khả năng mua gói này. think of to invite, so I’m still not sure I could afford Có gói nào rẻ hơn không? that option. What are the cheaper packages? Nam: Tôi xin gợi ý gói học viên. 8Chị vẫn có thể sử dụng M: I would recommend the learner package. 8With tất cả các sân tennis, nhưng phải trả thêm phí để sử this you will get access to all the tennis courts, dụng các loại máy. Chị cũng có thể dùng phòng thay but you have to pay extra to use the machines. đồ và mua đồ tập từ cửa hàng chuyên dụng. 9Đương You can use the changing rooms and the pro nhiên chị cũng sẽ được khuyến mại 10% tiền học, tất shop, of course, and 9you will also get 10% off cả chỉ tốn 90 bảng một tháng. the classes, all for only £90 per month. Nữ: Vâng. Tôi sẽ chọn gói này. W: OK! Well, let’s go for the learner package. Nam: Tuyệt vời. Khi nào chị có thể tới để tập thử với huấn M: Great, and when would you like to come down luyện viên nhỉ? for your trial with our instructor? Nữ: Hôm nay có được không? W: Would today work? Nam: Để tôi xem nào... Hôm nay thì huấn luyện viên bận M: Let me see... No, our instructor is fully booked cả ngày. Ngày mai lúc 11 giờ sáng có được không ạ? today. How about tomorrow at 11 am? Nữ: 11 giờ thì không được rồi. Tôi có thể đến sớm nhất W: Can’t do 11. It would have to be 12 at the earliest. vào lúc 12 giờ. M: OK, we can fit you in then, 10so just call back to Nam: Vâng. Như vậy cũng được. 10Chị có thể gọi lại khi đã confirm once you know for sure. chắc chắn về thời gian. W: Of course. Nữ: Vâng. M: You can ask for me, Daniel Eliot. When you come Nam: Khi gọi chị cứ tìm tôi, Daniel Eliot. Còn ngày mai khi tomorrow, please bring some form of ID and... tới, chị hãy mang theo giấy tờ tùy thân và... Từ vựng in terms of về phía, dưới dạng equipment trang bị, vật dụng queue hàng đợi appropriate phù hợp, thích hợp tournament giải đấu, cuộc thi comprehensive tổng hợp, bao hàm trial thí nghiệm, thử nghiệm   DIAGNOSTIC TEST 159

Questions 1-10 Trung tâm Tennis Kings Place Ví dụ • Sân tennis và cầu lông . Cơ sở vật chất  . • Có 1  sân tennis trong nhà. • Cửa hàng chuyên dụng có bán vợt và 2 Thông tin lớp học buổi mỗi tuần. • Lớp dành cho người mới nhập môn học 3  • Lớp Nhập môn 2 học 1 buổi mỗi tuần. . • Học viên lớp trung cấp có thể tham gia giải đấu 4  • Có thể tập thử một buổi với huấn luyện viên để kiểm tra 5  . Gói tổng hợp • Được 6  khi đặt sân. • Được hưởng khuyến mãi cho các khóa học và trang bị tại cửa hàng chuyên dụng. • Chi phí – 7  bảng mỗi tháng cho học viên tham gia lần đầu. Gói học viên • Được sử dụng tất cả sân tennis. • Học viên phải trả thêm tiền khi sử dụng 8  . • Được hưởng khuyến mại 9  cho các lớp học. Đăng ký cho Daniel để xác nhận tới tập thử. • Phải 10  1 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘indoor courts’ và lời thoại của nhân vật nam ‘In terms of tennis, we have ~ two indoor courts too’ (Chúng tôi cũng có hai sân tennis trong nhà), ta có thể điền 2 hoặc two vào chỗ trống. 2 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘pro shop sells’ và lời thoại của nhân vật nam ‘We have a pro shop where you can buy high-quality rackets and tennis balls’ (Chúng tôi có một cửa hàng chuyên dụng, nơi chị có thể mua các loại vợt và bóng tennis chất lượng cao), ta có thể điền tennis balls. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu điền một từ, vì vậy ta điền balls vào chỗ trống. 3 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Complete beginner lessons’ và lời thoại của nhân vật nam ‘There’s one class for complete beginners which ~ takes place twice a week’ (Có một khóa học dành cho người hoàn toàn mới bắt đầu, học 2 buổi một tuần), ta có thể điền twice vào chỗ trống. 4 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Intermediate learners’ và lời thoại của nhân vật nam ‘there is the intermediate class, which ~ allows you to play full games in a charity tournament’ (có một lớp trung cấp cho phép chị chơi trọn vẹn giải đấu phục vụ cho mục đích từ thiện), ta có thể điền charity vào chỗ trống. Lưu ý, ‘play ~ games in a ~ tournament’ đã được chuyển thành ‘participate in a competition’ trong phần nghe. 160

5 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘play a game with the instructor’ và lời thoại của nhân vật nam ‘you can meet with our instructor and he can play a game with you to determine your level’ (chị có thể gặp và tập thử một buổi với huấn luyện viên để xác định trình độ của mình), ta điền level vào chỗ trống. 6 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘bookings of courts’ và lời thoại của nhân vật nam ‘it includes ~ priority bookings for tennis courts’ (chị sẽ được ưu tiên khi đặt sân), ta điền priority vào chỗ trống. 7 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘cost ~ for first-time members’ và lời thoại của nhân vật nam ‘since you are joining for the first time, we can offer you £10 off to make it £120’ (do chị tham gia lần đầu nên chúng tôi xin khuyến mại 10 Bảng, tức là 120 Bảng), ta điền 120. 8 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘use ~ for an additional fee’ và lời thoại của nhân vật nam ‘With this ~ you have to pay extra to use the machines’ (chị cần trả thêm phí để sử dụng các loại máy), ta điền machines vào chỗ trống. Lưu ý, ‘for an additional fee’ đã được chuyển thành ‘pay extra’ trong phần nghe. 9 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘off of classes’ và lời thoại của nhân vật nam ‘you will also get 10% off the classes’ (chị cũng sẽ được khuyến mại 10% giá tiền khóa học), ta điền 10% vào chỗ trống. 10 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘to confirm the trial’ và lời thoại của nhân vật nam ‘so just call back to confirm once you know for sure’ (chị có thể gọi lại khi đã chắc chắn về thời gian), ta điền call vào chỗ trống. Questions 11-20 Giọng Anh-Anh DT11-20.mp3 정Dia답gno및sti해c T석est Section 2. You will hear a guide at a natural Phần 2. Bạn sẽ nghe hướng dẫn viên du lịch tại một HACKERS IELTS LISTENING history museum talking to a group of visitors. bảo tàng lịch sử tự nhiên nói chuyện với một nhóm du khách. Good morning, ladies and gentlemen. We’re very happy to welcome you to the Museum of Xin kính chào quý vị và các bạn. Chúng tôi rất hân Natural History today. My name is Patrick, and hạnh được chào đón quý vị đến Bảo tàng Lịch sử tự I’ll be your guide for today’s tour. Before we get nhiên ngày hôm nay. Tôi là Patrick, hướng dẫn viên started, I’ll first go over a few of the museum’s cho đoàn chúng ta ngày hôm nay. Trước khi chúng highlights. ta bắt đầu, tôi sẽ nói qua về một số điểm nổi bật của bảo tàng. To start with, our dinosaur exhibits are some of the most popular in the museum. 11These Đầu tiên, những khu triển lãm khủng long luôn là include actual skeletons and remains from these những nơi được quan tâm nhất trong bảo tàng. 11Trong prehistoric animals. There are also numerous đó bao gồm những bộ xương thật và di tích của loài vật interactive displays which share information tiền sử này. Ngoài ra còn có rất nhiều những khu trưng about the different dinosaur species. And 12be bày tương tác nhằm truyền tải đến quý vị thông tin về sure not to miss the life-size replica models of các loài khủng long khác nhau. Và 12chắc chắn đừng the colossal tyrannosaurus and brontosaurus, bỏ qua những bản sao mô phỏng kích thước thật của on exhibit just beyond the prehistoric timeline loài khủng long bạo chúa và thằn lằn sấm khổng lồ, display in the main foyer. trong khu triển lãm ngay nơi trưng bày niên biểu thời tiền sử ở sảnh chính. We have a few amazing displays about ocean life as well. Our life-size model of a blue whale is Chúng tôi cũng có những khu trưng bày tuyệt vời về in the main courtyard and we have a spectacular đại dương. Mô hình cá voi xanh mô phỏng theo kích Under the Sea room, which includes lots of thước thật nằm ngay tại sân chính, ngoài ra chúng models of fish and mammals. 13Our dolphin tôi có căn phòng “Dưới lòng đại dương” tuyệt đẹp display is possibly our most famous; it draws với những mô hình của các loài cá và động vật có loads of people to see actual-size models of the vú. 13Khu trưng bày cá heo là nơi nổi tiếng nhất vì creatures and learn about how they swim. We nó thu hút rất nhiều người tới chiêm ngưỡng mô hình also have a display about fish evolution, which kích thước thật của các loài sinh vật này và tìm hiểu is especially interesting as it shows how they về cách bơi lội của chúng. Chúng tôi sở hữu một khu started as simple organisms and developed into trưng bày về quá tình tiến hóa của các loài cá, nó đặc biệt thú vị vì thể hiện cách những con cá heo bắt đầu từ những sinh vật đơn bào nhỏ bé và trở thành những   DIAGNOSTIC TEST 161

complex species. And 14we have a very loài sinh vật có cấu trúc phức tạp. Ngoài ra 14còn có interesting display focusing on the life cycle một gian trưng bày thú vị thể hiện vòng đời của loài of sharks. It shows how they develop from an cá mập. Nó minh họa cách cá mập phát triển từ bào embryo in an egg, until they are fully grown, and thai trong trứng, tới khi trưởng thành và mô hình của features models of infant sharks, adolescents, cá mập sơ sinh, cá mập non và những con cá mập and fearsome adult hunters. săn mồi đáng sợ khi trưởng thành. And then there is our plant life exhibit, which Tiếp đến là khu triển lãm về đời sống của các loài is contained in the museum’s indoor botanical thực vật nằm trong khu vườn sinh thái trong nhà của garden. 15Colourful and rare species of plants, bảo tàng. 15Các loài thực vật, cây gỗ và cây bụi nhiều trees, and shrubs have been imported and put màu và quý hiếm được nhập khẩu và trưng bày tại on display for you to view, including specimens đây để các bạn chiêm ngưỡng, trong đó có cả các from the Amazon rainforest and the tundra of mẫu vật đến từ rừng mưa Amazon hay từ các lãnh Greenland. We are proud to house the country’s nguyên ở Greenland. Chúng tôi cảm thấy tự hào khi rarest assortment of wildflowers, many of which sở hữu bộ sưu tập những loài hoa dại quý hiếm nhất, you can grow yourself with seeds from our shop. nhiều trong số đó các bạn có thể tự trồng bằng hạt giống mua tại cửa hàng của bảo tàng. One special area of note is our Activity Zone, which has several interactive displays and activities. Một khu vực đáng chú ý là Khu hoạt động, nơi có 16You can watch a short film on the evolution of một vài các triển lãm và hoạt động tương tác. 16Các our human ancestors, showing how we evolved bạn có thể theo dõi một đoạn phim ngắn nói về sự through time. And also check out our stage area, tiến hóa của tổ tiên loài người chúng ta qua từng giai which hosts a variety of interesting presentations, đoạn. Và các bạn cũng đừng quên tới thăm khu vực demonstrations, and talks throughout the day. In sân khấu nơi tổ chức những bài thuyết trình, những addition, visit our 3-D Planetarium, where you can buổi biểu diễn và các cuộc thảo luận thú vị cả ngày. view incredible images of the stars and universe. Thêm vào đó, hãy tới thăm Đài Thiên văn 3-D của chúng tôi, nơi bạn có thể ngắm những hình ảnh kỳ vĩ Now, I’d like to tell you a bit about the building của các vì sao và vũ trụ. before we get started. Where we’re standing now is right outside the ground floor lobby, where you Bây giờ, tôi xin trình bày một chút về tòa nhà trước are welcome to purchase tickets for any of our khi chúng ta bắt đầu. Nơi chúng ta đang đứng nằm special exhibits taking place today. The ticket ngay bên ngoài sảnh chính, nơi các bạn có thể mua counter is just to the right as you come in the main vé tham dự bất kỳ buổi triển lãm nào diễn ra trong entrance. 17Opposite the ticket counter, across hôm nay. Quầy bán vé nằm ngay bên phải khi bạn đi the foyer, is the information centre. You can go vào cửa chính. 17Đối diện quầy vé, đi qua sân sảnh there if you have any questions. chính là bàn thông tin. Bạn có thể tới đó nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào. All of the exhibits and displays are located on the first and second floors of the museum. But we Toàn bộ các khu triển lãm và trưng bày đều được đặt have a few other facilities situated on the ground tại tầng 1 và tầng 2 của bảo tàng. Tuy nhiên, cũng có floor here. While food and drink are not permitted một số nằm tại tầng trệt trên nơi chúng ta đang đứng. in the exhibit areas, there is a café on this floor. Do khách tham quan không được mang đồ ăn, thức 18Just go straight through the main entrance, turn uống vào khu triển lãm, nên chúng tôi có một quán cà right down the corridor and it’s on your left. If phê tại tầng này. 18Chỉ cần đi thẳng qua cửa chính, rẽ you want to leave your coats or other belongings phải xuống phía hành lang là bạn sẽ thấy quán cà phê somewhere while you look around the museum, nằm bên trái. Nếu muốn cất áo khoác hay đồ đạc khác you can visit the cloakroom, which is between the trong khi tham quan bảo tàng, bạn có thể tới phòng gửi café and the ticket counter. đồ, nằm giữa quán cà phê và quầy bán vé. Now, 19if you turn left from the main entrance Bây giờ, 19nếu đi về phía bên trái từ cửa chính và đi and walk down the corridor past the information thẳng xuống hành lang, ngang qua bàn thông tin, gần centre, before you come to a corner you will find đến lối rẽ bạn sẽ thấy khu vui chơi dành cho trẻ em. our children’s activity area, which has some toys Tại đó có nhiều loại đồ chơi và các giáo cụ để các bé and educational materials for your kids to play with. vui chơi thỏa thích. Quầy quà tặng, nơi bạn có thể mua The gift shop, where visitors can buy souvenirs, các món đồ lưu niệm, nằm ngay phía cuối hành lang ở is located down the corridor at the rear of the phía sau tòa nhà. 20Từ sảnh chính, hãy đi thẳng hành building. 20 From the foyer, head down the corridor lang bên trái. Rẽ phải khi bạn thấy khu vui chơi trẻ em on the left. Turn right when you pass the children’s và rẽ phải thêm một lần nữa. Đi thẳng theo hành lang, activity area and then take another right. Walk quầy lưu niệm là phòng cuối cùng bên phải, trước cầu down the corridor, and the gift shop is the last door 162

on the right before the stairs. For today only, we are thang. Chỉ trong ngày hôm nay, chúng tôi sẽ tặng miễn giving away free dinosaur T-shirts in a raffle which phí áo thun hình khủng long cho người chiến thắng you can enter at the gift shop. trong trò chơi xổ số ở quầy lưu nệm. All right. I think we’re ready, so please follow me Được rồi. Tôi nghĩ chúng ta đã sẵn sàng cả rồi, hãy through these doors and get ready to marvel at the đi theo tôi qua các cánh cửa này và sẵn sàng chiêm wonders of natural history. ngưỡng những tạo vật tuyệt đẹp của lịch sử tự nhiên. Từ vựng remains di tích prehistoric tiền sử interactive tương tác replica mô hình colossal khổng lồ foyer sân, sảnh spectacular tuyệt đẹp, kỳ vĩ specimen mẫu vật embryo bào thai botanical (thuộc) giới thực vật planetarium đài, nhà thiên văn assortment of ~ chủng loại raffle xổ số (nhất là vì từ thiện) tundra lãnh nguyên Questions 11-12 정Dia답gno및sti해c T석est 11-12 Hai đặc điểm của khu triển lãm khủng long mà hướng dẫn viên nhắc tới là gì? HACKERS IELTS LISTENING A trưng bày xương khủng long B có tranh vẽ C các hoạt động tương tác D có các mô hình mô phỏng sinh vật E có niên biểu kèm chú thích Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘the dinosaur exhibits’ và nội dung phần nghe ‘these include actual skeletons and remains from these prehistoric animals’ (các khu triển lãm có trưng bày những bộ xương thật và hóa thạch khủng long thời tiền sử), ta chọn đáp án A. Thêm vào đó, dựa vào ‘be sure not to miss the life-size replica models of the ~ tyrannosaurus and brontosaurus’ (đừng quên ngắm nhìn những mô hình mô phỏng kích thước thật của loài khủng long bạo chúa và thằn lằn sấm), ta chọn thêm đáp án D. Lưu ý, ‘re-creations’ đã được chuyển thành ‘replica models’ trong phần nghe. Đáp án sai B: không được đề cập đến trong phần nghe. C: ‘interactive activities’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây là hoạt động của khu vực khác nên đây là đáp án sai. E: ‘timeline’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây là nội dung ở khu sảnh chính nên đây là đáp án sai. Questions 13-16 13 Điểm nổi bật của Khu triển lãm Dưới lòng Đại dương là gì? A nó cho thấy cá heo bơi như thế nào bằng cách sử dụng mô hình. B có một mô hình kích thước thật của loài cá voi xanh. C so sánh quá trình tiến hóa của loài cá với các loài khác. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Under the Sea exhibit’ và nội dung phần nghe ‘our dolphin display is possibly our most famous; it draws loads of people to see actual-size models of the creatures and learn about how they swim’ (khu triển lãm cá heo có lẽ là nơi nổi tiếng nhất, thu hút rất nhiều người tới tham quan mô hình kích thước thật của loài vật này và tìm hiểu về cách bơi lội của chúng), ta có thể chọn đáp án A. Đáp án sai B: ‘life-size’ và ‘blue whale’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây không phải là hoạt động của khu triển lãm Dưới lòng Đại dương mà là ở sảnh chính, nên B là đáp án sai. C: ‘evolution’ và ‘fish’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung so sánh giữa loài cá và các loài khác không được nhắc tới, nên C là đáp án sai.   DIAGNOSTIC TEST 163

14 Đặc điểm nào của loài cá mập mà triển lãm tại khu vực cá mập tập trung mô tả? A đặc tính săn mồi của chúng B cách chúng nuôi dưỡng con non C vòng đời của chúng Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘shark area focus on’ và nội dung phần nghe ‘we have a very interesting display focusing on the life cycle of sharks. It shows how they develop from an embryo in an egg, until they are fully grown’ (còn có một gian trưng bày thú vị thể hiện vòng đời của loài cá mập, từ khi còn là bào thai trong trứng tới khi chúng trưởng thành), ta chọn đáp án C. Đáp án sai A: ‘hunters’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng bài nghe không đề cập tới đặc tính săn mồi của cá mập, nên A là đáp án sai. B: ‘infant’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng bài nghe không đề cập tới cách chăm sóc con non của cá mập, nên B là đáp án sai. 15 Các khu triển lãm thực vật cho phép các vị khách thăm thú A phương pháp làm vườn B thực vật từ nhiều môi trường khác nhau C hạt giống các loài hoa quý hiếm Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘plant life exhibits’ và nội dung phần nghe ‘colourful and rare species of plants, trees, and shrubs have been ~put on display for you to view, including specimens from the Amazon rainforest and the tundra of Greenland’ (các loài thực vật, cây gỗ, cây bụi nhiều màu và quý hiếm được nhập khẩu và trưng bày tại đây để các bạn có thể chiêm ngưỡng, trong đó có cả các mẫu vật đến từ rừng mưa Amazon hay từ các lãnh nguyên ở Greenland), ta chọn đáp án B. Chú ý, ‘plants, trees and shrubs’ được chuyển thành ‘flora’. Đáp án sai A: không được đề cập tới trong bài nghe. C: ‘wildflower’ và ‘seeds’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây không phải là nội dung của khu triển lãm đang được nhắc tới, nên C là đáp án sai. 16 Ở Khu hoạt động, quá trình tiến hóa của loài người được mô tả thông qua A màn hình chiếu phim B thuyết trình 3D C biểu diễn sân khấu Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘human development is depicted’ và bài nghe ‘you can watch a short film on the evolution of our human ancestors, showing how we evolved through time’ (các bạn có thể theo dõi một đoạn phim ngắn nói về quá trình tiến hóa của tổ tiên loài người qua từng giai đoạn), ta chọn đáp án A. Lưu ý, ‘movie screenings’ đã được chuyển thành ‘film’ trong phần nghe. Đáp án sai B: ‘3-D’ và ‘presentations’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng bài nghe không đề cập tới thuyết trình 3D, nên B là đáp án sai. C: ‘demonstrations’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây là hoạt động của khu vực sân khấu, nên C là đáp án sai. 164

Questions 17-20 ABC cầu thang D E sảnh chính G F cửa chính quầy bán vé 17 Bàn thông tin   Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Information centre’ và nội dung phần nghe ‘Opposite the ticket counter, across the foyer, is the information centre’ (Đối diện quầy vé, đi qua sảnh chính là bàn thông tin), ta chọn đáp án F. 18 Phòng bảo quản đồ dùng  정Dia답gno및sti해c T석est Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Cloakroom’ và nội dung phần nghe ‘Just go straight through the main entrance, turn right down the corridor and it’s on your left ~ you can visit the cloakroom, which is between the cafe and the ticket counter’ (Chỉ cần đi thẳng qua cửa chính, rẽ phải xuống hành lang là bạn sẽ thấy quán cà phê nằm bên trái. Nếu muốn cất áo khoác hay đồ đạc khác trong khi tham quan bảo tàng, bạn có thể tới phòng gửi đồ, nằm giữa quán cà phê và quầy bán vé), ta chọn đáp án G. 19 Khu vui chơi trẻ em  HACKERS IELTS LISTENING Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Children’s activity area’ và nội dung phần nghe ‘if you turn left from the main entrance and walk down the corridor past the information centre, before you come to a corner you will find our children’s activity area’ (nếu đi về phía bên trái từ cửa chính và đi thẳng xuống hành lang, ngang qua bàn thông tin, gần tới lối rẽ nhà bạn sẽ thấy khu vui chơi dành cho trẻ em), ta chọn đáp án D. 20 Quầy lưu niệm  Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Gift shop’ và nội dung phần nghe ‘From the foyer, head down the corridor on the left. Turn right when you pass the children’s activity area and then take another right. Walk down the corridor, and the gift shop is the last door on the right before the stairs’ (Từ sảnh chính, đi thẳng theo hành lang bên trái, rẽ phải khi bạn thấy khu vui chơi trẻ em và rẽ phải thêm một lần nữa. Đi thẳng theo hành lang, quầy lưu niệm là phòng cuối cùng bên phải, trước cầu thang), ta chọn đáp án C. Questions 21-30 Giọng Anh-Anh DT21-30.mp3 Section 3. You will hear a conversation between Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai two students and a psychology professor about a sinh viên và giảng viên tâm lý học về một dự án research project. nghiên cứu. M1: So, what have you come up with for your Nam 1: Nào, nói cho tôi nghe hai em đã chọn research project topic? được cho mình chủ đề nghiên cứu nào rồi?   DIAGNOSTIC TEST 165

M2: Well, Tracy and I have been thinking about Nam 2: Dạ, Em và Tracy đang cân nhắc có nên tập focusing on the benefits of art therapy for trung vào lợi ích của liệu pháp trị liệu bằng different age groups. nghệ thuật cho các lứa tuổi khác nhau. M1: I see. Why did you choose that topic in Nam 1: Ừ. Tại sao các em lại chọn chủ đề đó? particular? Nữ: Em và Raymond nghĩ rằng nó sẽ mang đến góc W: Raymond and I thought it would offer an nhìn thú vị. Trị liệu bằng nghệ thuật giúp cho mọi interesting perspective. Art therapy helps người ở nhiều lứa tuổi theo các cách khác nhau. people of various ages in different ways. It Có thể chủ đề này sẽ dễ giải thích trước lớp. might be good to explain that to our class. Nam 2: Chúng em cũng đã tìm ra rất nhiều công trình M2: We’ve also discovered a large number of nghiên cứu về các buổi trị liệu bằng nghệ thuật studies about art therapy sessions conducted dành cho những nhóm tuổi nhất định. Chủ đề này with particular age groups. The topic would sẽ dễ nghiên cứu vì có rất nhiều nguồn tài liệu. be easy to research as there are a lot of sources out there. Nam 1: Được đấy. Thế các em đã tìm ra lợi ích của trị liệu nghệ thuật trên nhiều nhóm tuổi chưa? M1: Okay. That seems reasonable. So, what have you found out about the effects of art therapy Nữ: Có một công trình nghiên cứu thú vị về trị liệu bằng on different age groups? nghệ thuật dành cho trẻ em mẫu giáo. Sáng tạo các sản phẩm nghệ thuật không chỉ khuyến khích W: There is an interesting study about art therapy trẻ sáng tạo mà còn 21giúp phát triển khả năng and preschool children. Creating art not only phối hợp vận động giữa tay và mắt cũng như các encourages them to be creative, but an extra kĩ năng vận động khác. benefit is that 21it helps to develop their hand- eye coordination and other motor skills. Nam 2: Đúng vậy. Nó còn giúp tăng cường tập trung và khả năng nhận thức. M2: Yes, and it also helps improve their attention span and cognitive ability. Nam 1: Ừ. Nghe thú vị đấy. Thế còn ảnh hưởng các lứa tuổi khác thì sao? M1: OK, that sounds interesting. What about the effects on other age groups? Nữ: 22Với người trẻ tuổi, có một nghiên cứu cho thấy trị liệu bằng nghệ thuật giúp tăng cường khả năng W: 22With adolescents, there is one study that giao tiếp với người khác. Các bác sỹ trị liệu cho reveals art therapy improves their ability thanh thiếu niên mắc chứng trầm cảm nhận thấy to talk to people. Therapists working with 22những bệnh nhân của họ có thể truyền đạt vấn teenagers suffering from depression found đề mình gặp phải thông qua nghệ thuật, điều đó that 22they were able to communicate the đã giúp họ bộc lộ cảm xúc của mình. issues they faced through their art, which helped them express these feelings verbally. Nam 2: Ngoài ra còn có nhiều nghiên cứu khác cho thấy hiệu quả ở người trưởng thành. M2: And there is lots of other research, too, which shows the benefits of art therapy for adults. Nam 1: Cụ thể là gì? M1: What sort of benefits did you discover specifically? Nữ: Chúng em đã đọc một nghiên cứu về việc người trưởng thành phải đối mặt với chứng rối loạn căng W: We read a study on adults coping with thẳng sau sang chấn... hay PTSD. 23Những người post-traumatic stress disorder... or PTSD. này phải đối mặt với các sang chấn tâm lý nghiêm 23These people had all dealt with a serious trọng và nghệ thuật trở thành một phần quan trọng trauma, and art therapy was a significant trong quá trình trị liệu của họ. part of their healing process. Nam 2: 24Chúng em còn tìm hiểu về các nghiên cứu cho M2: 24We also researched studies showing that thấy trị liệu bằng nghệ thuật giúp cải thiện trí nhớ art therapy improves the memory functions ở người lớn tuổi. Nếu em nhớ chính xác thì hoạt of senior citizens. If I remember correctly, động nghệ thuật đòi hỏi phải sử dụng cả hai bán doing artwork requires the use of both sides cầu não, làm tăng khả năng ghi nhớ ngắn hạn và of the brain, which improves both short and dài hạn. Trị liệu nghệ thuật có tác động tích cực long-term memory. Art therapy works really với những người mắc hội chứng suy giảm trí nhớ well for those losing their memories due to và sa sút trí tuệ. Alzheimer’s or dementia. M1: That’s all excellent. It sounds like you’re off to a good start. How are you collecting your data? Nam 1: Rất tốt. Có vẻ các em đã có một khởi đầu suôn sẻ. Các em thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng W: Mostly online journals and websites. However, cách nào? 25I have scheduled some interviews with a few psychologists to find out from them what Nữ: Bọn em chủ yếu thông qua các tạp chí online và they consider to be the greatest benefits of art các trang web trên mạng. Tuy nhiên, 25em cũng therapy for their patients. đã lên lịch phỏng vấn một bác sĩ tâm lý để tìm hiểu về những lợi ích lớn nhất mà trị liệu bằng nghệ thuật mang lại cho bệnh nhân. 166

M1: Excellent. It’s important to get the perspective Nam 1: Rất tốt. Nắm được quan điểm của những nhà of art therapy practitioners, and you’ll get lots of trị liệu này rất quan trọng. Các em sẽ thu được practical information conducting the interviews nhiều thông tin thiết thực qua các buổi phỏng as well. I think you will have a wide range of vấn. Tôi nghĩ các em sẽ có được một lượng materials available for your project. Now, do lớn tư liệu cần thiết cho dự án của mình. Thế you have any concerns so far? bây giờ các em có gặp vấn đề gì không? M2: It seems like there will be a lot of material to Nam 2: Chắc là chúng em sẽ phải xử lý rất nhiều cover if we include data about each age group. dữ liệu cho từng lứa tuổi. 26Em không chắc 26I’m not sure we’ll be able to fit everything in considering the time we have left. chúng em sẽ đủ khả năng hoàn thành trong M1: That is quite true. Erm... in that case, there thời gian còn lại. are some ways to narrow down your research. For example, 27you may wish to compare the Nam 1: Cũng đúng. Trong trường hợp đó, có một số benefits of art therapy for preschool children cách để thu hẹp nghiên cứu. Ví dụ, 27các em to those experienced by senior citizens có thể so sánh những lợi ích của trị liệu nghệ because the therapies provided to both age thuật cho trẻ em mẫu giáo và cho người lớn groups are fairly similar. tuổi vì những liệu pháp dành cho hai nhóm này khá tương đồng. W: You mean in terms of the activities they do? Nữ: Ý thầy là về các hoạt động họ làm phải không ạ? M1: Yes, often preschoolers and seniors are given sketchbooks and asked to draw how Nam 1: Phải. Trẻ em mẫu giáo và cả người lớn they feel that day. The younger patients take tuổi thường được yêu cầu vẽ lại cảm nhận to drawing very quickly, but 28the older ones của mình. Trẻ em vẽ rất nhanh, 28trong khi can be reluctant and often struggle to come người lớn tuổi có thể lưỡng lự và thường bối up with ideas. They are more likely to produce rối để tìm ra ý tưởng. Họ có thể sử dụng abstract expressions of how they feel, whereas những khái niệm trừu tượng trong khi trẻ em preschoolers will often draw things they see chỉ đơn giản là vẽ những thứ mà chúng thấy around them. xung quanh mình. W: Oh, yes, I also found that both age brackets Nữ: Vâng. Em cũng nhận ra rằng cả hai lứa tuổi 정Dia답gno및sti해c T석est participated in a lot of group therapy sessions. tham gia vào nhiều buổi trị liệu theo nhóm và And the benefits were similar for patients lợi ích họ thu được khá tương đồng. 29Những from both groups. 29The sessions included buổi trị liệu này sẽ bao gồm việc giao tiếp interacting socially with peers which, in both với những người đồng trang lứa, với cả hai cases, stimulated better thought processing. trường hợp, sẽ giúp làm tăng khả năng xử lý thông tin. M1: That’s an excellent point to include. And another method that is being used more Nam 1: Đó là một thông tin rất hữu ích mà các em HACKERS IELTS LISTENING frequently with both these age groups is art có thể đưa vào. Một phương pháp khác được therapy sessions that incorporate music. sử dụng thường xuyên hơn đó là trị liệu bằng Several studies have been done on that, and nghệ thuật có kết hợp sử dụng âm nhạc. Có the results are very interesting. vài công trình nghiên cứu về chủ đề này và kết quả của chúng khá thú vị. M2: Oh, I’ve heard about that. There are several ways music is used. 30One involves patients drawing Nam 2: Em có nghe nói về việc đó. Âm nhạc có or painting how the melody makes them feel, rất nhiều cách sử dụng. 30Có một cách là and it can be a very effective means of getting các bệnh nhân sẽ vẽ lại hoặc tô màu để rid of tension. Yes, we should definitely look into thể hiện cách họ cảm thụ giai điệu. Đây là that technique, Tracy. một cách rất hiệu quả để giảm căng thẳng. Đúng, chúng ta nhật định phải tìm hiểu về W: Well, then let’s look into the existing research phương pháp đó, Tracy ạ. on art therapy using music and start compiling some data. Nữ: Ừ. Vậy mình hãy tìm các nghiên cứu đã có về trị liệu nghệ thuật bằng âm nhạc và bắt đầu M1: Great. It sounds like you’re headed in the right tổng hợp một số dữ liệu đi thôi. direction. So, we should try to schedule our next ... Nam 1: Tuyệt. Có vẻ các em đang đi đúng hướng rồi đấy. Vậy ta sẽ lên lịch cho buổi tới… Từ vựng perspective quan điểm preschool mẫu giáo hand-eye coordination phối hợp vận động giữa tay và mắt motor skills khả năng vận động cognitive (thuộc) nhận thức adolescent thanh thiếu niên dementia sa sút trí tuệ practitioner nhà trị liệu compile biên soạn bracket nhóm take to ~ bắt đầu làm gì đó narrow down thu hẹp   DIAGNOSTIC TEST 167

Questions 21-24 Lợi ích trị liệu nghệ thuật đối với các nhóm tuổi sau là gì? Những lợi ích của phương pháp trị liệu nghệ thuật A hỗ trợ phát triển khả năng vận động. B tăng cường trí nhớ. C giúp phát triển khả năng bộc lộ cảm xúc. D giúp hồi phục sau sang chấn tâm lý. E làm chậm các tác động tâm lý của quá trình lão hóa. Các nhóm tuổi  21 Trẻ mẫu giáo 22 Thanh thiếu niên  23 Người trưởng thành  24 Người cao tuổi  21 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Preschool Children’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘It helps to develop their hand-eye coordination and other motor skills’ (nó giúp phát triển khả năng phối hợp vận động giữa tay và mắt), ta chọn đáp án A. Lưu ý, ‘assists ~ development’ đã được chuyển thành ‘helps to develop’ trong bài nghe. 22 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Adolescents’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘With adolescents, there is one study that reveals art therapy improves their ability to talk to people’ (Với người trẻ tuổi, có một nghiên cứu cho thấy trị liệu nghệ thuật giúp tăng cường khả năng giao tiếp với người khác), ‘they were able to communicate ~ through their art, which helped them express these feelings verbally’ (các bệnh nhân của họ có thể truyền đạt vấn đề mà mình gặp phải thông qua nghệ thuật), ta có thể chọn đáp án C. Lưu ý, ‘enables better expression of feelings’ đã được chuyển thành ‘helped them express ~ feelings’ trong bài nghe. 23 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Adults’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘These people had all dealt with a serious trauma, and art therapy was a significant part of their healing process’ (Những người này phải đối mặt với các sang chấn tâm lý nghiêm trọng và nghệ thuật trở thành một phần quan trọng trong quá trình trị liệu của họ), ta chọn đáp án D. 24 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Senior citizens’ và lời thoại của nhân vật nam 2 ‘We also researched studies showing that art therapy improves the memory functions of senior citizens’ (Chúng em còn tìm hiểu về các nghiên cứu cho thấy trị liệu bằng nghệ thuật giúp cải thiện trí nhớ ở người lớn tuổi), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘enhances recall ability’ đã được chuyển thành ‘improves the memory functions’ trong bài nghe. Questions 25-30 25 Hai sinh viên sẽ phỏng vấn ai trong quá trình nghiên cứu ? A bệnh nhân trị liệu bằng nghệ thuật B chuyên gia tâm lý C phóng viên báo mạng Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘conducts interviews with’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘have scheduled some interviews with a few psychologists’ (đã lên lịch phỏng vấn một số bác sĩ tâm lý), ta chọn đáp án B. 168

Đáp án sai 정Dia답gno및sti해c T석est A, C: ‘patients’, ‘therapists’ và ‘website’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc phỏng vấn các bệnh nhân hay các nhà báo, nên A và C là các đáp án sai. HACKERS IELTS LISTENING 26 Điều Raymond lo lắng là gì? A không có nhiều nghiên cứu tập trung vào các nhóm tuổi. B có quá ít tài liệu viết về chủ đề đã chọn. C có thể sẽ không có đủ thời gian để viết về các dữ liệu đã được thu thập. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Raymond worried about’ và lời thoại của nhân vật nam thứ 2 ‘I’m not sure we’ll be able to fit everything in considering the time we have left’ (Em không chắc chúng em có đủ khả năng hoàn thành trong thời gian còn lại), ta chọn đáp án C. Đáp án sai A: ‘age group’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc không có nhiều nghiên cứu tập trung vào các nhóm tuổi, nên A là đáp án sai. B: không được đề cập tới trong nội dung bài nghe nên đây là đáp án sai. 27 Theo vị giáo sư, hai sinh viên có thể tập trung nghiên cứu trẻ em mẫu giáo và người lớn tuổi là vì A không có đủ tài liệu tập trung vào nhiều lứa tuổi B có các phương pháp trị liệu tương đồng đã được dùng cho cả hai nhóm tuổi C dự án nghiên cứu giới hạn số chữ Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Study prechool children and senior citizens’ và lời thoại của nhân vật nam thứ 2 ‘you may wish to compare the benefits of art therapy for preschool children to those experienced by senior citizens because the therapies provided to both age groups are fairly similar’ (các em có thể so sánh những lợi ích của trị liệu bằng nghệ thuật cho trẻ em mẫu giáo và cho người lớn tuổi vì những liệu pháp dành cho hai nhóm này khá tương đồng), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A: ‘materials’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc không có đủ tài liệu tập trung vào nhiều lứa tuổi, nên A là đáp án sai. C: Không được đề cập tới trong bài nghe nên đây là đáp án sai. 28 Người lớn tuổi có xu hướng phản ứng như thế nào khi được yêu cầu thể hiện bản thân thông qua nghệ thuật? A Họ vẽ những điều họ nhìn thấy quanh mình. B Họ do dự và không biết phải vẽ gì. C Họ thường vẽ rất nhanh. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Senior citizens ~ react’ và lời thoại của nhân vật nam thứ nhất ‘The older ones can be reluctant and often struggle to come up with ideas’ (Trong khi người lớn tuổi lưỡng lự và thường bối rối để tìm ý tưởng), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A, C: ‘draw things they see around’, ‘take to ~ quickly’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây là đặc điểm của lứa tuổi mẫu giáo, nên A và C là các đáp án sai.   DIAGNOSTIC TEST 169

29 Các buổi trị liệu nhóm cho cả người lớn tuổi và trẻ mẫu giáo có kết quả là gì? A thêm nhiều hoạt động thể chất B tăng tương tác xã hội C tăng cường chức năng trí óc Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Group sesions’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘The sessions - stimulated better thought processing’ (Những buổi trị liệu này bao gồm việc giao tiếp với những người đồng trang lứa, với cả hai trường hợp, sẽ giúp làm tăng khả năng xử lý thông tin), ta chọn đáp án C. Lưu ý, ‘improved mental functions’ đã được chuyển thành ‘better thought processing’ trong bài nghe. Đáp án sai A: không được đề cập tới trong nội dung bài nghe nên đây là đáp án sai. B: ‘Interacting socially’ có được nhắc tới để gẫy nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc giảm bớt tương tác xã hội là kết quả của các buổi trị liệu nhóm, nên B là đáp án sai. 30 Phương pháp trị liệu bằng âm nhạc giúp bệnh nhân như thế nào? A Nó giúp họ bày tỏ cảm xúc cá nhân. B Nó giúp họ thư giãn. C Nó giúp họ có cảm giác đoàn kết. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Therapy that includes music’ và lời thoại của nhân vật nam thứ 2 ‘One - can be a very effective means of getting rid of tension’ (Có một cách là các bệnh nhân sẽ vẽ lại hoặc tô màu để thể hiện cách họ cảm thụ giai điệu. Đây là một cách rất hiệu quả đề giảm căng thẳng), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘allows ~ to relax’ đã được chuyển thành ‘getting rid of tension’. Questions 31-40 Giọng Anh-Anh DT31-40.mp3 Section 4. You will hear a lecture from a professor in Phần 4. Bạn sẽ nghe bài giảng của một giáo sư trong một lớp a history class about the development of railways. học lịch sử về quá trình phát triển của ngành của đường sắt. Last time, I briefly introduced our next topic, which Lần trước, tôi đã giới thiệu sơ qua cho các bạn chủ đề is the development of locomotives and their effect tiếp theo của chúng ta, đó là Quá trình phát triển của on history. We looked at the invention of the first đầu máy xe lửa và tầm ảnh hưởng của chúng đối với lịch locomotive by Richard Trevithick in 1804 in Wales. sử. Ta đã biết đầu máy xe lửa đầu tiên được phát minh And I explained the basic concepts and designs of bởi Richard Trevithick vào năm 1804 tại Xứ Wales. Và the first locomotives. Today, I’d like to move ahead tôi đã giải thích khái niệm cơ bản cùng các thiết kế của and discuss the development of trains and railway những đầu máy xe lửa đầu tiên. Hôm nay, tôi sẽ đi tiếp systems thereafter. và thảo luận với các bạn về sự phát triển của tàu hỏa và hệ thống đường ray xe lửa. 31Trevithick’s locomotive was not a financial success, unfortunately, but there was modest Không may là 31đầu máy xe lửa của Trevithick không development of small rail systems in Great Britain thành công về mặt tài chính, nhưng sau đó nó đã có after that. However, it wasn’t until the early 1830s một chút khởi sắc với những hệ thống đường ray nhỏ ở that large-scale railway construction began. And Anh. Tuy nhiên, đến tận đầu những năm 1830, những this was mainly due to industrialisation sweeping hệ thống đường sắt quy mô lớn mới bắt đầu được xây across Great Britain, which increased demand for dựng. Quá trình này diễn ra chủ yếu do ảnh hưởng của faster and cheaper transport. 32Centres of industry công nghiệp hóa ở Anh, đã làm gia tăng nhu cầu về which contained new factories needed connections phương tiện giao thông nhanh và rẻ hơn. 32Các trung to port cities where manufactured products could be tâm công nghiệp với nhiều nhà máy mới cần một con shipped abroad. Likewise, raw materials needed to đường nối tới những thành phố cảng, nơi các sản phẩm be sent to manufacturing plants. đã qua xử lý có thể xuất khẩu ra nước ngoài. Tương tự như vậy, các loại nguyên liệu thô cũng cần được chuyển And 33it wasn’t just in the UK that railways were đến các nhà máy sản xuất. being built, but all around the world, and this caused international trade to grow at a rapid rate. The mid Và 33các hệ thống đường ray xe lửa được xây dựng không 1800s saw an explosion of railway construction on chỉ ở Anh mà còn trên toàn thế giới, giúp thương mại quốc large landmasses. Continental Europe was also tế tăng trưởng với tốc độ rất nhanh. Vào giữa những năm seeing an explosion of train rails because of the 1800, thế giới chứng kiến sự bùng nổ của xây dựng đường demands of industrialisation. sắt trên quy mô lớn. Châu Âu cũng chứng kiến điều tương tự do nhu cầu của ngành công nghiệp hóa. 170

Rail transport spread around the globe quickly, Giao thông đường sắt phát triển nhanh chóng trên 정Dia답gno및sti해c T석est notably in North America. In the US, some thế giới, đặc biệt là ở Bắc Mỹ. Ở Mỹ, một số dự án rail projects began in the early 1800s, but đường sắt đã triển khai vào đầu những năm 1800, HACKERS IELTS LISTENING it was not until the Baltimore and Ohio Railroad in 1828 nhưng mãi đến tận năm 1828, với sự ra đời của that a railroad fully connected cities in an entire region. Baltimore và Ohia Railroad, hệ thống đường sắt mới It was also the first railway to be totally open to the hoàn toàn nối liền các thành phố trên toàn khu vực. public rather than for a limited clientele. Canada also Đó là hệ thống đường sắt đầu tiên phục vụ tất cả joined in, and began building railways extensively in mọi người thay vì một nhóm khách hàng nhất định. the 1850s. 34The discovery of gold in the western part Vào những năm 1850, Canada cũng tham gia và bắt of North America offered an additional incentive, and đầu xây dựng rộng rãi các hệ thống đường ray của by the end of the century, the US and Canada each mình. 34Việc tìm ra vàng ở phía tây Bắc Mỹ đã tạo had built transcontinental railways connecting the east thêm động lực cho quá trình này và tới cuối thế kỷ 19, and west coasts. Mỹ và Canada đều xây dựng được những hệ thống In the 20th century, there were several historic đường ray xuyên lục địa nối hai bờ đông và tây. occasions that affected railway construction. Most early trains ran by coal-powered Vào thế kỷ 20, đã có vài sự kiện lịch sử ảnh hưởng tới steam engines. But in 1912, the first diesel quá trình xây dựng đường sắt. Đa số những chiếc tàu fuelled engine was introduced, which allowed đầu tiên đều chạy bằng động cơ hơi nước đốt bằng for larger weights to be transported at than. Nhưng vào năm 1912, động cơ diezel đầu tiên faster speeds than ever. 35Long-distance land trips được ra mắt, cho phép việc chuyên chở lượng hàng which had previously taken weeks or even months hóa lớn hơn với tốc độ nhanh hơn bao giờ hết. 35Những could now be accomplished in just a matter of days. chuyến đi dài trước đây thường mất hàng tháng thì nay Railway construction continued at a fast rate, as có thể chỉ mất vài ngày. Quá trình xây dựng đường sắt demand was growing for both commercial transport vẫn được tiếp tục với tốc độ cao vì nhu cầu chuyên chở and passenger transit. hàng hóa và hành khách tăng lên. The occurrence of World War I and World War II slowed Việc thế chiến thứ I và II mở ra đã làm chậm lại down the growth of railway systems a bit, as 36often một chút sự phát triển của các hệ thống đường they were military targets and required reconstruction sắt, 36vì đường sắt thường là mục tiêu quân sự after being destroyed or damaged during battles. But và cần được tu sửa sau khi bị phá hủy hay hư hại another period of rapid growth occurred in the 1950s trong các trận đánh. Tuy nhiên, thời kì tăng trưởng as Europe and other parts of the world rebuilt following nhanh của ngành đường sắt trở lại vào những năm the aftermath of World War II. Following that, trains 1950 khi Châu Âu và những nơi khác trên thế giới were the most popular method of land transportation bắt tay vào việc tái thiết giải quyết hậu quả của until usage of automobiles and aircrafts became more Thế chiến thứ II. Sau đó, tàu hỏa trở thành phương widespread and popular. tiện giao thông đường bộ phổ biến nhất cho tới khi việc sử dụng ô tô và máy bay trở nên phổ biến và rộng rãi hơn. So, why did train transport experience such rapid growth Vậy tại sao tàu hỏa lại phát triển nhanh và thành công and success within such a relatively short period of đến vậy trong khoảng thời gian tương đối ngắn? Trước time? Before locomotives, land transport was primarily tàu hỏa, giao thông đường bộ chủ yếu là các loại xe limited to wagons pulled by animals. Travel times kéo bởi gia súc. Thời gian di chuyển rất dài, làm cho were incredibly long, making trade rather expensive giao thương trở nên đắt đỏ và khó khăn. Vì thế, thương and difficult. So, world trade... even trade within the mại quốc tế và thậm chí là thương mại trong nước Anh United Kingdom... was limited. Industrialisation drove đều bị hạn chế. Công nghiệp hóa đã thúc đẩy sự phát the development of railways as the period demanded triển của ngành đường sắt, vì nó đòi hỏi lượng nguyên larger quantities of materials and a better way to liệu lớn hơn và phương tiện giao thông hiệu quả hơn để transport products. 37Manufacturers insisted on chuyên chở sản phẩm. 37Các nhà sản xuất luôn mong having a way to transport their goods more rapidly and muốn có một phương tiện để vận chuyển hàng hóa cheaply to consumers or centres of commerce. And nhanh hơn và rẻ hơn tới khách hàng hay các trung tâm because of that, consumers started seeing a drop in thương mại. Và vì thế, khách hàng cũng bắt đầu được the cost of manufactured products. hưởng lợi từ việc cắt giảm chi phí sản xuất sản phẩm. Another reason rail systems grew so quickly, for Một lý do khác khiến hệ thống đường sắt phát triển Europeans and the British in particular, is that 38they nhanh chóng là, đối với châu Âu nói chung và Anh allowed countries to have greater control of their nói riêng, 38đường sắt cho phép các nước kiểm colonies around the world. Soldiers and military soát tốt hơn các thuộc địa trên toàn thế giới. Binh equipment could easily and quickly be moved to lính và quân trang có thể được vận chuyển dễ dàng wherever they were needed. Needed supplies were và nhanh chóng tới bất kỳ nơi nào cần. Các nguồn easily transported across great distances to more remote tiếp tế cũng dễ dàng được vận chuyển đường dài tới areas. Were it not for rail systems, control of foreign những vùng sâu vùng xa. Nếu không có hệ thống territories would have been impossible. đường sắt, kiểm soát thuộc địa là điều không thể.   DIAGNOSTIC TEST 171

And these days the popularity of passenger trains Ngày nay, những chiếc tàu chở khách vẫn tiếp trở nên continues to grow, and they have become even more phổ biến, và chúng ngày càng hiện đại và tiết kiệm chi innovative and cost efficient. 39Cleaner fuels are being phí hơn. 39Các nguồn nhiên liệu sạch hơn đang được sử used, and with the development of electric trains, dụng và với sự phát triển của tàu điện, hệ thống đường railway systems are more environmentally friendly. sắt ngày nay đang trở nên thân thiện với môi trường hơn. These days we have very sleek and modern trains Gần đây, chúng ta có những con tàu rất đẹp và hiện đại, in many countries that travel at speeds of up to 430 có thể chạy với vận tốc lên tới 430 km/h ở nhiều quốc kilometres per hour. And now we are seeing the further gia. Chúng ta cũng đang chứng kiến việc xây dựng thêm construction of electromagnetic train systems, which hệ thống tàu điện từ trường sử dụng năng lượng hoàn run on perfectly clean energy. 40Rapid development of toàn sạch. 40Sự phát triển nhanh chóng của các hệ thống advanced railway systems in East Asia and continental đường sắt tân tiến ở Đông Á và lục địa châu Âu đã biến Europe have made trains the most popular method of tàu hỏa thành phương tiện phổ biến nhất ở những khu vực travel in those regions. Many believe that trains will này. Nhiều quốc gia tin rằng tàu hỏa sẽ trở thành phương become the most popular form of transport in the tiện giao thông phổ biến nhất trong tương lai vì chúng future, as they are fast, efficient, and affordable. nhanh, hiệu quả và có chi phí phải chăng. Now, before I talk about some of the positive Bây giờ, trước khi tôi nói đến một số kết quả tích cực and negative historical consequences of railway và tiêu cực mà việc phát triển đường sắt mang lại, tôi development, I would like to briefly... muốn nói qua về... Từ vựng l ocomotive đầu máy xe lửa modest cỡ nhỏ landmass khu vực rộng lớn notably đặc biệt, nổi bật incentive động lực transcontinental xuyên lục địa aftermath hậu quả automobile xe ô tô wagon xe thồ sleek đẹp, bóng bẩy Questions 31-40 Lịch sử và quá trình phát triển của ngành đường sắt Quá trình phát triển đường sắt ở Anh Đầu máy đầu tiên do Richard Trevithick chế tạo không thành công về mặt 31.......... Các công trình đường sắt cỡ lớn bắt đầu được xây dựng ở Anh trong những năm 1830 nhờ quá trình công nghiệp hóa. Các khu công nghiệp cần 32 .......... tới các thành phố cảng, điều này có thể làm được một cách nhanh chóng và tiết kiệm nhờ tàu hỏa. Sự mở rộng ra toàn thế giới của các hệ thống đường sắt Hệ thống đường sắt thế giới cho phép thương mại 33 ......... phát triển một cách nhanh chóng. Quá trình phát triển nhanh chóng của ngành đường sắt diễn ra ở Bắc Mỹ vào thế kỷ 19. Sự xuất hiện của 34 ......... ở phía tây tạo ra động lực cho việc xây dựng các công trình đường sắt xuyên lục địa. Các sự kiện lịch sử ảnh hưởng tới đường sắt Được giới thiệu vào năm 1912, dầu điezen giúp các đầu máy xe lửa cho phép chuyên chở lượng hàng hóa lớn hơn và nhanh hơn nhiều. Các chuyến đi rất dài có thể được thực hiện trong vài 35 ............... Đường sắt là 36 ......... quân sự trong hai cuộc thế chiến và được xây dựng lại sau đó. Lý do cho sự phát triển giao thông đường sắt Các 37 .......... cần một phương tiện giao thông hiệu quả hơn để chuyên chở hàng hóa trong thời kỳ công nghiệp hóa. Đường sắt cho phép nhiều nước châu Âu kiểm soát 38 .......... Tàu hỏa và hệ thống đường sắt hiện đại Các nhiên liệu dùng cho tàu hỏa đang trở nên 39 ........... và thân thiện hơn với môi trường. Sự phát triển nhanh chóng của mạng lưới đường sắt 40 ......... ở vài châu lục đã giúp ngành đường sắt trở nên phổ biến hơn. Đường sắt có thể trở nên phổ biến hơn nữa vì nó nhanh, hiệu quả và tiết kiệm. 172

31 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘The first locomotive ~ by Richard Trevithick’ và nội dung bài 정Dia답gno및sti해c T석est nghe ‘Trevithick’s locomotive was not a financial success’ (Đầu máy của Trevithick không thực sự thành công về mặt tài chính), ta điền financial vào chỗ trống. HACKERS IELTS LISTENING 32 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘lndustrial areas needed’ và nội dung phần nghe ‘Centres of industry which contained new factories needed connections to port cities’ (Các trung tâm công nghiệp với nhiều nhà máy mới cần một con đường nối tới những thành phố cảng), ta điền connections vào chỗ trống. 33 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘~ trade to grow rapidly’ và nội dung phần nghe ‘it wasn’t just in the UK that railways were being built, but all around the world, and this caused international trade to grow at a rapid rate’ (các hệ thống đường ray được xây dựng không chỉ ở Anh mà còn trên toàn thế giới, giúp cho thương mại quốc tế tăng trưởng với tốc độ rất nhanh), ta điền international vào chỗ trống. Lưu ý, ‘rapidly’ đã được chuyển thành ‘at a rapid rate’ trong bài nghe. 34 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘~discovered in the West’ và nội dung bài nghe ‘The discovery of gold in the western part of North America offered an additional incentive’ (Việc tìm ra vàng ở phía tây Bắc Mỹ đã tạo thêm động lực cho quá trình này), ta có thể điền Gold vào chỗ trống. Lưu ý, ‘provided further motivation’ đã được chuyển thành ‘offered an additional incentive’ trong bài nghe. 172 35 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Extremely long journeys’ và nội dung phần nghe ‘Long- distance land trips - could now be accomplished in just a matter of days’ (Những chuyến đi dài trước đây thường mất hàng tuần, thậm chí hàng tháng thì nay có thể chỉ mất vài ngày), ta có thể điền days vào chỗ trống. Lưu ý, ‘extremely long journeys’ đã được chuyển thành ‘Long- distance land trips which had ~ taken weeks or even months’ trong bài nghe. 36 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘During the two world wars’ và nội dung phần nghe ‘often they were military targets and required reconstruction after being destroyed or damaged during battles’ (vì chúng thường là mục tiêu quân sự và cần được tu sửa sau khi bị phá hủy hay bị hư hại trong các trận đánh), ta điền target vào chỗ trống. 37 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘More efficient way of moving their goods’ và nội dung bài nghe ‘Manufacturers insisted on having a way to transport their goods more rapidly and cheaply’ (Các nhà sản xuất muốn có một phương tiện để vận chuyển hàng hóa nhanh hơn và rẻ hơn tới khách hàng hay các trung tâm thương mại), ta điền Manufacturers vào chỗ trống. 38 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Allows some Europeans to manage’ và nội dung bài nghe ‘they allowed countries to have greater control of their colonies around the world’ (đường sắt cho phép các nước kiểm soát thuộc địa của mình tốt hơn trên toàn thế giới), ta điền ‘colonies around the world’. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu điền duy nhất một từ, nên ta cần điền colonies vào chỗ trống. Lưu ý, ‘manage’ đã được chuyển thành ‘have ~ control of’ trong bài nghe. 39 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘The fuels used for trains’ và nội dung phần nghe ‘Cleaner fuels are being used, ~ railway systems are more environmentally friendly.’ (Các nguồn nhiên liệu sạch hơn đang được sử dụng và với sự phát triển của tàu điện, hệ thống đường sắt ngày nay đang trở nên thân thiện với môi trường hơn), ta điền cleaner vào chỗ trống. Lưu ý, ‘better for the environment’ đã được chuyển thành ‘more environmentally friendly’ trong bài nghe. 40 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Made railed highly popular’ và nội dung bài nghe ‘Rapid development of advanced railway systems in East Asia and continental Europe have made trains the most popular method of travel in those regions.’ (Sự phát triển nhanh chóng của mạng lưới giao thông đường sắt cao cấp tân tiến ở Đông Á và lục địa châu Âu đã làm cho tàu hỏa trở thành phương tiện giao thông phổ biến nhất ở những khu vực này), ta điền advanced vào chỗ trống.   DIAGNOSTIC TEST 173

0 1CHAPTER Multiple Choice example  * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó trang 30 Nam: Chào Helen. Mời ngồi. Tôi giúp gì được cho em? Nữ: Dạ. Em đang viết một bài báo khoa học cho lớp sinh thái học, và gặp một số vấn đề ạ. Nam: Vậy à? Nói thử tôi nghe xem nào! Nữ: Em không tìm được đủ thông tin cho chủ đề nghiên cứu quá trình hình thành các hòn đảo ạ. Nam: Ừ. Em đã xem thử các nghiên cứu của Tiến sĩ Peter Lyons chưa? 1Ông ấy là người có uy tín trong lĩnh vực nghiên cứu về quá trình hình thành của các hòn đảo và cũng rất nổi tiếng với nhiều cuốn sách về đảo nhiệt đới. Nữ: Em có đọc bài luận của ông ấy về việc phân loại đá, và em nghĩ đó mới là lĩnh vực chuyên môn của ông ấy. Nam: Không phải, chỉ là thời kỳ đầu khi ông ấy mới làm nghiên cứu thôi, gần đây ông ấy đã tập trung nhiều hơn vào các hòn đảo rồi. Nữ: À. Ra thế. Vậy em sẽ tìm hiểu kỹ hơn về các nghiên cứu của ông ấy ở thư viện trường. Nam: Ừ, có rất nhiều tài liệu về ông ấy. Ngoài ra, còn có các tài liệu tham khảo về các lĩnh vực nghiên cứu khác của ông ấy nữa… HACKERS PRACTICE trang 34 Đáp án bài tập luyện tập 5-7 A, C, F 12-13 B, D 1A 2B 3C 4A 8B 9C 10 A 11 B 18 A 14 B 15 A 16 B 17 A 24 A 19-20 A, D 21 A 22 C 23 B 25 B Questions 1-4 Giọng Anh-Úc, Anh-Anh CH1_HP1-4.mp3 Section 1. You will hear a conversation between Section 1. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa nhân viên a tour company agent and a traveller discussing của một công ty du lịch và một khách hàng thảo luận chi tour details. tiết về chuyến tham quan. W: Thank you for contacting Sunwave Tours. Nữ: Sunwave xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách? How may I help you? Nam: Xin chào. Tôi là Alex. Tôi đang làm việc ở Melbourne M: Hi. My name is Alex. I’m here in Melbourne for cho tới hết thứ Bảy tuần này và tôi muốn tham gia work until this Saturday, and I’d like to go on the chuyến tham quan thành phố được quảng cáo trên city tour that I saw advertised in your flyer. I’m tờ rơi của công ty. Tôi có thể đi được vào thứ Tư hoặc available on either Wednesday or Thursday. thứ Năm. W: We can certainly accommodate that. What in Nữ: Tất nhiên là chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ đó rồi. our city are you interested in seeing? Quý khách muốn tham quan những địa điểm nào trong thành phố? M: W ell, I am curious about both historical sites and contemporary culture. But I’m Nam: Tôi tò mò về di tích lịch sử hay văn hóa hiện đại. also interested in old architecture. So, 1I do Nhưng tôi cũng thích các công trình kiến trúc cổ want to tour some art galleries more than kính. Vì thế, 1tôi muốn tham quan một số bảo tàng anything. I heard that there’s a national art nghệ thuật hơn những nơi khác. Tôi nghe nói trong gallery in the city. thành phố có một vài bảo tàng nghệ thuật quốc gia. W: Yes, there is. I’d actually recommend our ‘Top Nữ: Vâng. Có ạ. Tôi nghĩ anh có thể tham gia chuyến Spots’ tour. It starts just in front of our office on tham quan ‘Top Spots’, bắt đầu từ đường Elizabeth Elizabeth Street and concludes at the National ngay đối diện văn phòng của chúng tôi và kết thúc Gallery of Victoria. And there are lots of places tại phòng trưng bày Nghệ thuật quốc gia Victoria. to get lunch in that area afterward. 174

M: That really sounds ideal! And what does the Nam: Nghe có vẻ hay đấy. Giá của chuyến tham M정u답ltip및le C해ho석ice tour cost? quan này là bao nhiêu ? HACKERS IELTS LISTENING W: Let’s see... It’s $55 for the half-day... that Nữ: Để xem nào... Chuyến tham quan có giá 55 đô-la runs for a total of about 5 hours. Or, there cho nửa ngày, diễn ra trong khoảng 5 giờ. Ngoài is our full-day tour that costs a bit more. It ra, còn có một chuyến tham quan trọn một ngày, includes a 7-hour tour with a free lunch. nhưng sẽ đắt hơn một chút. Chuyến tham quan kéo dài 7 giờ và bao gồm bữa ăn trưa miễn phí. M: Seems reasonable enough. 2What time does the half-day tour start? Nam: Được đấy. 2Chuyến tham quan trong nửa ngày bắt đầu từ mấy giờ? W: 2It’s from 9 am to 2 pm this Wednesday. The guide for this tour likes to start earlier in the Nữ: Từ 9 giờ sáng đến 2 giờ chiều thứ Tư tuần này. day so that you can see the sunlight shines Hướng dẫn viên muốn bắt đầu sớm để du on the major landmarks at optimal times. khách có thể thấy ánh nắng chiếu lên những thắng cảnh vào giờ đẹp nhất trong ngày. M: That might be a bit too early for me. Nam: Vậy có vẻ hơi sớm quá với tôi. W: Then you might like the ‘Major Views’ full- day tour this Thursday. That tour also stops Nữ: Vậy quý khách có thể tham gia chuyến tham quan by the National Gallery of Victoria but takes trọn một ngày “Major Views” vào thứ Năm tuần you up to popular viewing spots where you này. Chuyến tham quan này cũng ghé qua phòng can see the city’s most famous landmarks. trưng bày nghệ thuật quốc gia Victoria và sẽ đi It starts in the morning too at 11 am, but the qua những danh thắng nổi tiếng nhất của thành bulk of it takes place in the afternoon, ending phố. Chuyến tham quan bắt đầu từ 11 giờ sáng at 6 pm. The guide will also take you to a nice nhưng phần lớn sẽ diễn ra trong buổi chiều và kết restaurant for lunch. thúc vào lúc 6 giờ tối. Hướng dẫn viên sẽ đưa quý khách tới một nhà hàng rất tuyệt để ăn trưa. M: Oh, all right. Mmm, I reckon the Thursday tour will suit me best. What is the cost for that Nam: Được. Tôi nghĩ chuyến tham quan hôm thứ tour? Năm sẽ hợp với tôi nhất. Giá là bao nhiêu? W: 3 It’s $70 per person. But we have a special Nữ: 3Chuyến đi có giá 70 đô-la một người. Nhưng this month; you get $25 off if you make at vì đây là tháng khuyến mại đặc biệt, quý khách least two bookings. sẽ được giảm 25 đô-la nếu tham gia từ hai người trở lên. M: That seems reasonable. However, 3I’m the only person, so please book just one spot for me. Nam: Có vẻ hợp lí đấy. Tuy nhiên, 3tôi chỉ có một mình nên chị hãy đặt giúp tôi một chỗ. W: Great. What’s your name and phone number? Nữ: Vâng. Quý khách vui lòng cho tôi biết tên và số điện thoại ạ! M: Alex Fenway. F-E-N-W-A-Y. And my mobile number is 555 671 920. Nam: Alex Fenway. F-E-N-W-A-Y. Số điện thoại của tôi là 555671920. W: Thank you, Alex. 4On the day of the tour, there will be a guide at Central Station to Nữ: Cảm ơn anh Alex. 4Vào ngày tham quan, hướng meet you. The guide will be holding a large dẫn viên sẽ đứng ở ga trung tâm đợi anh. Người sign and wearing a T-shirt with Sunwave đó sẽ cầm một tấm bảng lớn và mặc áo thun có Tours printed on it. in chữ Sunwave Tours. M: Great. Thanks for all your help. Nam: Vâng. Cảm ơn chị rất nhiều. Từ vựng contemporary hiện đại landmark thắng cảnh optimal tối ưu, tốt nhất bulk of ~ phần lớn reckon cho rằng, nghĩ rằng Questions 1-4 1 Địa điểm Alex muốn ghé thăm nhất là A Bảo tàng nghệ thuật. B Văn hóa hiện đại. C Di tích lịch sử. Giải thích Trong phần liên quan tới cụm từ khóa (Alex ~ interested in seeing), nhân vật nam nói rằng ‘I do want to tour some art galleries more than anything’ (tôi muốn tham quan một số bảo tàng nghệ thuật nhất) nên A là đáp án đúng. CHAPTER 01 Multiple Choice 175

Đáp án sai B, C: ‘contemporary culture’, ‘historical sites’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng do đây không phải là những thứ Alex muốn tham quan nên B và C là đáp án sai. 2 Chuyến tham quan nửa ngày ‘Top Spots’ bắt đầu vào lúc A 7 giờ sáng B 9 giờ sáng C 2 giờ chiều Giải thích Trong phần liên quan tới cụm từ khóa (Top Spots ~ half-day tour), nhân vật nam có hỏi rằng ‘what time does the half-day tour start?’ (Chuyến tham quan trong nửa ngày bắt đầu từ lúc mấy giờ?) và nhân vật nữ trả lời ‘It’s from 9 am to 2 pm’ (Từ 9 giờ sáng tới 2 giờ chiều) nên B là đáp án đúng. 3 Alex sẽ phải trả bao nhiêu tiền cho chuyến tham quan này? A 25 đô-la B 45 đô-la C 70 đô-la Giải thích Trong phần liên quan tới cụm từ khóa (Alex ~ pay for his tour) nhân vật nữ nói rằng ‘It’s $70 per person. ~ you get $25 off if you make at least two bookings’ (giá là 70 đô-la một người. ~ Quý khách được giảm 25 đô-la nếu đặt từ hai người trở lên) nhưng nhân vật nam trả lời rằng ‘I’m the only person, so please book just one spot for me’ (Tôi chỉ có một mình, nên chị hãy đặt một chỗ giúp tôi) nên C là đáp án đúng . Đáp án sai A: ‘$25’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng đó không phải là giá mà Alex phải trả. B: đáp án này hoàn toàn không được nhắc tới. 4 Vào hôm thứ Năm, hướng dẫn viên sẽ làm gì ở ga trung tâm? A Cầm bảng tên công ty B Phát áo cho du khách C Thu tiền của du khách Giải thích Trong phần liên quan tới cụm từ khóa (guide ~ be doing), nhân vật nữ nói rằng ‘On the day of the tour, there will be a guide at Central Station to meet you. The guide will be holding a large sign’ (Vào hôm tham quan, hướng dẫn viên sẽ đứng ở ga trung tâm đợi anh) nên A displaying a company sign là đáp án đúng. Questions 5-7 Giọng Anh-Anh CH1_HP5-7.mp3 Section 2. You will hear a radio broadcast by an Section 2. Bạn sẽ nghe một đoạn radio từ phát thanh announcer about making purchases overseas. viên hướng dẫn cách mua đồ tại nước ngoài. Good afternoon. Thanks for listening to today’s Xin kính chào quý thính giả. Cảm ơn quý thính giả broadcast of ‘Smart Shopping’. As we head into the đã đón nghe ‘Smart Shopping’ hôm nay. Trong winter season, many of you will be travelling out of kỳ nghỉ đông tới đây, đa số các bạn sẽ đi du lịch the country for your annual holidays. And while away, nước ngoài và có thể sẽ muốn mua một vài món you’re likely to buy some souvenirs to bring back with đồ lưu niệm để mang về. Trong chương trình ngày you. On today’s programme, I’m going to give you hôm nay, tôi xin giới thiệu đến quý thính giả một some tips on what to be cautious of and how to make số mẹo nhỏ về những điều cần lưu ý và cách để good purchases while abroad. mua được đồ với giá cả phải chăng ở nước ngoài. 176

So, my first point is about payment. Tourists from Đầu tiên là phương thức thanh toán. Khách du lịch đến M정u답ltip및le C해ho석ice the UK are mainly accustomed to pulling out a từ Anh thường quen với việc thanh toán bằng thẻ tín credit card and charging just about everything. dụng. Nhưng có hai lý do khiến đó không phải là một ý Well, that’s not such a good idea when overseas tưởng hay khi ở nước ngoài. Đầu tiên là nạn lừa đảo thẻ for two reasons. First, there is a lot of credit card tín dụng khiến việc sử dụng thẻ không còn an toàn nữa. fraud. Credit card usage is simply not secure. Thứ hai, người bán sẽ thu thêm của bạn 3-5% phí sử Secondly, the seller will have to charge you dụng thẻ tín dụng để trả cho công ty phát hành thẻ. Vì anywhere between 3 and 5% more in credit card thế, 5tốt nhất là hãy sử dụng tiền mặt nếu có thể. fees that they must pay to credit card companies. So, 5use cash if at all possible. Lời khuyên tiếp theo của tôi là bạn nên kiểm tra tỉ giá giao dịch ngoại tệ trước khi thanh toán bằng tiền mặt hay And that brings me to my next word of advice; thẻ tín dụng. Tỉ giá tại một số cửa hàng có thể rất thấp, check the exchange rates offered for your currency vì thế, 6tốt hơn là bạn nên đổi tiền tại ngân hàng để được before making payments by cash or even credit hưởng tỉ giá tốt hơn và dùng tiền nội địa tại quốc gia đó cards. Some establishments offer poor rates, so 6it để thanh toán. is better to exchange your money in a bank which ensures better rates, and use local currency in Thêm vào đó, 7bạn có thể được hoàn thuế cho các khoản those cases. đã mua nếu có và điều đó có thể giúp bạn tiết kiệm được khá nhều tiền. Du khách quốc tế thường được hoàn thuế tại Also, 7it is always a good idea to get tax refunds for nhiều khu vực và không phải trả thuế cho những món đồ your purchases when possible, as it can save you a mà họ mua. Vì thế, bạn nên tìm hiểu trước mức thanh toán lot of money. International travellers are often eligible tối thiểu và các loại mặt hàng được miễn thuế. Và đừng for these refunds in many locations and won’t have quên yêu cầu hoàn thuế tại khu khởi hành của sân bay to pay taxes on the items they buy. Find out ahead of trước khi làm thủ tục vì bạn sẽ phải trình những món đồ đã time what the minimum purchase amount is and what mua cho nhân viên làm thủ tục kiểm tra cùng hóa đơn gốc. types of purchases are eligible. And don’t forget to claim your refunds at your point of departure before checking in, as you may have to show the purchases to agents along with original receipts. But there are many items that you are not permitted Ngoài ra, có rất nhiều loại hàng hóa quý vị không được to transport on planes or trains. So, I also want to phép mang lên máy bay hay tàu hỏa. Vì thế, chúng tôi cũng cover... muốn nói thêm về... Từ vựng cautious cẩn thận, nâng cao cảnh giác accustomed to quen với HACKERS IELTS LISTENING fraud lừa đảo currency tiền tệ establishment hãng eligible for có thể, được phép Questions 5-7 5-7 Theo phát thanh viên, BA điều mà bạn cần chú ý khi mua hàng ở nước ngoài? A Nhận tiền hoàn thuế B Nhận đủ tiền trả lại C Thanh toán bằng tiền mặt thay vì thẻ tín dụng D Tránh dùng tiền giả E Trả phí thẻ tín dụng F Có được tỉ giá hối đoái tốt nhất G Trả thuế dành cho khách du lịch Giải thích Phát thanh viên có nhắc tới việc ‘use cash if at all possible’ (sử dụng tiền mặt nếu có thể) nên C là đáp án đúng. Tiếp theo, phát thanh viên có nói rằng ‘it is better to exchange your money in a bank which ensures better rates, and use local currency in those cases’ (tốt hơn là bạn nên đổi tiền tại ngân hàng để được hưởng tỉ giá tốt hơn và dùng đồng tiền nội địa để thanh toán) nên F là đáp án đúng. Câu ‘it is always a good idea to get tax refunds for your purchases’ (Có một ý hay là bạn có thể được hoàn thuế cho các mặt hàng đã mua) cho ta biết A là đáp án đúng. CHAPTER 01 Multiple Choice 177

Đáp án sai B: không được đề cập tới. D: từ ‘cash’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng nội dung của câu là nhắc nhở du khách tránh dùng tiền giả nên đây là đáp án sai. E: đáp án này nhắc tới ‘credit card fees’ để gây nhiễu nhưng không mang ý nghĩa nhắc nhở du khách trả phí thẻ nên đây cũng là đáp án sai. G: từ ‘traveller’ và ‘taxes’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng đoạn radio hoàn toàn không đề cập tới thuế dành cho khách du lịch nên đây là đáp án sai. Questions 8-11 Giọng Anh-Mỹ CH1_HP8-11.mp3 Section 2. You will hear a tour guide talking to some Phần 2. Bạn sẽ nghe hướng dẫn viên giới thiệu với khách visitors about a national monument. du lịch về một tượng đài quốc gia với khách du lịch. Welcome, everyone, to Devils Tower National Chào mừng các bạn đến với danh thắng Tháp Quỷ (Del- Monument. Not only can you view the famous vish Tower). Tại đây, các bạn không chỉ được ngắm kiến Devils Tower rock formation, but 8there are lots of trúc đá nổi tiếng của Tháp quỷ, mà còn 8có rất nhiều tuyến great routes for hiking and rock-climbing here in đường tuyệt vời cho việc vãn cảnh và leo vách đá. Nếu the park. If you are interested, you can ask about các bạn thấy hứng thú có thể tìm hiểu về cấc hoạt động those activities at our climbing office. You’ll find it này tại văn phòng hướng dẫn leo núi của chúng tôi. Các conveniently located between our visitor centre and bạn sẽ dễ dàng tìm thấy văn phòng ở ngay giữa trung tâm gift shop. đón khách và cửa hàng lưu niệm. Now, Devils Tower is situated in the picturesque Tháp Quỷ tọa lạc trên đồi Black Hills tuyệt đẹp của Black Hills here in Wyoming. The formation itself is Wyoming. Cấu trúc của tượng đài vô cùng ấn tượng very imposing, standing at 867 feet, or 265 metres, với chiều cao từ chân núi tới đỉnh là 867 feet tương from the base to the summit. 9To local Native đương với 265 mét. 9Đối với người Mỹ bản địa đây Americans, this is a significant site. Because of là một nơi có ý nghĩa vô cùng to lớn. Nhờ tầm quan that and its striking beauty, Devils Tower was made trọng và vẻ đẹp tuyệt vời đó, Tháp Quỷ đã được an official national monument over a century ago. công nhận là tượng đài cấp quốc gia từ hơn một thế Since then, it has become a popular destination kỷ trước. Từ đó tới nay, nơi đây đã trở thành điểm amongst rock climbers. đến quen thuộc của những nhà leo núi. So 10how did the rock formation get its unusual name? 10Các bạn có tự hỏi vì đâu mà nơi đây có cái tên đặc You might think it’s because it can be dangerous to biệt này? Có lẽ bạn nghĩ rằng nó rất nguy hiểm cho hike up or climb. Actually, explorer Colonel Richard việc leo núi. Nhưng sự thực là nhà thám hiểm - Đại Irving led an expedition to the area in 1875. 10His tá Richard Irving đã dẫn đoàn của mình đến đây vào interpreter is said to have made an error translating năm 1875. 10Phiên dịch viên của ông đã mắc lỗi khi the native language, and said the unusual formation phiên dịch tiếng bản địa, và nói rằng cấu trúc đá dị was named ‘Bad God’s Tower.’ Irving took that to thường này có tên là ‘Tháp của những Ác Thần’, vì mean the Devil’s Tower … but many native people say vậy Irving đã gọi nó là ‘Tháp Quỷ’… nhưng những that the formation was probably originally called ‘Bear người bản địa cho rằng nơi đây trước đó được gọi là Tower’ or ‘Bear’s Lodge.’ ‘Tháp Gấu’ hay ‘Chòi Gấu’. Anyway, what are we all going to see and do at the park Vậy chúng ta sẽ tham quan những danh thắng nào today? First, we are going to take a short hike up to a hôm nay? Đầu tiên, chúng ta sẽ leo một đoạn ngắn ridge that will offer you panoramic views of the tower để ngắm nhìn toàn cảnh tháp và công viên. Đoạn and the park. The route we will be taking is called the đường này có tên là Joyner Ridge Trail, nó là con Joyner Ridge Trail, and it is a marked loop that’s a mile đường vòng được đánh dấu có độ dài một dặm rưỡi. and a half long. Just a few safety reminders before Tôi xin lưu ý một số điểm để đảm bảo an toàn trước we head out on the trail. First, please watch your step khi chúng ta bắt đầu chuyến đi. Đầu tiên, bạn cần during our hike as the trail we are taking is unpaved. tập trung vì đoạn đường chúng ta sắp đi không Also, please be reminded that food is only permitted in được lát đá. Thêm nữa, xin hãy lưu ý rằng chúng ta specified areas that are marked with signs, and 11it is chỉ được phép ăn tại một số khu vực quy định có vital that you do not feed animals you may encounter gắn biển báo mà bạn có thể gặp, và 11quan trọng là in the park. không được phép cho động vật trong công viên ăn. After our hike, I’ll take you to the visitor centre where Sau khi kết thúc chuyến đi, tôi sẽ đưa các bạn tới you can check out our displays and browse through trung tâm đón khách để tham quan và mua những souvenirs in our gift shop. món đồ lưu niệm. OK. So, could you all please come this way? Được rồi. Mọi người làm ơn đi theo hướng này. 178

Từ vụng national monument tượng đài, đài tưởng niệm quốc gia formation kết cấu đá rock-climbing leo vách đá picturesque tuyệt đẹp imposing ấn tượng summit đỉnh striking ấn tượng lead to an expedition dẫn đoàn thám hiểm ridge sườn núi panoramic toàn cảnh vital rất quan trọng Questions 8-11 Tượng đài Quốc gia Tháp Quỷ 8 Du khách có thể tìm hiểu thông tin về các tuyến đường leo núi ở đâu? A văn phòng hướng dẫn tham quan B văn phòng hướng dẫn leo núi C quầy lưu niệm Giải thích Cụm từ khóa ‘inquire about routes’ và đoạn ‘there are lots of great routes ~ in the park. If you are interested, you can ask about those activities at our climbing office’ cho ta biết du khách có thể tìm hiểu về các tuyến đường leo núi tại văn phòng hướng dẫn leo núi nên B là đáp án đúng. 9 Tháp Quỷ được công nhận là danh thắng cấp quốc gia vì nó quan trọng đối với M정u답ltip및le C해ho석ice A các nhà thám hiểm trước đấy B các nhà leo núi HACKERS IELTS LISTENING C những người dân bản địa Giải thích Đoạn ‘national monument because of ~ importance to’ và ‘to local Native Americans, this is a significant site. Because of that ~ Devils Tower was made an official national monument’ cho ta biết nơi đây có ý nghĩa to lớn với những người dân bản địa, nên nó được công nhận là danh thắng cấp quốc gia nên C là đáp án đúng. Đáp án sai A: Từ ‘explorer’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng hướng dẫn viên không nhắc tới việc Tháp Quỷ quan trọng đối với các nhà thám hiểm nên đây là đáp án sai. B: Từ ‘rock climbers’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng đây không phải là lý do trong phần nghe nên đây là đáp án sai. 10 Theo hướng dẫn viên, tại sao nơi đây được gọi là Tháp Quỷ? A lỗi phiên dịch B thường rất khó leo tới đỉnh C đường núi rất nguy hiểm Giải thích Cụm từ khóa ‘why was the formation called’, đoạn ‘how did the rock formation get its unusual name?’ và ‘his interpreter is said to have made an error translating the native language’ cho ta biết Tháp Quỷ có cái tên như vậy là do lỗi phiên dịch nên A là đáp án đúng. Lưu ý, ‘made an error translating’ được đổi thành ‘misinterpreted’. Đáp án sai B: từ ‘summit’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng hướng dẫn viên không đề cập tới việc khó có thể leo tới đỉnh nên đây là đáp án sai. C: cụm từ ‘dangerous to hike up’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng đây không phải là lý do Tháp Quỷ có cái tên như vậy nên đây là đáp án sai. CHAPTER 01 Multiple Choice 179

11 Khách tham quan không được phép A Mang đồ ăn vào công viên B Cho động vật hoang dã ăn C Đi ra khỏi đoạn đường được đánh dấu Giải thích Cụm từ khóa ‘not allowed to’ và đoạn ‘it is vital that you do not feed animals you may encounter in the park’ cho ta biết khách tham quan không được phép cho động vật trong công viên mà họ có thể gặp ăn nên B là đáp án đúng. Lưu ý cụm từ ‘feed animals’ được đổi thành ‘give food to wildlife’. Đáp án sai A: Mâu thuẫn với câu ‘food is only permitted in specified areas’ được đề cập tới trong bài nghe nên đây là đáp án sai. C: Từ ‘marked loop’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng không có chuyện ‘khách tham quan không được đi ra khỏi đoạn đường được đánh dấu’ nên đây là đáp án sai. Questions 12-16 giọng Anh-Anh CH1_HP12-16.mp3 Section 3. You will hear a conversation between two Phần 3. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại giữa hai sinh students about studying abroad in Singapore. viên về việc du học Singapore. M: Hello, Laura. Do you have a minute? Nam: Chào Laura. Cậu có rảnh không? W: Sure, John. What’s up? Nữ: Rảnh chứ. Có việc gì vậy? M: I’ve been considering enrolling in the study Nam: Tớ đang cân nhắc việc đăng ký tham dự abroad programme in Singapore for psychology chương trình du học chuyên ngành tâm lý học that you completed last term. But I’m still unsure tại Singapore mà cậu vừa hoàn thành kỳ vừa rồi. of some things. Nhưng tớ vẫn còn chưa chắc chắn về vài việc. W: What things in particular? Nữ: Cụ thể việc gì vậy? M: Well, I couldn’t find much information on the Nam: Tớ không tìm thấy nhiều thông tin về cách application process. What was it like? thức đăng ký. Nó như thế nào nhỉ? W: Actually, it was a bit too complicated. There are Nữ: Thực ra hơi phức tạp một chút. Có rất nhiều a lot of steps to complete. bước để hoàn thành thủ tục. M: I see. And 12what did you think about the Nam: Ra thế. Mà 12cậu thấy các bài giảng ở đó lectures there? thế nào? W: 12They were excellent. I found all of them very Nữ: 12Bài giảng hay tuyệt. Tớ thấy chúng rất informative and insightful. hữu ích và sâu sắc. M: And 13the lecturers themselves? Nam: Thế còn 13các giáo viên thì sao? W: 13They are all experts in their areas. A few of Nữ: 13Các giáo viên đều là những chuyên gia them are even published authors. Especially the trong ngành. Một số người còn là tác giả professor of my psychometrics course, he was có sách được xuất bản. Đặc biệt, thầy giáo terrific. It was because of him that I chose the môn tâm trắc học của tớ rất tuyệt. Tớ chọn topic of psychometrics for my senior year thesis. tâm trắc học làm chủ đề khóa luận tốt nghiệp là vì thầy ấy đó. M: Oh, that sounds rather challenging! Nam: Ồ. Nghe khá khó đấy nhỉ ! W: Not at all. 14I was intimidated by the subject at first, but I didn’t find it overly complicated as it Nữ: Không khó tí nào. 14Lúc đầu tớ cũng thấy was just an introductory course. I’d definitely sợ, nhưng rồi tớ không thấy môn này quá recommend taking that one. khó vì nó chỉ là chương trình sơ cấp. Tớ khuyên cậu nên học khóa đó. M: I see. Which other courses do you recommend? Nam: Ừ. Tớ hiểu rồi. Cậu nghĩ tớ nên học thêm khóa nào khác? W: 15I know that you’re focusing your studies on counselling, so you should take the adult Nữ: 15Tớ thấy cậu đang tập trung vào lĩnh vực tư counselling course that is offered as well. vấn, vậy cậu thử nên học môn tư vấn cho người trưởng thành. 180

M: Yes, that would be good. Were there quite a lot Nam: Ừ. Nghe được đấy. Khi học, cậu thấy có nhiều of assignments or requirements for each class? bài tập và yêu cầu phải không? W: A fair amount. But instead of a long final paper, Nữ: Tương đối thôi. Nhưng thay vì báo cáo dài cuối most of the classes I took concluded with a final kì, đa phần những lớp tớ đã học đều kết thúc test. môn học bằng một bài kiểm tra cuối kỳ. M: Hmm... That sounds tough. Are there many Nam Có vẻ khó nhỉ. Việc học ở đó có khác nhiều so differences between studying there and in the với ở Anh không? UK? Nữ: Đương nhiên rồi. Bộ môn tâm lý họ dạy giống W: Definitely. The type of psychology they teach is với môn xác suất thống kê, có rất nhiều số, dữ very similar to statistics, lots of numbers, data liệu và những thứ tương tự. 16 Chương trình ít lý and stuff like that. 16Far less of the theory and thuyết và thảo luận hơn nhiều so với ở Anh và discussion we had in the UK and more science dựa vào khoa học nhiều hơn, nên nó lại là một based work, so it’s a different sort of challenge. dạng thử thách khác. Tuy nhiên, nó lại rất hấp But it appealed to me, that’s why I chose dẫn với tớ, đó là lý do tớ chọn môn tâm trắc học. psychometrics... Nam: Có lý đấy. Tớ đang cân nhắc học một số môn M: Oh, that makes sense. I’m actually hoping to về phân tích dữ liệu nếu tham gia chương trình. take some data analysis courses if I take part in Những môn đó sẽ có ích cho chuyên ngành the programme too. It would help with my minor phụ của tớ là tâm lý học ngôn ngữ. in psycholinguistics. Nữ: Nhân tiện tớ có biết một số thông tin về môn W: Speaking of which, I have some information phân tích dữ liệu ở Singapore. Mình cùng about data courses in Singapore. Let’s head to... chuyển sang... Từ vựng i nformative hữu ích insightful sâu sắc psychometrics tâm trắc học intimidated sợ hãi assignment bài tập psycholinguistics tâm lý học ngôn ngữ speaking of which nhân tiện, nhân đây Questions 12-16 M정u답ltip및le C해ho석ice Chương trình du học về Tâm lý học HACKERS IELTS LISTENING 12-13 HAI khía cạnh nào của chương trình học được Laura đặc biệt nhấn mạnh? A quá trình đăng ký B chất lượng bài giảng C lời khuyên về khóa luận tốt nghiệp D chuyên môn của giáo viên E những chuyến đi thực địa Giải thích Cụm từ khóa ‘Laura particularly positive about’ và câu hỏi của nhân vật nam ‘what did you think about the lectures there?’ (Cậu thấy các bài giảng ở đó thế nào?) cùng câu trả lời của nhân vật nữ ‘They were excellent.’ (Bài giảng hay tuyệt) cho ta biết B là đáp án đúng. Thêm vào đó, để trả lời cho câu hỏi ‘the lecturers themselves?’ (Còn các giáo viên thì sao?) của nhân vật nam, nhân vật nữ trả lời ‘They are all experts in their areas’ (Họ đều là những chuyên gia trong ngành) nên D cũng là đáp án đúng. Đáp án sai A: câu ‘it was a bit too complicated’ mâu thuẫn với nội dung nên đây là đáp án sai. C: từ ‘thesis’ được đề cập tới để gây nhiễu, nhưng nhân vật nữ không nhắc tới việc mình nhận được các lời khuyên cho khóa luận tốt nghiệp của mình nên đây là đáp án sai. E: Không được đề cập tới trong bài nghe nên đây cũng là đáp án sai. 14 Theo Laura, môn học tâm trắc học A bao gồm nhiều chủ đề khó B không quá khó C chỉ dành cho sinh viên giỏi CHAPTER 01 Multiple Choice 181

Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Laura says ~ the psychometrics course’ và nội dung nghe được ‘I was intimidated by the subject at first, but I didn’t find it overly complicated as it was just an introductory course’ (lúc đầu tớ cũng cảm thấy sợ, nhưng rồi tớ không thấy môn này quá khó vì nó chỉ là chương trình sơ cấp), ta biết B là đáp án đúng. Lưu ý, ‘not too complex’ trong câu hỏi được diễn đạt lại thành ‘didn’t find it overly complicated’. Đáp án sai A: câu ‘I was intimidated by the subject at first’được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng câu tiếp theo ‘but I didn’t find it overly complicated’ đã phủ định nội dung của câu trước nên đây là đáp án sai. C: phủ định lại nội dung bài nghe là ‘it was just an introductory course’ nên đây là đáp án sai. 15 Vì sao Laura khuyên John nên học môn tư vấn cho người trưởng thành? A Đây là trọng tâm chương trình học của của John B Đây là môn học được trường gợi ý C Môn học có ít bài tập hơn Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Laura recommend the adult counselling course’, và nội dung nghe được ‘I know that you’re focusing your studies on counselling, so you should take the adult counselling course’ (tớ thấy cậu đang tập trung vào lĩnh vực tư vấn, vậy cậu nên thử học môn tư vấn cho người trưởng thành), ta biết A là đáp án đúng. Đáp án sai B: không được đề cập tới trong nội dung bài nghe nên đây là đáp án sai. C: mâu thuẫn với nội dung nghe ‘Were there quite a lot of assignments or requirements for each class?’, ‘A fair amount’ nên đây là đáp án sai. 16 Khóa học tâm lý học ở Singapore có những điểm nào khác so với ở Anh? A Ít kiến thức cần học hơn. B Khóa học ít lý thuyết C Phải học môn xác suất thống kê. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘differ ~ compared to the UK’ và nội dung nghe được ‘far less of the theory and discussion we had in the UK’ (chương trình ít lý thuyết và thảo luận hơn nhiều so với ở Anh), ta biết B là đáp án đúng. Lưu ý, ‘less theoretical’ trong câu hỏi được diễn đạt lại thành ‘less of the theory’ trong bài nghe. Đáp án sai A: mâu thuẫn với nội dung nghe được ‘the type of psychology they teach is ~ lots of numbers, data’, nên đây là đáp án sai. C: từ ‘statistics’ được nhắc tới để gây nhiễu nhưng nội dung không đề cập tới việc bắt buộc phải học môn xác suất thống kê nên đây là đáp án sai. Questions 17-20 Giọng Anh-Mỹ và Anh-Úc CH1_HP17-20.mp3 Section 3. You will hear a student talking to a Phần 3. Bạn sẽ nghe một sinh viên trao đổi với một professor about a car technology competition. giáo sư về cuộc thi công nghệ ô tô. W: Erm... Professor Brown, I’m hoping to participate Nữ: Thưa thầy Brown, em mong sẽ được tham gia in the National Car Technology Competition. cuộc thi Công nghệ Ô tô Toàn quốc. M: Certainly, Alice. The idea submission deadline is Nam: Rất tốt, Alice. Nhưng hạn cuối nộp ý tưởng là thứ next Thursday, though. Do you already have an Năm tuần tới rồi, em đã có ý tưởng nào chưa? idea in mind? Nữ: Vâng, em có hai ý tưởng, Một là hệ thống khởi W: Oh, I have a couple of ideas. One is for a động bằng sinh trắc. Hệ thống này sẽ chỉ cho biometric access system. This would allow phép những người dùng nhất định mở khóa, only particular users to unlock, start, and drive khởi động và lái xe thông qua việc sử dụng the vehicle by using sensors. cảm biến. 182

M: Interesting idea. How would that work exactly? Nam: Ý tưởng thú vị đấy. Nhưng cụ thể nó hoạt động M정u답ltip및le C해ho석ice ra sao? W: Well, it would require the use of a scanner to HACKERS IELTS LISTENING access the vehicle and interior sensors to scan Nữ: Dạ, hệ thống yêu cầu sử dụng một máy quét the eyes of drivers for retinal confirmation. cho phép mở khóa xe và các cảm biến trong 17Drivers would place a thumb on the outdoor xe sẽ quét võng mạc của lái xe. 17Người lái scanner to unlock the vehicle, and the retinal xe sẽ đặt ngón tay cái lên máy quét ngoài cửa sensor would allow them to turn on the ignition. để mở khóa, và các cảm biến võng mạc sẽ cho phép họ khởi động xe. M: That might be complicated, do you have any ideas on how that sensor might work? Nam: Hệ thống đó có vẻ khá phức tạp đấy, em có ý tưởng gì về cách cảm biến hoạt động không? W: I was thinking about embedding it in the rear view mirror. The driver would simply look into Nữ: Em đang cân nhắc về việc đặt hệ thống ở the mirror, and the sensor would scan their gương chiếu hậu. Lái xe chỉ cần nhìn vào retina. If the person is authorized to use the trong gương và cảm biến sẽ quét võng vehicle, the ignition would automatically turn mạc. Nếu người đó được phép sử dụng xe, on. xe sẽ tự nổ máy. M: Sounds impressive. I think you should go ahead Nam: Nghe rất ấn tượng. Tôi nghĩ em có thể sử dụng with that idea. Is there anything else you need ý tưởng đó. Em có cần tôi giúp gì không? help with? Nữ: Dạ, thực ra phí vào cửa cao hơn em nghĩ W: Well, actually, the entrance fee is higher than I một chút ạ. expected. Nam: Ừ. 18Có một chương trình tài trợ của trường M: Oh, 18there actually is a sponsorship from the mà em có thể tham gia. Và theo tôi biết thì university that you may be eligible for – and as phí tham dự cuộc thi là 200 đô-la sẽ được far as I know, you’ll be able to do that – then the miễn. Và đương nhiên, em có thể sử dụng cost of $200 for entering the competition would dụng cụ ở phòng thí nghiệm trường cho dự be lifted. And of course, you’d be able to use án này. Em có thể nộp đơn xin tài trợ ở materials for the project at our lab facilities. You phòng học thuật. can pick up a form to apply for the sponsorship at the academic office. Nữ: Tuyệt ạ! Yêu cầu của chương trình là gì ạ? W: Excellent! And what is required for the application? Nam: 19Trước hết, em sẽ phải nộp một đề án dài không quá một trang cho thầy trưởng khoa M: 19You’ll first need to submit a proposal no longer Công nghệ trước thứ Tư tuần này. Nếu thầy than one page to the dean of the engineering ấy nghĩ ý tưởng của em đủ hấp dẫn, thầy ấy college by this Wednesday. If he thinks your idea sẽ gặp riêng em để thảo luận thêm về chi tiết is intriguing enough, then he’ll meet with you in của dự án. person to discuss some additional details about it. Nữ: Vâng. Em nghĩ em nên bắt đầu viết đề án W: All right. I suppose I ought to get started on ngay từ bây giờ. typing my proposal, then. Nam: Ừ. Ngoài ra, 20đề án cần có một bản thiết kế M: Oh, and for your reference, 20the proposal thô hoặc một bản vẽ phác họa ý tưởng của must include a rough design or sketch of your em, nếu không thầy trưởng khoa sẽ không idea; otherwise the dean won’t accept it. It’s a đồng ý đâu. Đó là một yêu cầu rất đặc biệt, very particular requirement, but it’s because vì thầy ấy muốn xem các đề án có kèm theo he prefers to look at papers with graphical thông tin trực quan. Em có thể viết đề án theo information. The proposal can be structured as ý em dưới bất kỳ định dạng nào và liệt kê tài you like and in any file format. And you can list liệu tham khảo theo cách mà mình muốn. references any way you want as well. Nữ: Đó cũng chính là điều mà em đang định hỏi. W: That’s exactly what I was going to enquire Thực ra thì, thầy có thể dành chút thời gian about next. Actually, would you have some hôm nay hoặc thứ Ba tuần này để hướng dẫn time to meet either today or Tuesday to provide em cách viết đề án được không ạ. me with some guidance on how to draft the proposal? Nam: Đương nhiên rồi. Tôi sẽ ở văn phòng sau 4 giờ chiều thứ Ba. Được chứ? M: Certainly. I’ll be available at my office after 4pm this Tuesday. See you then? Nữ: Tốt quá ạ. Em sẽ đến phòng thầy lúc 4 giờ 30 ngày thứ Ba. Em cảm ơn thầy. W: Great, I’ll come by your office at 4.30 on Tuesday. Thanks. Từ vựng b iometric (thuộc) sinh trắc retinal (thuộc) võng mạc embed đưa vào, nhúng vào ignition sự khởi động, đánh lửa reference tài liệu tham khảo guidance hướng dẫn, chỉ đạo CHAPTER 01 Multiple Choice 183

Questions 17-20 17 Hệ thống khởi động bằng sinh trắc của Alice sẽ A sử dụng dấu vân tay cái của người lái để mở khóa xe B quét mắt của người lái để mở khóa xe C nổ máy khi có người ngồi trong xe Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘biomectric access system’ và lời thoại của sinh viên nữ ‘drivers would place a thumb on the outdoor scanner to unlock the vehicle’ (người lái sẽ đặt ngón tay cái lên máy quét để ngoài cửa để mở khóa), ta chọn đáp án A. Lưu ý, ‘open car locks’ đã được diễn đạt lại thành ‘unlock the vehicle’. 18 Chương trình tài trợ của trường bao gồm A hỗ trợ tài chính B tư vấn cá nhân C đào tạo trong phòng thí nghiệm Giải thích Dựa vào từ khóa ‘sponsorship’ và lời thoại của vị giáo sư ‘there actually is a sponsorship from the university - the cost of $200 for entering the competition would be lifted’ (có một chương trình tài trợ của trường mà em có thể tham gia. Phí tham dự cuộc thi là 200 đô-la sẽ được miễn và theo tôi biết thì em có thể đấy), ta chọn đáp án A. Đáp án sai B: ‘provide ~ some guidance’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng điều này không nằm trong chương trình hỗ trợ của trường đại học, nên B là đáp án sai. C: ‘lab’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới hoạt động đào tạo trong phòng thí nghiệm, nên C là đáp án sai. 19-20 HAI điểm nào của đề án có yêu cầu đặc biệt? A độ dài B đúng thời gian C định dạng file D đồ họa E tài liệu tham khảo Giải thích Dựa vào từ khóa ‘specific requirements’ và lời thoại của vị giáo sư ‘You’ll ~ need to submit a proposal no longer than one page’ (Em sẽ phải nộp một đề án dài không quá một trang), ‘he pro- posal must include a rough design or sketch of your idea; otherwise the dean won’t accept it’ (đề án cần có một bản thiết kế thô hoặc một bản vẽ ý tưởng của em, nếu không thầy trưởng khoa sẽ không đồng ý đâu), ta chọn đáp án A và D. Lưu ý, ‘graphics’ đã được diễn đạt lại thành ‘design or sketch’. Đáp án sai B: không được đề cập tới trong nội dung bài nghe nên đây là đáp án sai. C, E: trái với nội dung nghe ‘the proposal can be ~ in any format’ và ‘you can list references any way you want’, nên C, E là các đáp án sai. 184

Questions 21-25  CH1_HP21-25.mp3 Section 4. You will hear a lecture by a dietary Phần 4. Bạn sẽ nghe một bài giảng của một M정u답ltip및le C해ho석ice expert about the ways in which people can reduce chuyên gia dinh dưỡng về cách mọi người có thể their sugar intake. giảm lượng đường nạp vào cơ thể. HACKERS IELTS LISTENING So, as we discussed last time, sugar is the culprit Như chúng ta đã thảo luận trong lần trước, đường for a variety of ailments. Not only is it an addictive chính là thủ phạm gây ra nhiều chứng bệnh. Nó substance, but 21it is a direct cause for diabetes, the không chỉ là chất gây nghiện mà còn 21là nguyên rates of which have never been higher. In addition nhân trực tiếp dẫn tới tiểu đường, căn bệnh có tỉ lệ to that, it also contributes to heart disease, obesity, mắc cao chưa từng thấy. Thêm vào đó, nó còn làm and mood disorders. And those health issues are gia tăng các chứng bệnh về tim mạch, béo phì và rối also rising at an alarming rate. The problem is that loạn cảm xúc. Các bệnh đó cũng đang gia tăng với people are consuming more sugar than we even tốc độ đáng báo động. Vấn đề là mọi người đang tiêu realise. So, how can we reduce our intake and thụ nhiều đường hơn mình nghĩ. Vậy chúng ta có thể avoid a variety of health issues? giảm lượng đường nạp vào cơ thể và tránh các nguy cơ về sức khỏe như thế nào? Well, first, it is important to read through ingredients on manufactured products. And be aware that Đầu tiên, quan trọng là phải đọc kỹ thành phần của sugar has different names; sucrose, glucose, and các sản phẩm. Hãy lưu ý rằng đường có nhiều tên fructose, just to name a few. So, when advising gọi; sucrose, glucose và fructose mới chỉ là tên của patients, it is naturally best to tell them to avoid vài loại đường. Vậy nên khi tư vấn cho bệnh nhân, products with added sugar. And use sweeteners tốt nhất là nên nhắc nhở họ tránh các sản phẩm that are as natural as possible and stay away from có thêm đường. Sử dụng các chất tạo ngọt càng tự processed sugar. 22Something like honey provides nhiên càng tốt và tránh xa đường nhân tạo. 22Ví dụ, sweetness, and is better for digestion than refined mật ong có vị ngọt và tốt hơn cho hệ tiêu hóa so với sugar, as it allows nutrients to be absorbed more đường tinh luyện, vì nó cho phép chất dinh dưỡng easily. It also contains fewer empty calories than được hấp thụ một cách dễ dàng hơn. Nó cũng có ít sugar. If the taste of honey is too diverse and calo rỗng hơn đường. Nếu vị của mật ong quá khác processed sugar is preferred, then it is better to biệt và đường nhân tạo lại được ưa chuộng hơn, sẽ use it in its raw state, such as brown sugar, while tốt hơn nếu sử dụng đường ở dạng thô như đường common white table sugar should be eliminated. nâu, và bỏ qua các loại đường trắng. And it’s also important to not drink sugars. 23People Và một điều cũng rất quan trọng là các bạn không don’t realise the enormous sugar content in a nên uống nước có đường. 23Mọi người không nhận soft drink, and even fruit juices have a very high ra rằng các loại nước ngọt có chứa một lượng đường concentration of sugar as well as high caloric vô cùng lớn, kể cả các loại nước ép trái cây cũng có intake. Water, of course, is the number one fluid hàm lượng đường và lượng calo hấp thụ cao. Nước we should consume. But I believe herbal teas are lọc đương nhiên là loại đồ uống số một mà ta nên another great option, because they give you some sử dụng. Nhưng tôi tin rằng các loại trà thảo dược flavour, and they can offer extra vitamins that are cũng là một lựa chọn rất tốt bởi chúng có vị và có good for us. thể chứa nhiều loại vitamin có lợi cho chúng ta. 24Another thing to avoid is manufactured food 24Một điều nữa mà các bạn cần tránh là các loại products that are labelled ‘fat-free’. Often, to make thực phẩm đã chế biến có gắn nhãn hiệu ‘không up for the flavour from missing fat, sugar is added. béo’. Thường thì để bù đắp hương vị khi thiếu chất Just for one example, it is better to use real cream béo, người ta sẽ cho thêm đường. Ví dụ như cho in your coffee rather than a fat-free substitute. kem vào cà phê vẫn ngon hơn là các chất phụ gia And likewise, urge people to avoid products that không béo. Cũng như vậy, việc khuyến khích mọi are said to be ’sugar-free’ as they usually contain người tránh các sản phẩm gắn nhãn ‘không đường’ chemical sugar substitutes, which can actually be vì chúng thường có trong các loại đường hóa học, more harmful than processed sugar. thậm chí còn có hại hơn đường nhân tạo. Most dietary experts agree that the best thing Đa phần các chuyên gia dinh dưỡng đều nhất trí people can do is get the sweetness they want rằng điều tốt nhất mà mọi người có thể làm là tạo through natural sources, rather than sweets or vị ngọt từ những nguồn thiên nhiên, thay vì các loại sugarless alternatives with chemicals. 25Get it đồ ngọt và các loại đồ thay thế không đường nhưng through fruits and vegetables, above all. They chứa nhiều chất hóa học. 25Trước hết là, hấp thụ are a much better source of natural sugar, đường từ hoa quả và rau củ. Chúng là những nguồn and they also contain essential vitamins your đường tự nhiên tốt hơn nhiều và cũng chứa nhiều body needs. 25That’s the best way to get the vitamin cần thiết cho cơ thể. 25Đó là cách tốt nhất sweetness your appetite may want. But you can để có được vị ngọt mà ta cần. Các bạn cũng có thể also eat yoghurt... ăn sữa chua… CHAPTER 01 Multiple Choice 185

Từ vựng c ulprit thủ phạm ailment đau nhức diabete bệnh tiểu đường obesity béo phì disorder rối loạn sucrose đường mía glucose đường glucoze fructose fructoza (đường hóa học) sweetener chất làm ngọt eliminate loại trừ substitute thay thế alternative lựa chọn (một trong hai) appetite ngon miệng Questions 21-25 21 Một trong những hậu quả của việc nạp quá nhiều đường là A bị bệnh tiểu đường B gây ra bệnh nghiện đường nghiêm trọng hơn C nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chứng tim đập nhanh Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘result of high sugar consumption’ và nội dung phần nghe ‘it is a direct cause for diabetes, the rates of which have never been higher’ (nó là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới tiểu đường, căn bệnh có tỉ lệ mắc cao chưa từng thấy), ta chọn đáp án A. Đáp án sai B: không được đề cập tới trong nội dung nghe, nên B là đáp án sai. C: ‘heart’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng chứng tim đập nhanh không được đề cập tới trong nội dung nghe, nên C là đáp án sai. 22 Vì sao mật ong có thể thay thế cho đường nhân tạo? A Vị trong đồ uống giống nhau B Mật ong chứa ít năng lượng hơn đường C Mật ong có thể tiêu hóa dễ dàng trong cơ thể Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘honey a good alternative’ và nội dung phần nghe ‘something like honey ~ is better for digestion than refined sugar, as it allows nutrients to be absorbed more easily’ (Ví dụ, mật ong có vị ngọt và tốt hơn cho tiêu hóa so với đường nhân tạo vì nó cho phép chất dinh dưỡng được hấp thụ một cách dễ dàng hơn), ta chọn đáp án C. Lưu ý, ‘processed by the body’ đã được diễn đạt lại thành ‘allows nutrients to be absorbed’. Đáp án sai A: không được đề cập tới trong nội dung nghe, nên A là đáp án sai. B: ‘calories’ và ‘sugar’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc mật ong chứa ít năng lượng hơn đường, nên B là đáp án sai. 23 Phát thanh viên cho rằng mọi người không nhận ra A lượng nước cần uống trong một ngày B lượng đường có trong một lon nước ngọt C lượng vitamin có trong trà thảo dược Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘people don’t realise’ và nội dung bài nghe ‘People don’t realise the enormous sugar content in a soft drink’ (mọi người không nhận ra rằng các loại nước ngọt có chứa một lượng đường vô cùng lớn), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A: ‘water’ và ‘consume’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới lượng nước cần uống trong một ngày, nên A là đáp án sai. C: ‘vitamins’ và ‘herbal tea’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây không phải là điều mọi người không nhận ra, nên C là đáp án sai. 186

24 Ta nên tránh các sản phẩm gắn nhãn không béo vì M정u답ltip및le C해ho석ice A chúng thường có nhiều đường B chúng không có đủ thông tin về các thành phần HACKERS IELTS LISTENING C chúng được làm từ các loại đường thay thế Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘fat-free should be avoided’ và nội dung phần nghe ‘Another thing to avoid is - food products that are labelled ‘fat-free’. Often ~ sugar is added’ (Một điều nữa mà các bạn cần tránh đó là các loại đồ ăn gắn nhãn hiệu ‘không béo’), ta chọn đáp án A. Lưu ý, ‘contain extra sugar’ đã được diễn đạt lại thành ‘sugar is added’ trong nội dung bài nghe. Đáp án sai B: ‘read through ingredients’ có được nhắc tới để gây nhiều, nhưng nội dung không đề cập tới việc các sản phảm không được ghi đầy đủ thành phần, nên B là đáp án sai. C: ‘contain ~ sugar substitues’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây không phải nội dung liên quan tới đường thay thế được nhắc tới, nên C là đáp án sai. 25 Phát thanh viên, mọi người nên ăn nhiều hoa quả và rau củ vì A chúng không có đường B chúng có thể giúp làm giảm cơn thèm đường C chúng là cách ăn kiêng tự nhiên Giải thích Dựa vào từ khóa ‘eat fruits and vegetables’ và nội dung phần nghe ‘Get it through fruits and vegetable’ (Trước hết là hấp thụ đường từ hoa quả và rau củ), ‘That’s the best way to get the sweetness your appetite may want’ (Đó là cách tốt nhất để có được vị ngọt mà ta cần), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A: ‘sugarless alternatives’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đó không phải là lý do nên ăn rau quả, nên A là đáp án sai. C: ‘natural’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới phương pháp ăn kiêng tự nhiên, nên C là đáp án sai. HACKERS TEST trang 40 1-2 C, E 3 fast food / fast-food 4 local 5 ground 6A 7C 8A 9A 11-12 A, C 13-14 A, D 15-16 B, D 10 B 18 C 19 C 20 A 17 C Questions 1-10 Giọng Anh-Anh và Anh-Mỹ CH1_HT1-10.mp3 Section 2. You will hear the head of a development panel Phần 2. Bạn sẽ nghe người đứng đầu một ủy talk about a sports complex. ban xây dựng nói về khu liên hợp thể thao. W: I’m pleased that you’ve all gathered here for this public Nữ: Tôi rất vui vì mọi người đã tề tựu về đây meeting at Brighton City Hall today. I know that many tại Hội đồng thành phố Brighton để tham of you are excited to hear details about this weekend’s gia buổi trao đổi nhân dân ngày hôm nay. opening of the Brighton Sports Complex. So, I’ve asked Tôi biết rất nhiều người trong số quý vị CHAPTER 01 Multiple Choice 187

Shane Downs, the head of the committee that đang nóng lòng muốn nghe thông tin chi tiết về has been overseeing the development of the lễ khai trương Khu liên hợp Thể thao Brighton complex, to share that information with you. vào cuối tuần này. Vậy nên, tôi đã mời đến đây Shane. ông Shane Browns, người đứng đầu ủy ban phụ trách dự án xây dựng khu liên hợp, để chia M: Thank you. As many of you are already sẻ thông tin với quý vị. Mời ông Shane. aware, 1the Brighton Sports Complex will be the largest athletics stadium our city has Nam: Cám ơn. Như nhiều người trong số quý vị cũng ever seen, serving primarily as the venue for đã biết, 1Khu liên hợp Thể thao Brighton sẽ là national tennis matches. I am speaking today sân vận động lớn nhất trong lịch sử thành phố, on behalf of the entire committee that helped phục vụ cho các trận thi đấu tennis cấp quốc get the project started. I’m happy to say to all gia. Hôm nay, tôi xin thay mặt ủy ban khởi động city council members here with us today that dự án phát biểu. Tôi rất vui được thông báo we stayed well under our budget. The project với tất cả thành viên hội đồng thành phố rằng was also finished by our completion deadline chúng ta đã chi dưới mức ngân sách đề ra. Dự and will open as scheduled. Many of the council án cũng đã được hoàn thành và sẽ được ra mắt members already toured the facility and were đúng theo dự kiến. Nhiều thành viên hội đồng very impressed with what they saw. đã tới tham quan khu liên hợp và cảm thấy rất ấn tượng bởi những gì họ thấy. I guess now is a good time to talk about the various sports facilities that are housed in the Tôi nghĩ giờ là lúc thích hợp để nói về cơ sở vật complex. Not only does the complex house chất phục vụ các môn thể thao có trong khu 22 tennis courts, but 2it also has two full-size liên hợp. Ở đây không chỉ có 22 sân thi đấu basketball courts. One will be indoors and tennis, 2mà còn có 2 sân thi đấu bóng rổ tiêu available to use year-round. Furthermore, 2it chuẩn. Một sân ở trong nhà và có thể sử dụng will be used for games played among regional quanh năm. Thêm vào đó, 2nó sẽ được sử dụng and national teams. The complex also has cho những trận đấu của các đội tuyển khu vực a volleyball court, an indoor football field, a và quốc gia. Khu liên hợp còn có một sân bóng weight room, and an Olympic-size swimming chuyền, một sân bóng đá trong nhà, một phòng pool. We are incredibly excited to welcome tập thể hình và một bể bơi tiêu chuẩn Olympic. the citizens of Brighton to use these facilities. Chúng tôi rất nóng lòng được chào đón các cư And soon, we will have more details about our dân của thành phố Brighton tới sử dụng cơ sở plans for a yoga studio. vật chất tại đây. Và sớm thôi, chúng ta sẽ có thêm nhiều thông tin chi tiết về kế hoạch xây In addition to the exercise facilities, several dựng một phòng tập yoga. dining establishments will also be available at the complex. Of course, 3we want to encourage Ngoài các cơ sở vật chất dành cho việc luyện all of our citizens to lead a healthy lifestyle, so tập, chúng ta còn có nhiều nhà hàng trong khu we did not grant retail licences to any fast food liên hợp. Đương nhiên, 3do muốn khuyến khích restaurants. Instead, there will be a selection of các cư dân thành phố hướng đến lối sống lành establishments selling salads, smoothies, and mạnh, nên chúng tôi không cấp phép cho bất sandwiches made with organic ingredients. 4All kỳ nhà hàng đồ ăn nhanh nào. Thay vào đó, sẽ the ingredients are from local sources, giving có một loạt các nhà hàng bán các loại salad, the visitors to these establishments reassurance nước trái cây và bánh kẹp được làm từ các loại that they have not travelled long distances or nguyên liệu tự nhiên. 4Tất cả nguyện liệu đều been processed heavily. As with the rest of our có trong vùng, mang lại cho các du khách sự facilities, they will be open from 6 am until 10 an tâm rằng những nguyên liệu này không phải pm and both members and non-members can vận chuyển qua một quãng đường dài hay đã patronise any of 5these establishments, which được chế biến kỹ. Phần còn lại của khu liên hợp have been placed on the ground floor. sẽ được mở cửa từ 6 giờ sáng tới 10 giờ tối và các thành viên cũng như những người không M: Okay, I’ll quickly discuss the complex’s phải là thành viên có thể thăm 5bất cứ địa điểm membership programme. 6Citizens will need nào trong khu đó. to stop by the reception desk and fill out a registration form to become a member. They will Nam: Được rồi, tôi sẽ trao đổi nhanh về chương trình then be presented with a membership card that hội viên của khu liên hợp. 6Cư dân thành phố sẽ can be used to access all of our facilities. That is, cần tới quầy lễ tân và điền thông tin vào đơn đăng everywhere except the swimming pool. ký để trở thành thành viên. Họ sẽ được cấp một thẻ thành viên dùng để sử dụng tất cả cơ sở vật chất trong khu liên hợp, tất cả mọi nơi trừ bể bơi. 188

7There will be an additional £100 annual fee to use 7Các thành viên sẽ đóng thêm 100 bảng phí thường M정u답ltip및le C해ho석ice this facility, and members will be able to access niên để sử dụng bể bơi, và họ có thể ra vào khu vực the area with their cards. This annual fee will be in này bằng thẻ hội viên. Phí thường niên này không addition to the membership fee for overall general nằm trong phí thành viên được sử dụng tất cả các use of the complex. And patrons will also be able cơ sở vật chất chung của khu phức hợp. Các thành to rent out private lockers for reasonable rates, if viên cũng có thể thuê tủ chứa đồ cá nhân với giá phải they want to have their own. 8We also have our chăng, nếu họ muốn có một tủ đồ riêng. 8Chúng tôi own car park and will offer complimentary parking cũng có bãi đỗ xe riêng và sẽ cung cấp chỗ đỗ xe to all guests. And we will also have several event miễn phí cho tất cả khách. Ngoài ra, chúng tôi còn halls that members can hire for special events. có vài hội trường để các thành viên có thể thuê trong All fees can be paid easily either in person at the các sự kiện đặc biệt. Tất cả chi phí có thể được thanh reception desk or by credit card using our online toán dễ dàng tại quầy lễ tân hoặc qua thẻ tín dụng payment system. trên hệ thống thanh toán trực tuyến. Oh, and finally, I’m sure most of you already Và cuối cùng, tôi chắc là hầu hết các vị đều đã biết know this, but 9Millers Road – where Brighton nhưng 9đường Milters – nơi khu liên hợp thể thao Sports Complex is located – will be blocked Brighton – sẽ bị cấm vào cuối tuần này để bảo trì off this weekend for street repairs. So, it’ll be đường xá. Do đó việc đỗ xe sẽ khá vất vả. Thay vào tough to park there. Instead, ample free parking đó, các bạn có thể sử dụng miễn phí bãi đỗ xe rộng is available in a large car park that has been lớn đang được xây dựng bên cạnh khu khu liên hợp. constructed adjacent to the complex. 10Join us at 10Hãy tới tham dự lễ khánh thành cùng chúng tôi vào the grand opening this Saturday at 10 am and pick lúc 10 giờ sáng thứ Bảy tuần này và nhận những up a free T-shirt with our facility’s logo on the front. chiếc áo thun miễn phí có logo của chúng tôi. Tôi và The other committee members and I will expect to các thành viên trong ủy ban rất mong sẽ được gặp see you all there. tất cả các vị. And now, I’ll take any questions you might have... Và bây giờ, tôi sẽ trả lời mọi câu hỏi quý vị đưa ra. Từ vựng panel nhóm người tham gia hội thảo public meeting buổi trao đổi nhân dân oversee chỉ đạo, kiểm soát reassurance sự đảm bảo patron khách hàng complimentary miễn phí hire thuê, mướn adjacent to nằm cạnh patronise ghé thăm committee ủy ban Questions 1-2 HACKERS IELTS LISTENING 1-2 HAI môn thể thao nào sẽ có trận đấu ở cấp quốc gia được tổ chức tại khu liên hợp Thể thao Brighton? A bóng đá B bóng chuyền C tennis D bơi lội E bóng rổ Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘sports ~ have national matches’ và nội dung nghe ‘the Brighton Sports Complex ~ serving primarily as the venue for national tennis matches’ (Khu liên hợp Thể thao Brighton sẽ là sân vận động lớn nhất trong lịch sử thành phố, phục vụ cho các trận thi đấu tennis cấp quốc gia), ta chọn đáp án C. Thêm vào đó, dựa vào cụm ‘it also has two full-size basketball courts’ (nó còn có 2 sân thi đấu bóng rổ tiêu chuẩn) và ‘it will be used for games played among regional and national teams’ (nó sẽ được sử dụng cho những trận đấu của các đội tuyển khu vực và quốc gia), ta chọn đáp án E. Đáp án sai A, B, D: ‘football’, ‘volleyball’ và ‘swimming’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây không phải là các môn thể thao có các trận đấu được tổ chức, nên A, B và D là các đáp án sai. CHAPTER 01 Multiple Choice 189

Questions 3-5 Question 3-5 Khu liên hợp Thể thao Brighton: Khu ăn uống • Khuyến khích lối sống lành mạnh bằng cách không cấp giấy phép cho các nhà hàng 3 ......... • Tất cả nguyên liệu 4 ........ • Mở cửa cùng thời gian với phần còn lại của khu liên hợp. • Nằm ở tầng 5 ....... 3 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘not giving licenses’ và nội dung bài nghe ‘we want to encourage all of our citizens to lead a healthy lifestyle, so we did not grant retail licences to any fast food restaurants’ (do muốn khuyến khích các cư dân thành phố hướng đến lối sống lành mạnh, nên chúng tôi không cấp phép cho bất kỳ nhà hàng đồ ăn nhanh nào), ta điền fast food vào chỗ trống. 4 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘ingredients are from’ và nội dung bài nghe ‘All the ingredients are from local sources’ (Tất cả nguyên liệu đều có trong vùng), ta điền local vào chỗ trống. 5 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘located on’ và nội dung bài nghe ‘these establishments, which have been placed on the ground floor’ (Phần còn lại của khu liên hợp dưới tầng trệt), ta có thể điền ground vào chỗ trống. Questions 6-10 6 Để trở thành thành viên của Khu liên hợp Thể thao Brighton, mọi người cần A hoàn thành mẫu đăng ký B nộp tiền tại quầy lễ tân C xuất trình thẻ tín dụng để đặt cọc Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘become a ~ member’ và nội dung bài nghe ‘Citizens will need to stop by the reception desk and fill out a registration form to become a member’ (Cư dân thành phố sẽ cần tới quầy lễ tân và điền thông tin vào đơn đăng ký để trở thành thành viên), ta chọn đáp án A. Lưu ý, ‘complete a ~document’ đã được diễn đạt lại thành ‘fill out a ~ form’ . Đáp án sai B, C: ‘paid ~ at the reception desk’ và ‘paid ~ by credit card’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đó không phải là hình thức đăng ký thành viên, nên B, C là các đáp án sai. 7 Những ai muốn sử dụng bể bơi cần A nộp thẻ hội viên tại văn phòng B kiểm tra chỗ còn trống qua mạng C nộp thêm một khoản phí mỗi năm Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘use the swimming pool at the complex’ và nội dung bài nghe ‘There will be an additional £100 annual fee to use this facility’ (Để sử dụng bể bơi, các thành viên sẽ đóng thêm 100 bảng phí thường niên), ta chọn đáp án C. Lưu ý, ‘yearly charge’ đã chuyển thành ‘annual fee’. Đáp án sai A: ‘card’ được nhắc đến để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc phải nộp thẻ tại văn phòng, nên A là đáp án sai. B: ‘online’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc phải kiểm tra qua mạng, nên B là đáp án sai. 190

8 Các khách hàng có thể sử dụng miễn phí M정u답ltip및le C해ho석ice A chỗ đỗ xe B tủ chứa đồ HACKERS IELTS LISTENING C wi-fi Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘visitors be able to use for free’ và nội dung bài nghe ‘We also have our own car park and will offer complimentary parking to all guests’ (Chúng tôi cũng có một bãi đỗ xe riêng và sẽ cung cấp miễn phí chỗ đỗ xe cho tất cả khách hàng), ta chọn đáp án A. Đáp án sai B: trái với nội dung bài nghe ‘patrons will also be able to rent out private lockers for reasonable rates’, nên B là đáp án sai. C: không được đề cập tới trong nội dung bài nghe, nên C là đáp án sai. 9 Tại sao việc đỗ xe trên đường Milters lại trở nên khó khăn vào cuối tuần này? A Con đường sẽ bị cấm để bảo trì đường xá. B Bãi đỗ xe cần được bảo trì. C Một sự kiện riêng sẽ được tổ chức trong khu liên hợp. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Milters Road’ và nội dung bài nghe ‘Millers Road - will be blocked off this weekend for street repairs. So, it’ll be tough to park there’ (đường Milters – nơi tọa lạc khu liên hợp Thể thao Brighton – sẽ bị cấm để bảo trì đường xá. Do đó, việc đỗ xe sẽ khá là vất vả), ta chọn đáp án A. Lưu ý, ‘has been closed for repairs’ đã được diễn đạt lại thành ‘blocked off ~ for street repairs’. Đáp án sai B: ‘car park’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc bãi đỗ xe cần được bảo trì, nên B là đáp án sai. C: không được đề cập tới trong nội dung bài nghe, nên C là đáp án sai. 10 Những người tham dự buổi khai trương sẽ nhận được A một thẻ đỗ xe miễn phí B y phục miễn phí C đồ bảo hộ có logo Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Attendees of the grand opening’ và nội dung bài nghe ‘Join us at the grand opening - and pick up a free T-shirt’ (Quý vị tới tham dự lễ khánh thành cùng chúng tôi vào lúc 10 giờ sáng thứ Bảy tuần này và nhận được những chiếc áo thun miễn phí có logo của chúng tôi), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘apparel for free’ đã được diễn đạt lại thành ‘a free T-shirt’ . Đáp án sai A: trái với nội dung phần nghe ‘free parking is available’, nên A là đáp án sai. C: ‘our ~ logo on the front’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không nhắc tới đồ bảo hội có in logo, nên C là đáp án sai. Questions 11-20  CH1_HT11-20.mp3 Section 3. You will hear a conversation between two Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai students and a professor talking about a project on sinh viên với một vị giáo sư về dự án marketing globalised marketing in business. toàn cầu trong lĩnh vực kinh doanh. M1: Thanks for stopping by my office, Catherine and Nam 1 Cảm ơn hai em đã tới, Catherine và Matthew. Matthew. So, how are you both doing on the Dự án về marketing toàn cầu trong kinh doanh project about globalised marketing in business? của hai em tới đâu rồi? CHAPTER 01 Multiple Choice 191

M2: I think everything’s going smoothly so far. Nam 2: Tới giờ em nghĩ là mọi thứ vẫn ổn ạ. 11/12Chúng 11/12We have finished our outline for the em đã hoàn thành dàn ý và vừa viết xong phần structure of the report and I’ve just finished our mở đầu cho bài báo cáo. introduction. Nữ: Còn em thì đã nghiên cứu phần nội dung chính. W: And I’ve been doing the research for the main body. Nam 2: Vâng. Chúng em đã bắt đầu nghiên cứu qua mạng... M2: Yes, we’ve started doing research online... Nữ: ...về các công ty quốc tế cụ thể. W: ...about specific globalised companies. Nam 2: Sau khi kết thúc, chúng em có thể bắt tay vào M2: So when we finish that we can begin work on viết phần chính của báo cáo. writing the main body of the report. Nam 1 : Các em đã tập trung vào công ty nào, M1: Well, what companies have you focused on Catherine? already, Catherine? Nữ: Em đã tìm ra một số thông tin về các công ty đồ W: I’ve discovered some information about ăn nhanh có quy mô toàn cầu. Điều đáng chú ý globalised fast food businesses. What’s về các công ty này là cách họ thay đổi sản phẩm notable about these companies is how they’ve của mình để tiếp cận các thị trường khác nhau altered their product offerings to appeal to khắp thế giới. various markets worldwide. Nam 1: Vậy là em đã tìm hiểu được một khía cạnh của M1: So, you’ve covered one aspect of marketing marketing, đó là sản phẩm. Đã em nào nghiên there – products. Have either of you researched cứu về các ví dụ cụ thể chưa? any specific examples of that? Nam 2: Em ạ. Ví dụ, chuỗi đồ ăn nhanh Burger King M2: I have. American fast food chain Burger King, của Mỹ có một thực đơn chính bao gồm các loại for instance, has a menu primarily consisting hăm-bơ-gơ thịt bò. Do đó, khi mở chi nhánh tại of burgers containing beef. So, when the Ấn Độ, họ cần phải thay đổi sản phẩm để phù company launched in India, some changes hợp với thị trường nội địa nơi đa phần khách needed to be made to its products in order to hàng không ăn thịt bò. entice the local market, which is made up of many consumers who do not eat beef. Nam 1: Vậy việc đó có tác động gì tới công ty? Nữ: Về cơ bản, 13nhờ sự quan tâm tới những vấn đề M1: And what impact did doing that have on the company? của các khách hàng cá nhân tại Ấn Độ, nhận thức của khách hàng về các sản phẩm của W: Basically, 13by giving attention to the concerns Burger King đã cải thiện đáng kể. of individual consumers in India, consumers’ perceptions of Burger King’s products Nam 1: Tôi biết. improved there significantly. Nữ: 14Công ty cũng bắt đầu được yêu thích hơn ở các M1: I see. nước lân cận trong khu vực Đông Nam Á. Nhìn cách mà những tin tức có lợi về công ty nhanh W: 14The company started to become more highly chóng lan tỏa quả thực rất thú vị. regarded in surrounding countries in South East Asia too. It was interesting to see how Nam 1: Vậy là các em cũng đã xem xét yếu tố địa điểm rapidly favourable news about a company trong marketing thông qua phân tích về các nhà spread like that. hàng đồ ăn nhanh. Thị trường phản ứng khác nhau theo từng quốc gia và khu vực. Nhưng báo M1: So, you’ve looked at the place aspect of cáo của các em nên tập trung vào cả bốn yếu tố marketing in your analysis of this fast food marketing. Hai yếu tố còn lại thì sao, Catherine? company as well. Markets react differently in different countries and regions. But your report Nữ: Da, em cũng đã nghiên cứu về yếu tố quảng cáo should focus on all four marketing elements. thông qua báo và tạp chí của một công ty sản So, Catherine, what about the other two? xuất rượu vodka của Thụy Điển tên là Absolut. 15Công ty này quyết định chọn các quảng cáo W: Well, I also did some research on the promotion khác nhau cho các khu vực khác nhau, đưa các aspect for print advertising for the Swedish từ ngữ văn hóa địa phương vào quảng cáo của vodka company, Absolut. 15This company từng khu vực. decided to choose different ads for different regions and incorporate cultural slang into Nam 1: Rất tốt. Ngoài ngôn ngữ ra, còn điểm gì khác each area’s advertisements. biệt trong các quảng cáo nữa? Công ty Absolut có thay đổi kích thước quảng cáo, đồ họa thông M1: Very good. Other than the language, though, thường không? Hay họ có thay đổi nào đối với what else varied in the ads? Did Absolut modify hình ảnh thương hiệu công ty không? its usual graphics, ad size? Or did it make any changes to its image branding? Nữ: Không phải những điểm đó ạ, 16nhưng những yếu tố khác trong của quảng cáo trên báo, ví W: Not those things specifically, but 16other dụ khác nhau như màu sắc được thay đổi theo elements in print ads, such as colour, also từng khu vực. varied in different regions. 192

M1: Sounds like you’ve made good progress. Nam 1: Có vẻ em đang đi đúng hướng rồi đó. M1: However, you’ll still need to address the element Nam 1: Tuy nhiên, em vẫn cần nhắc đến yếu tố giá of price. And I recommend digging more deeply cả. Tôi khuyên các em nên tìm hiểu sâu hơn into globalised marketing for corporations in về marketing toàn cầu của các tập đoàn trong industries other than food and beverages. những ngành khác, ngoài ngành thực phẩm và nước giải khát. W: Matthew’s got some interesting information about fashion companies, actually. Nữ: Matthew thu được một số thông tin rất thú vị về các công ty thời trang ạ. M1: Is that so, Matthew? Nam 1: Thế à, Matthew? M2: Yeah. US clothing retail chain 17Calvin Klein had some trouble when it ran commercials Nam 2: Vâng. 17Chuỗi cửa hàng thời trang bán lẻ Mỹ for a new clothing line, and many consumers Calvin Klein gặp nhiều vấn đề khi quảng cáo in foreign markets found them highly một dòng quần áo thời trang mới và nhiều inappropriate. khách hàng ở các thị trường quốc tế thấy quảng cáo của họ không hề phù hợp. M1: How were the advertisements and products inappropriate, exactly? Nam 1: Cụ thể thì những quảng cáo và sản phẩm đó không phù hợp ra sao? M2: Well, it was a very contemporary styled campaign. But the general consumer response Nam 2: Đó là một chiến dịch quảng cáo mang phong there was that the clothes were too revealing. cách rất hiện đại. Nhưng đa số khách hàng And that response was from young and old đều phản hồi rằng các sản phẩm quá hở hang. consumers alike. Phản hồi đó đến từ cả các khách hàng trẻ và lớn tuổi. W: Yeah, it wasn’t a good start for Calvin Klein’s first globalisation effort. Nữ: Vâng. Đó không phải là khởi đầu thuận lợi cho M정u답ltip및le C해ho석ice nỗ lực toàn cầu hóa đầu tiên của Calvin Klein. M2: Unfortunately not. But 18the company turned things around by designing a new line Nam 2: Cũng không hẳn là không may. Nhưng 18công in spring 2013 that featured elements of ty này đã lật ngược thế cờ bằng cách thiết kế traditional clothing from various countries, một dòng thời trang mới, lấy cảm hứng từ trang while maintaining the muted and simple phục truyền thống của nhiều quốc gia, vào mùa colour scheme of their general clothing. xuân năm 2013. Trong khi vẫn giữ được cách phối màu trầm và đơn giản của sản phẩm chung. W: Yes, and they also changed their prices, so the new clothes were more affordable than the Nữ: Đúng ạ. Họ cũng thay đổi giá nên dòng sản phẩm HACKERS IELTS LISTENING previous line. Our report will discuss price a bit mới trở nên hợp túi tiền hơn dòng thời trang trước in regard to Calvin Klein. đó. Báo cáo của chúng em sẽ nói một chút đến giá cả trong trường hợp của Calvin Klein. M1: Good. How did the marketing team decide on adjusting prices for each foreign market? Nam 1: Tốt. Vậy nhóm marketing đã quyết định điều chỉnh giá như thế nào cho từng thị trường? W: They naturally had to consider the break-even point for every product. And based on that, Nữ: Đương nhiên họ phải cân nhắc đến điểm hòa they could determine how much to set each vốn cho mọi sản phẩm. Dựa vào đó, họ có thể product’s profit margin at. quyết định biên lợi nhuận cho từng sản phẩm. M1: Great. I’d like you to integrate those details into Nam 1: Tốt. Thầy muốn các em đưa những chi tiết đó your report. vào trong báo cáo. W: Absolutely. I’ve got notes on the equations from Nữ: Chắc chắn rồi ạ. Em đã ghi lại các phương trình last week’s class on profit margin analysis and trong buổi học tuần trước về phân tích biên lợi have decided to include those too. nhuận và quyết định sẽ đưa chúng vào luôn ạ. M2: Yeah, and we’re working on creating some Nam 2: Vâng. Chúng em cũng đang tìm cách dựng các graphs that illustrate those equations as well. biểu đồ minh họa các công thức đó. M1: That’s good because I don’t want you to have Nam 1: Tốt đấy vì tôi không thích báo cáo có quá nhiều an excessive amount of text in the report. So, chữ. Hai em có thể nói cho tôi biết các em nghĩ could you tell me what you have in mind for the gì về cấu trúc của bài báo cáo? structure of the report? Nam 2: Vâng. Chúng em sẽ có một phần mở đầu, sau M2: Yeah. We’ll have an introduction followed by đó là bốn đề mục cho bốn yếu tố marketing và one section for each of the four aspects of cuối cùng là phần kết luận. Tất cả công thức marketing and then finally a conclusion. All of và hình ảnh sẽ được đặt ở phần phụ lục cuối the formulas and graphics will be printed in an báo cáo. appendix at the end of the report. Nam 1: 19 Thực ra thì các em nên đưa hình ảnh vào kết M1: Ah, actually, 19you should mix the visual hợp cùng nội dung. Chỉ cần thêm chú thích cho materials in with the text. Just add footnotes for từng hình ảnh là được. each graphic. CHAPTER 01 Multiple Choice 193

M2: I see. I’ll adjust my outline, then. Thanks Nam 2: Em hiểu rồi. Vậy em sẽ thay đổi dàn ý. Em cảm for your advice, Professor. ơn lời khuyên của thầy ạ. W: Yes, we appreciate it. 20We’re going to Nữ: Vâng, chúng em rất biết ơn về điều đó. 20Giờ head to the library now to find some visual examples of globalised advertising. We chúng em sẽ tới thư viện để tìm một số ví dụ trực thought it might be a good idea to include quan về marketing toàn cầu. Em nghĩ việc đưa pictures of actual ads in the report. hình ảnh quảng cáo thực vào trong báo cáo quả là một ý hay. M1: No problem. I’m looking forward to seeing your final draft submission next week. Nam 1: Không vấn đề gì. Tôi hi vọng sẽ được thấy bản thảo cuối cùng của các em vào tuần tới. Từ vựng notable đáng chú ý favourable được yêu thích, có cảm tình incorporate thêm vào, đưa vào inappropriate không phù hợp contemporary (thuộc) hiện đại revealing hở hang appendix phụ lục break-even point điểm hòa vốn (trong kinh doanh) illustrate diễn tả integrate phối hợp, tích hợp equation phương trình, công thức footnote chú thích (cuối trang) formula công thức, phương trình alter thay đổi Questions 11-20 11-12 HAI nhiệm vụ gì mà các sinh viên đã hoàn thành? A dàn ý của báo cáo B phần của báo cáo C phần giới thiệu của báo cáo D dữ liệu thu được từ về kinh doanh toàn cầu E tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của báo cáo Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘tasks the students ~ completed’ và lời thoại của nhân vật nam 2 ‘We have finished our outline for the structure of the report and I’ve just finished our introduction’ (Chúng em đã hoàn thành dàn ý và vừa viết xong phần mở đầu cho bài báo cáo), ta chọn đáp án A và C. Đáp án sai B, D: ‘research for the main body’ và ‘research ~ about specific globalized companies’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đó là những việc mà hai sinh viên đang thực hiện chứ không phải là việc đã hoàn thành, nên B và D là hai đáp án sai. E: Không được đề cập tới trong nội dung bài nghe, nên E là đáp án sai. 13-14 Cách tiếp cận của Burger King khi mở nhà hàng ở Ấn Độ đã tạo ra HAI ảnh hưởng gì? A ý kiến tích cực về thương hiệu ở khắp Ấn Độ B các nhà hàng được mở rộng trong toàn khu vực C một số sản phẩm làm mất lòng khách hàng D cải thiện được hình ảnh ở các quốc gia lân cận E thực đơn được coi là không phù hợp Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Burger King’s approach have ~ in India’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘by giving attention to ~ consumers in India, consumers’ perceptions of Burger King’s products improved there significantly’ (nhờ quan tâm tới những vấn đề của khách hàng cá nhân mà nhận thức của khách hàng về các sản phẩm của Burger King đã cải thiện đáng kể), ta lựa chọn đáp án A. Thêm vào đó, dựa vào ‘The company started to become more highly regarded in surrounding countries’ (Công ty cũng bắt đầu được yêu thích hơn ở các nước lân cận khu vực Đông Nam Á), ta lựa chọn đáp án D. Lưu ý, ‘enhanced image in neighboring countries’ đã được diễn đạt lại thành ‘more highly regarded in surrounding countries’ trong nội dung bài nghe. 194

Đáp án sai M정u답ltip및le C해ho석ice B: không được đề cập tới trong nội dung bài nghe, nên B là đáp án sai. C: ‘consumers’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc các HACKERS IELTS LISTENING sản phẩm của Burger King đã làm mất lòng khách hàng, nên C là đáp án sai. E: ‘menu’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung không đề cập tới việc thực đơn của Burger King bị coi là không phù hợp, nên E là đáp án sai. 1 5-16 HAI khía cạnh được thay đổi theo từng khu vực trong quảng cáo của công ty rượu vodka của Thụy Điển là gì? A loại hình ảnh sử dụng B ngôn ngữ trong các sản phẩm quảng cáo C kích thước của các sản phẩm quảng cáo D màu sắc trong các sản phẩm quảng cáo E thương hiệu của các sản phẩm Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘a Swedish vodka company’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘This company decided to ~ incorporate cultural slang into each area’s advertisements.’ (Công ty này quyết định chọn các quảng cáo khác nhau cho các khu vực khác nhau, đưa các từ ngữ văn hóa địa phương vào quảng cáo của từng khu vực), ta lựa chọn đáp án B. Lưu ý, ‘promotional material’ đã được diễn đạt lại thành ‘advertisements’. Thêm vào đó, dựa vào ‘other elements in print ads, such as colour, also varied in different regions’ (nhưng những yếu tố khác trong quảng cáo trên báo như màu sắc sẽ được thay đổi theo từng khu vực khác nhau), ta lựa chọn đáp án C. Đáp án sai A, C, E: Trong lời thoại của nhâm vật nam thứ nhất, ‘Did absolut modify its usual graphics, ad size? Or did it make any changes to its image branding?’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng lời thoại tiếp theo của nhân vật nữ ‘Not those things specifically’ đã phủ định, nên đây là các đáp án sai. 17 Quảng cáo Calvin Klein gây ra vấn đề vì A chúng được coi là không đủ hiện đại B quá tập trung vào các khách hàng trẻ tuổi C nhiều khách hàng coi chúng là không phù hợp Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘advertisements shown for Calvin Klein’ và lời thoại của nhân vật nam thứ 2 ‘Calvin Klein had some trouble when it ran commercials ~ many consumers in foreign markets found them highly inappropriate’ (Nhãn hiệu thời trang Mỹ Calvin Klein gặp nhiều vấn đề khi quảng cáo một dòng thời trang mới và nhiều khách hàng ở các thị trường quốc tế thấy quảng cáo của họ không hề phù hợp), ta chọn đáp án C. Đáp án sai A: trái ngược với nội dung bài nghe ‘it was a very contemporary styled campaign’, nên A là đáp án sai. B: ‘young ~ customers’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung không nhắc tới việc Calvin Klein tập trung vào các khách hàng trẻ tuổi, nên B là đáp án sai. 18 Thiết kế được Calvin Klein giới thiệu trong dòng thời trang năm 2013 là A những màu sắc mới và sặc sỡ hơn B quần áo hướng tới từng nhóm tuổi riêng biệt C các khía cạnh của trang phục truyền thống CHAPTER 01 Multiple Choice 195

Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘2013 line’ và lời thoại của nhân vật nam thứ 2 ‘the company turned things around by designing a new line in spring 2013 that featured elements of traditional clothing from various’ (công ty này đã lật ngược thế cờ bằng cách thiết kế một dòng thời trang mới, lấy cảm hứng từ các trang phục truyền thống của nhiều quốc gia, vào mùa xuân năm 2013), ta lựa chọn đáp án C. Đáp án sai A: trái ngược với nội dung bài nghe ‘maintaining the muted and simple colour scheme of their general clothing’, nên A là đáp án sai. B: Không được đề cập tới trong nội dung bài nghe, nên B là đáp án sai. 19 Hai sinh viên sẽ thể hiện các biểu đồ thế nào trong báo cáo như thế nào? A trong phần phụ lục ở cuối báo cáo B trong một phần được in riêng C đặt vào giữa cùng nội dung Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘include graphs’ và lời thoại của nhân vật nam 1 ‘you should mix the visual materials in with the text.’ (Thực ra thì các em nên đưa hình ảnh vào kết hợp cùng nội dung), ta chọn đáp án C. Lưu ý, ‘inserted throughout’ đã được diễn đạt lại thành ‘mix ~ in’. Đáp án sai A: Trong lời thoại của nhân vật nam 2, ‘All of the formulas and graphics will be printed in an appendix at the end of the report’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng lời thoại của nhân vật nam 1 sau đó lại là ‘actually, you should mix the visual materials in with the text’ phủ định điều này, nên A là đáp án sai. B: ‘printed’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc các biểu đồ sẽ được in rời, nên B là đáp án sai. 20 Hai sinh viên sẽ làm gì tiếp theo? A tìm thêm hình ảnh cho báo cáo B tới thư viện để tìm sách tham khảo C lập kế hoạch marketing của riêng họ Giải thích Dựa vào lời thoại của nhân vật nữ ‘We’re going to head to the library now to find some visual examples of globalised advertising.’ (Giờ chúng em sẽ tới thư viện để tìm một số ví dụ trực quan về marketing toàn cầu), ta chọn đáp án A. Đáp án sai B: ‘head to the library’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không đề cập tới việc hai sinh viên sẽ tìm tài liệu, sách tham khảo tại thư viện, nên A là đáp án sai. C: không được đề cập tới trong nội dung bài nghe, nên C là đáp án sai. CHAPTER 196

02 Note/Form Completion * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó example  trang 46 Hãy cùng thảo luận về việc các công ty cần làm khi xảy ra vấn đề với sản phẩm. Xử lý khủng hoảng chính là câu trả lời và cũng là chủ đề chính của ngày hôm nay. Khi công ty không thể giải quyết được những vấn đề phát sinh sẽ khiến cho người tiêu dùng quay lưng với doanh nghiệp. Chúng ta sẽ thảo luận về những gì doanh nghiệp cần làm để lấy lại niềm tin của khách hàng dành cho sản phẩm. Điều quan trọng nhất trong xử lý khủng hoảng chính là: công ty phải xác định được căn nguyên của vấn đề và ứng phó nhanh. 1Việc này sẽ tạo ra hình ảnh về sự ổn định và công ty sẽ được coi là đáng tin cậy, giúp không chỉ khách hàng mà cả các cổ đông cảm thấy yên tâm hơn. Thế nhưng, chúng ta nhất thiết phải nhớ rằng… HACKERS PRACTICE 2 10 / ten trang 50 Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING 5 Bixteth Đáp án phần luyện tập 8 regular plan 3 120 11 permit 6 L34EW 1 Marquez 14 cultural 9 3 months / three months 4 February 2(nd) 17 token 12 Saturday 7 eligible 20 response 15 survey 10 attendance 23 instant 18 equality 13 Booking / Reservation 26 increased 21 1,500 16 viewpoint(s) / perception 24 (the) duration 19 ageing / aging 27 grey matter 22 hard workers 25 attention (levels) 28 exercise Questions 1-4 Giọng Anh-Anh và giọng Anh-Mỹ CH2_HP1-4.mp3 Section 1. You will hear a conversation between Phần 1. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa một khách a customer and an agent at an art academy. hàng và nhân viên lễ tân tại một học viện nghệ thuật. W: Hello. This is the Ridley Art Academy, Nữ: Chào mừng đến với Học viện nghệ thuật come in... Can I help you with anything? Ridley. Tôi có thể giúp gì cho quý khách ạ? M: Yes, I just moved to town and am interested Nam: Vâng. Tôi mới chuyển tới thị trấn và rất thích in enrolling my child in an art programme. cho con tôi theo học một chương trình nghệ So, I wanted to see what kinds of classes thuật. Vì vậy, tôi muốn biết thông tin về các you offer. lớp học của trung tâm. W: Wonderful. We have several art courses Nữ: Tuyệt quá. Học viện chúng tôi có một số for children. If you could give me a few khóa học nghệ thuật dành cho trẻ em. Trước pieces of information first, I’d appreciate it. tiên, tôi rất mong anh có thể cung cấp một số 1Could I get your name? thông tin. 1Xin anh cho biết tên được không? M: 1Pablo Marquez. That’s spelled M-A-R-Q- Nam: 1Tôi là Pablo Marquez. Đánh vần là M-A-R- U-E-Z. Q-U-E-Z. W: And 2the age of your child? Nữ: 2Bé nhà anh mấy tuổi rồi? Nam: 2 Cháu mới bước sang tuổi thứ 10 cách đây M: 2Just turned 10 about four months ago. 4 tháng. CHAPTER 02 Note/Form Completion 197

W: Well, we have a few different courses for that Nữ: Học viện có một vài khóa học phù hợp với lứa age group. One is Introduction to Art, which tuổi của cháu. Một là Nhập môn nghệ thuật học, includes painting, drawing, and lots of fun bao gồm vẽ, tô màu và nhiều hoạt động vui chơi activities. We also offer Sculpture Workshop, khác. Tiếp theo là Khóa học điêu khắc, nơi các where the children work with different bé được luyện tập với nhiều chất liệu điêu khắc sculpting materials, and History of Art, where khác nhau, ngoài ra còn có khóa lịch sử nghệ the children learn a bit about famous artists thuật, giúp các bé biết thêm một chút về những and art movements. nghệ sĩ nổi tiếng thế giới và các xu hướng nghệ thuật. M: I think the introductory class would be best. Nam: Tôi nghĩ khóa Nhập môn sẽ phù hợp với cháu W: Good. Now, we currently have 16 children nhà tôi nhất. enrolled in that course. But we have a teacher and two assistants with them at all times. Nữ: Vâng. Hiện giờ chúng tôi có 16 cháu đã đăng kí khóa đó. Chúng tôi có một giáo viên và hai trợ lý M: Great. And how much do you charge? lúc nào cũng hướng dẫn và giám sát các cháu. W: Actually, we charge per month. The cost Nam: Tốt quá. Chi phí cho khóa học này là bao nhiêu? would be £160, and you pay at the beginning of each month. But 3if you enrol for a period Nữ: Học phí chúng tôi thu theo tháng. Học phí sẽ là of a full year, the rate is only £120 per month. 160 bảng và anh sẽ thanh toán tiền học vào đầu tháng. Nhưng 3nếu anh cho cháu theo học M: Really? Well, 3we planned to enrol for a year cả năm, học phí chỉ còn 120 bảng một tháng. anyway. OK, I would like to go ahead if there is space. Nam: Thật à? 4Chúng tôi định cho cháu theo học một năm. Vậy chị đăng ký giúp tôi nếu còn chỗ W: Absolutely. 4The classes will start this coming trống. Tuesday. Nữ: Tất nhiên rồi ạ. 4Các lớp học sẽ bắt đầu vào thứ M: That’s fine. So, 4that’s February 2nd, right? Ba tuần tới. W: 4That’s correct. And payment is accepted by Nam: Vâng. 4Tức là ngày 02 tháng Hai phải không? cash, credit card, or cheque. Which do you Nữ: 4Đúng ạ. Anh có thể thanh toán học phí bằng prefer? tiền mặt, thẻ tín dụng hay séc . Anh chọn hình M: I’ll pay with my credit card, thanks. thức nào? W: Sure. Now, if I could just get you to fill in this Nam: Tôi sẽ dùng thẻ tín dụng. enrolment form, I’ll go ahead and take care of your payment. And then I’ll get you a brochure Nữ: Vâng. Giờ thì anh vui lòng điền vào đơn đăng about the academy and a copy of your child’s ký này, tôi sẽ tính tiền giúp anh. Tôi cũng sẽ gửi art class schedule. Also, there is a list of our anh một bản giới thiệu về học viện và một bản policies, which you can look through and... lịch học của cháu. Ngoài ra, học viện có các chính sách khác, anh có thể xem qua... Từ vựng enrol đăng ký học appreciate đánh giá cao sculpture điêu khắc at all times luôn luôn, mọi lúc policy chính sách, điều khoản cheque séc Questions 1-4 Biểu mẫu đăng ký lớp nghệ thuật dành cho trẻ em Thông tin cá nhân  Họ tên phụ huynh: Pablo 1 Tuổi của bé: 2  tuổi Thông tin đăng ký  bảng. Lớp: Nhập môn nghệ thuật học Học phí: Đăng ký một năm. Mỗi tháng 3 Ngày bắt đầu : 4  Phương thức thanh toán: Thẻ tín dụng 1 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa trong biểu mẫu ‘Name of parent’ và câu hỏi của nhân viên lễ tân trong phần nghe ‘Could I get your name?’ (Xin anh cho biết họ tên) cùng câu trả lời của khách hàng ‘Pablo Marquez. That’s spelled M-A-R-Q-U-E-Z.’, ta điền Marquez vào chỗ trống số 1. 198

2 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa trong biểu mẫu ‘Age of child’ và câu hỏi của nhân viên lễ tân trong phần nghe ‘the age of your child?’ (Cháu được mấy tuổi rồi ạ) cùng với câu trả lời của khách hàng ‘Just turned 10’ (Cháu vừa bước sang 10 tuổi), ta điền 10 hoặc ten vào chỗ trống số 2. 3 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa trong biểu mẫu ‘Cost ~ full year enrolment’ và lời giới thiệu của nhân viên lễ tân ‘if you enrol for a period of a full year, the rate is only £120 per month’ (Nếu anh cho cháu theo học cả năm, học phí chỉ còn 120 bảng một tháng) cùng lời xác nhận của khách hàng ‘we planned to enrol for a year’ (chúng tôi định cho cháu theo học một năm), ta điền 120 vào chỗ trống thứ 3. 4 Giải thích Dựa vào cum từ khóa ‘starting date’ và lời của nhân viên lễ tân ‘The classes will start this coming Tuesday.’ (Các lớp học sẽ bắt đầu vào thứ Ba tuần tới) cùng câu hỏi của khách hàng ‘that’s February 2nd, right?’ (tức là ngày 02 tháng Hai phải không ạ?) và lời xác nhận ‘That’s correct’ (đúng vậy), ta điền February 2(nd) vào chỗ trống số 4. Questions 5-9 Giọng Anh-Anh và giọng Anh-Anh CH2_HP5-9.mp3 Section 1. You will hear a telephone conversation Phần 1. Bạn sẽ nghe một cuộc trao đổi qua điện thoại giữa Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING between a customer and a receptionist from an một khách hàng với nhân viên lễ tân của một công ty bảo insurance company about medical coverage. hiểm về các chế độ bảo hiểm y tế. W: Midlands Health Coverage Services. This is Nữ: Trung tâm dịch vụ bảo hiểm y tế Midlands xin nghe. Melanie speaking. How can I help you? Tôi là Melaine. Tôi có thể giúp gì được cho quý khách? M: Hi, I’m planning to study abroad in Spain for Nam: Chào chị. Tôi đang có kế hoạch du học tại Tây Ban September and October this year, and I’ll need Nha từ tháng 9 đến tháng 10 năm nay. Vì thế, tôi medical insurance. muốn đăng ký bảo hiểm y tế. W: Certainly. I can help you. First, if you don’t mind, Nữ: Vâng, tôi hiểu rồi. Trước hết, nếu không phiền, anh I’ll need to get some information from you. Could hãy cung cấp cho tôi một số thông tin cá nhân. Xin I first get your name and postal address, please? anh cho biết tên và mã bưu chính! M: Yes, it is Adam Harker. And 5I’m at 48 Bixteth Nam: Vâng. Tên tôi là Adam Harker. 5Tôi sống tại số 48, đường Street in Liverpool. That’s B-I-X-T-E-T-H. Bixteth, Liverpool. Đánh vần là B-I-X-T-E-T-H. W: Aha. 6What is your post code? Nữ: Vâng. 6Xin anh cho biết mã bưu chính! M: Um. 6It is L-3-4-E-W. Nam: 6L-3-4-E-W. W: Oh, and I’ll also need your home phone number. Nữ: Xin anh cho biết thêm số điện thoại nhà riêng! M: Sure. That’s 0151 555 0143. Nam: Đây. 0151 555 0143. W: Thanks. Got it. And could you tell me if you currently suffer from any medical conditions or Nữ: Cảm ơn anh. Được rồi ạ. Hiện tại anh có đang chữa diseases? Policy rates are a bit higher if you are bệnh gì không? Tiền bảo hiểm sẽ cao hơn một chút already diagnosed with a medical problem. nếu anh đang phải chữa bệnh. M: No, nothing that I know of. I had a check-up last Nam: Không. Theo tôi biết là như vậy. Tôi vừa khám tháng month and everything was okay. trước và kết quả bình thường. W: Great. Well, we have a policy for those studying Nữ: Vâng. Thế thì tốt quá. Công ty có chính sách dành cho in continental Europe. 7It’s a student policy for du học sinh tại Châu Âu. 7 Sinh viên, học sinh từ 17 those aged 17 to 25 and it is for basic coverage đến 25 tuổi sẽ được hưởng chính sách cơ bản với phí and costs £88 per month. However, dental work bảo hiểm là 88 bảng một tháng. Tuy nhiên, bảo hiểm and medication are not included. We also have không bao gồm chi phí liên quan tới răng hàm mặt và comprehensive plans that cover everything, but các loại thuốc. Công ty còn có gói bảo hiểm tổng hợp, they cost more. nhưng giá sẽ cao hơn một chút. M: 7I’m 27, so I am not eligible for the cheaper plan. Nam: 7Tôi đã 27 tuổi rồi, nên chắc không phù hợp cho gói How much are the other policies? giá rẻ. Chi phí cho các gói khác là bao nhiêu nhỉ? W: 8Regular plans are £112 per month, and the Nữ: 8Gói thông thường có giá 112 bảng một tháng. Gói tổng comprehensive ones are £158. hợp có giá 158 bảng một tháng. M: I have a limited budget, so 8I’d go for the less Nam: Tài chính của tôi có hạn, 8nên tôi sẽ tham gia gói rẻ expensive option. I plan to travel around a few hơn. Tôi cũng có kế hoạch đi du lịch một vài nước lân nearby countries in Europe as well, would that cận ở châu Âu, liệu điều này có ảnh hưởng tới phí bảo affect the price? And 9I might choose to stay in hiểm không ạ? Tôi 9cũng đang cân nhắc ở lại Tây Spain an extra month, so would the rate be Ban Nha thêm 1 tháng, chi phí cho 3 tháng cũng the same if I stayed 3 months instead of 2? giống với 2 tháng phải không? CHAPTER 02 Note/Form Completion 199

W: Actually, no. There would be a 10% discount, and there would be no change to the policy if you traveled to neighbouring countries. Nữ: Không ạ. Anh sẽ được hưởng 10% khuyến mại và gói bảo hiểm sẽ không có gì thay đổi nếu đi M: Well, that’s good to know. Okay, so how do I du lịch tại các nước lân cận. make payment? Nam: Tốt quá. Tôi cần thanh toán theo cách nào nhỉ? W: You can pay by credit card now. Or send us a direct deposit from your bank. Nữ: Anh có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng ngay bây giờ. Hoặc chuyển khoản trực tiếp từ tài khoản ngân hàng. Từ vựng suffer bị thương, bị bệnh diagnose chẩn đoán bệnh check-up kiểm tra, khám policy chính sách continental thuộc lục địa coverage phạm vi hạng mục comprehensive tổng hợp plan gói bảo hiểm eligible phù hợp, có tư cách neighbouring lân cận, ngay sát direct deposit chuyển khoản trực tiếp Questions 5-9 Bảo hiểm y tế Tên khách hàng: Adam Harker Địa chỉ: 48, đường 5  Liverpool Mã số bưu chính: 6  Điện thoại: 0151 555 0143 Ghi chú: • 27 tuổi, không 7  với chính sách bảo hiểm dành cho sinh viên, học sinh. • Khả năng cao sẽ đăng ký gói 8  . • Có khả năng sẽ ở lại Tây Ban Nha trong vòng 9  . 5 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Address’ trong câu hỏi và câu trả lời của khách hàng ‘I’m at 48 Bixteth Street in Liverpool. That’s B-I-X-T-E-T-H’, ta điền Bixteth vào chỗ trống số 5. 6 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Postal Code’ trong câu hỏi và câu hỏi của lễ tân trong phần nghe ‘What is your post code?’ (Xin anh cho biết mã bưu chính) cùng với câu trả lời của khách hàng It is L-3-4-E-W.’, ta điền L34EW vào chỗ trống số 6. 7 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘student policy’ trong câu hỏi và lời giới thiệu của nhân viên lễ tân ‘it’s a student policy for those aged 17 to 25’ (chế độ này dành cho sinh viên, học sinh từ 17 đến 25 tuổi) cùng với câu trả lời của khách hàng ‘I’m 27, so I am not eligible for the cheaper plan.’ (Tôi đã 27 tuổi rồi, nên chắc không phù hợp với gói giá rẻ), ta điền eligible vào chỗ trống số 7. 8 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘sign up for’ trong câu hỏi và lời giới thiệu của nhân viên lễ tân ‘Regular plans are £112 per month, and the comprehensive ones are £158’ (Gói thường có giá 112 bảng một tháng và gói tổng hợp có giá 158 bảng một tháng) cùng câu trả lời của khách hàng ‘I’d go for the less expensive option’ (Tôi sẽ tham gia gói rẻ hơn), ta điền ‘regular plan hoặc ‘less expensive option’. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu điền không quá hai từ, vì vậy ta điền regular plan vào chỗ trống số 8. 9 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘stay in Spain’ và câu hỏi của khách hàng ‘I might choose to stay in Spain an extra month, so would the rate be the same if I stayed 3 months instead of 2?’ (Tôi đang cân nhắc sẽ ở lại Tây Ban Nha thêm 1 tháng, chi phí cho 3 tháng cũng giống với 2 tháng phải không?), ta điền 3 months hoặc three months vào chỗ trống số 9. 200

Questions 10-13 Giọng Anh-Úc CH2_HP10-13.mp3 Section 2. You will hear a radio broadcast about a Phần 2. Bạn sẽ nghe một phát thanh viên nói về Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING renovation project. một dự án cải tạo. Welcome everyone. Thanks for tuning in to Arts Xin chào và xin cảm ơn quý vị và các bạn đã lắng National – the weekly news show focused on the nghe Nghệ thuật Quốc gia – chương trình tin tức arts community. I’m your host, Adam Easton. Our top hàng tuần dành cho cộng đồng yêu nghệ thuật. Tôi story this week is that Auckland will be celebrating là Adam Easton, người dẫn chương trình. Trong the reopening of one of its oldest theatres, widely tuần này, chúng ta sẽ có một sự kiện nổi bật là seen as a push to revive stage entertainment in the Auckland sẽ kỷ niệm ngày mở cửa lại một trong city. After a nearly 20-year wait, the famed Queen’s những nhà hát lâu đời nhất thành phố. Đây được Theatre will once again open to audiences. coi là một bước tiến trong quá trình hồi sinh nghệ thuật sân khấu. Sau gần 20 năm chờ đợi, nhà hát The entertainment structure was originally built in Queen’s Theatre sẽ mở cửa đón khán giả trở lại. 1857. What was the purpose of the facility at that time? Well, it ran stage plays and, later, movies Nhà hát được xây dựng lần đầu vào năm 1857. Mục as well as live performance. But 10the theatre was đích của nó vào thời điểm đó làm gì? Nhà hát phục forced to close in 1972 when attendance started vụ cho các vở kịch và sau này là những bộ phim, dropping. Audiences were staying home and cũng như các buổi biểu diễn trực tiếp. Nhưng 10nhà watching television, and the theatre was unable to hát đã buộc ngừng hoạt động vào năm 1972 vì lượng stay in business. khán giả sụt giảm. Khi đó khán giả thường ngồi nhà xem TV, nhà hát không thể tiếp tục hoạt động. However, there was renewed interest in the historical structure nearly 25 years later when 11the Auckland Tuy nhiên, sự quan tâm của khán giả đã được hâm Theatre Association – an organisation consisting of nóng trở lại sau gần 25 năm khi 11Hiệp hội Kịch Auckland’s most renowned theatrical professionals – nghệ Auckland – một tổ chức bao gồm những nghệ began petitioning the city to provide a permit for the sĩ sân khấu nổi tiếng nhất của Auckland – bắt đầu theatre’s renovations. It was granted in 1998, and kiến nghị tới thành phố để được cho phép tu bổ a local construction crew began work to restore the nhà hát. Kiến nghị được thông qua vào năm 1998 theatre to its original condition. Progress stalled in và một nhóm cải tạo địa phương bắt đầu làm việc 2000 due to a lack of funds, but in 2009 an anonymous để phục hồi nhà hát trở lại nguyên trạng khi xưa. donor provided the necessary money to complete Quá trình này bị tạm dừng vào năm 2000 do thiếu the renovations. Efforts recommenced, and the ngân sách, nhưng đến năm 2009, một nhà tài restoration project was finally finished just last month. trợ giấu tên đã ủng hộ kinh phí để hoàn thiện quá trình tu bổ. Những nỗ lực được bắt đầu lại và dự án According to Michelle McColl, director of the cuối cùng cũng được hoàn thành vào tháng trước. Auckland Theatre Association, their hope is that the reopened Queen’s Theatre will provide a space for Theo Michelle McColl, giám đốc Hiệp hội Kịch nghệ community, creativity, and youth engagement. 12A Auckland, họ hi vọng nhà hát Queen’s Theatre mới special programme will be held to celebrate the được mở cửa trở lại sẽ tạo ra một không gian dành reopening this coming Saturday including several cho cộng đồng, sức sáng tạo và thu hút được giới trẻ. short performances by theatrical troupes. And then our first scheduled show, a dramatic play entitled 12Một chương trình đặc biệt sẽ được tổ chức để chào ‘Clear Path Ahead’, begins on Monday. Those from mừng buổi mở cửa trởi lại vào thứ Bảy tới đây, bao the general public who wish to attend the reopening gồm nhiều vở kịch ngắn đến từ các nhóm nghệ thuật. performance may purchase tickets from the Auckland Và sau đó, chương trình đầu tiên, một vở diễn có tên Theatre Association’s website, or visit the Queen’s “Clear Path Ahead”, sẽ bắt đầu vào thứ Hai. Những Theatre box office between the hours of 11 am ai muốn tham dự buổi mở cửa trở lại có thể mua vé and 4 pm any weekday. Seating is limited, with a trực tuyến tại trang web của Hiệp hội Kịch nghệ hoặc maximum capacity of 250 people, so a sold-out event tại quầy bán vé từ lúc 11 giờ sáng tới 4 giờ chiều is likely. 13Advance booking is highly recommended. các ngày trong tuần. Số ghế là có hạn với chỉ 250 chỗ nên có khả năng đây sẽ là chương trình cháy Head down to the Queen’s Theatre next week vé. 13Chúng tôi khuyên các bạn nên đặt vé trước. for one, or all, of these great events. And don’t forget, you can find more about the other plays Hãy đến với nhà hát Queen’s Theatre vào tuần tới and performances that are scheduled to appear để tham dự một hoặc tất cả những sự kiện tuyệt in the theatre programme or online. On our next vời này. Và đừng quên, các bạn có thể tìm hiểu về scheduled show I will be reporting on a new exhibit at các vở kịch, tiết mục khác trong lịch diễn của nhà the Museum of Science. So, tune in next week for ... hát hay qua mạng. Trong nội dung tiếp theo, tôi xin giới thiệu một buổi triển lãm mới tại Bảo tàng Khoa học. Vì vậy, xin hãy đón nghe vào tuần tới ... CHAPTER 02 Note/Form Completion 201

Từ vựng tune in đón nghe revive phục hồi attendance khán giả renowned nổi tiếng stay in business tiếp tục kinh doanh petition kiến nghị, đề nghị recommence bắt đầu lại restoration phục hồi engagement sự tham gia troupe đoàn kịch, nhóm hát Questions 10-13 Quá trình tu bổ nhà hát Queen’s Theatre Lịch sử tu bổ vào năm 1998. • Buộc đóng cửa vào năm 1972 do 10  ít. • Hiệp hội Kịch nghệ Auckland nhận được 11  • Một phần kinh phí được đóng góp bởi một nhà hảo tâm giấu tên. Trong ngày khai trương  . • Nhà hát sẽ tổ chức một buổi diễn chào mừng vào 12 • 13  trước được khuyến khích. 10 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Shut down in 1972’ và nội dung bài nghe ‘the theatre was forced to close in 1972 when attendance started dropping’ (Nhà hát bị buộc ngừng hoạt động vào năm 1972 vì lượng khán giả sụt giảm), ta điền attendance vào chỗ trống. Lưu ý, low attendance đã được chuyển thành ‘attendance started dropping’. 11 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘1998’ và nội dung bài nghe ‘the Auckland Theatre Association - began petitioning the city to provide a permit for the theatre’s renovations. It was granted in 1998’ (Hiệp hội Kịch nghệ Auckland – một tổ chức bao gồm những nghệ sĩ sân khấu nổi tiếng nhất của Auckland – bắt đầu kiến nghị tới thành phố để được cho phép tu bổ nhà hát. Kiến nghị được thông qua vào năm 1998), ta điền permit vào chỗ trống. 12 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘a celebratory performance’ và nội dung bài nghe ‘A special programme will be held to celebrate the reopening this coming Saturday’ (Một chương trình đặc biệt, bao gồm nhiều vở kịch ngắn đến từ các nhóm nghệ thuật, sẽ được tổ chức để chào mừng buổi mở cửa trở lại vào thứ Bảy tới), ta điền Saturday vào chỗ trống. Lưu ý, ‘a celebratory performance’ đã được chuyển thành ‘A special programme ~ to celebrate’. 13 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘ahead of time’ và nội dung nghe ‘A special programme will be held to celebrate the reopening this coming Saturday’ (Chúng tôi khuyên các bạn nên đặt vé trước), ta điền booking hoặc một từ có cùng ý nghĩa reservation vào chỗ trống. Lưu ý, ‘booking ahead of time’ đã được chuyển thành ‘advance booking’. Questions 14-18 Giọng Anh-Mỹ và Anh-Anh CH2_HP14-18.mp3 Section 3. You will hear a conversation between Phần 3. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại giữa hai sinh two students about a joint presentation of a case viên về một bài thuyết trình chung về nghiên cứu study. tình huống. M: So, Kate, let’s go over the content for our Nam: Này Kate, mình xem lại nội dung cho bài thuyết presentation on perceptions of women in trình bàn về quan điểm của phụ nữ trong vai trò executive roles. What will we do first? điều hành đi. Chúng mình phải làm gì trước? W: OK. Well, first why don’t you introduce the Nữ: Ừ. Tại sao không giới thiệu phần mục tiêu chính main focus of the case study, James? của nghiên cứu tình huống đó, James? 202

M: Sure, that’s fine. And maybe 14I can also Nam: Ừ. Được chứ. 14Và tớ có thể giải thích luôn lý do Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING explain why we chose to do our research in tại sao chúng mình chọn thực hiện nghiên cứu only one city. What should I say about that? ở duy nhất một thành phố. Tớ nên nói gì cho phần đó nhỉ? W: Well, it was so that we can compare our study with those done in other locations. 14We can Nữ: Đó là để mình có thể so sánh nghiên cứu của see if the cultural differences in different places mình với những nghiên cứu được thực hiện ở play a role in the outcome. các địa điểm khác. 14Mình sẽ thấy được sự khác biệt trong văn hóa ở nhiều nơi khác nhau M: Yes, it seems that culture made a big difference. có ảnh hưởng tới kết quả hay không. We can bring that up in the analysis part of the presentation. And once the introduction is Nam: Ừ. Có vẻ như văn hóa sẽ tạo ra khác biệt lớn. done, 15I will provide a sample of our survey Mình có thể nói về nó trong phần phân tích so that people understand how we approached của bài thuyết trình. Và sau khi kết thúc phần the topic of women in executive roles. I can giới thiệu, 15tớ sẽ đưa ra mẫu khảo sát để offer an explanation of our research methods mọi người có thể hiểu được cách tiếp cận của also. chúng mình với chủ để vai trò điều hành của phụ nữ. Tớ cũng có thể giải thích về phương W: Sounds good. And next ... let’s see ... if you want, pháp nghiên cứu của chúng mình. I can present the data we got from the survey.16I’ll describe how female executives perceived their Nữ: Được đấy. Tiếp theo, xem nào, nếu cậu roles, and how other coworkers perceived them. muốn, tớ có thể trình bày dữ liệu thu thập I thought there weren’t too many discrepancies từ cuộc điều tra. 16Tớ sẽ mô tả quan niệm between those two viewpoints. của những người lãnh đạo nữ về vai trò của họ và quan điểm của các đồng nghiệp về M: No... I think there were some differences. But nó. Tớ nghĩ sẽ không có quá nhiều xung đột one similarity I thought was very interesting trong hai quan niệm đó. was how employees and colleagues of the women we surveyed were so uninterested in Nam: Không, tớ nghĩ có một vài sự khác biệt. Nhưng the importance – or should I say necessity – of một điểm tương đồng tớ thấy thú vị là sự thờ ơ the women’s roles. I got the feeling from the của các nhân viên và đồng nghiệp trong cuộc data that 17female executives were seen to điều tra đối với vai trò lãnh đạo của phụ nữ. have been given... Tớ có cảm giác là người ta cho rằng những 17người phụ nữ này đã được giao cho... W: ... just token positions, right? Rather than well- deserved roles? I agree. That was especially Nữ: Ý cậu là vị trí tượng trưng phải không? Chứ true among males surveyed. And that should không phải là xứng đáng? Tớ đồng ý. Điều này be an important portion of the presentation. You đặc biệt đúng với những người đàn ông tham could present the analysis of our findings and gia cuộc điều tra. Nó sẽ là một phần quan trọng include that point. There’s quite solid evidence của bài thuyết trình. Cậu có thể phân tích các that women are still not taken seriously in the kết quả nghiên cứu bao gồm điểm đó. Có nhiều workplace. We like to think that we treat men bằng chứng rõ ràng chứng minh rằng phụ nữ and women the same, but there certainly vẫn chưa được công nhận tại nơi làm việc. is evidence that there are very few female Chúng ta thường nghĩ rằng mình đối xử với đàn executives in comparison to males. ông và phụ nữ như nhau, nhưng rõ ràng là có bằng chứng cho thấy có rất ít phụ nữ ở vai trò M: Right. The relevance of this study is that it điều hành so với nam giới. gives tangible examples of how we haven’t achieved fairness in terms of job opportunities Nam: Đúng. Sự phù hợp của nghiên cứu này là nó or treatment in the workplace. đưa ra những bằng chứng xác đáng về việc ta vẫn chưa đạt được sự công bằng trong cơ hội W: And it also points to the underlying social việc làm và cách đối xử tại nơi làm việc. stigma around women and professionalism that society needs to overcome. We have to do Nữ: Nó còn chỉ ra những sự kỳ thị ngầm về phụ nữ a discussion part after the presentation as well, và chủ nghĩa chuyên môn mà xã hội cần phải right? loại bỏ. Chúng mình cần tổ chức một cuộc thảo luận sau bài thuyết trình nữa, đúng không? Perhaps 18we can discuss ideas about how 18Mình có thể thảo luận về cách các công ty, businesses can make efforts to create doanh nghiệp có thể tạo ra một môi trường làm workplaces that promote equality for women. việc thúc đẩy bình đẳng giới. M: No, we don’t have to. The discussion portion Nam: Không. Phần thảo luận chỉ là một lựa chọn mà is optional. But I think you’re right... I think that thôi. Nhưng tớ nghĩ cậu đúng… tớ nghĩ nó sẽ là would be an excellent topic for those attending một chủ đề thảo luận rất hay cho người nghe. the presentation to discuss. Could you be the Cậu đóng vai trò người điều phối thảo luận facilitator for that? được không? W: I can do that. Well, it seems that we have Nữ: Tớ làm được. Có vẻ mình đã có đủ mọi thứ rồi everything ... đó... CHAPTER 02 Note/Form Completion 203

Từ vựng perception quan điểm executive (thuộc) điều hành necessity sự cần thiết discrepancy điểm, sự khác biệt token (thuộc) biểu tượng, tượng trưng finding kết quả nghiên cứu tangible rõ ràng, minh bạch stigma sự kỳ thị in terms of về, liên quan tới underlying căn bản, ngấm ngầm Questions 14-18 Kế hoạch thuyết trình về các nữ lãnh đạo Giới thiệu  có ảnh • Giải thích về nội dung chính của nghiên cứu • Nghiên cứu thực hiện ở một thành phố để xem liệu yếu tố 14 hưởng tới kết quả hay không? Phương pháp nghiên cứu • Phát mẫu 15  và giải thích phương pháp nghiên cứu. Trình bày dữ liệu nghiên cứu • 16  của các lãnh đạo nữ và các đồng nghiệp về vai trò của họ. Phân tích và thảo luận • Trình bày dữ liệu cho thấy các nữ lãnh đạo được cho là chỉ có vai trò 17  . • Đưa ra các bằng chứng rõ ràng về bất bình đẳng giới và quan niệm xã hội về phụ nữ ở nơi làm việc. • Thảo luận các ý tưởng để tạo ra 18  ở nơi làm việc. 14 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Research done in one city’, lời thoại của nhân vật nam ‘‘I can also explain why we chose to do our research in only one city’ (Tớ có thể giải thích luôn lý do tại sao chúng mình chọn thực hiện nghiên cứu ở duy nhất một thành phố) và lời thoại của nhân vật nữ ‘We can see if the cultural differences in different places play a role in the outcome’ (chúng mình sẽ thấy được sự khác biệt trong văn hóa ở nhiều nơi khác nhau có ảnh hưởng tới kết quả hay không), ta điền cultural vào chỗ trống. Lưu ý, ‘have an effect on results’ đã được chuyển thành ‘play a role in the outcome’. 15 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘sample’ và lời thoại của nhân vật nam ‘I will provide a sample of our survey’’ (Tớ sẽ đưa mẫu khảo sát của cuộc điều tra), ta điền survey vào chỗ trống. 16 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘female executives and their colleagues’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘I’ll describe how female executives perceived their roles, and how other coworkers perceived them. I thought there weren’t too many discrepancies between those two viewpoints’ (Tớ sẽ mô tả quan niệm của các nữ lãnh đạo về vai trò của họ và quan điểm của các đồng nghiệp về vai trò đó. Tớ nghĩ sẽ không có quá nhiều mâu thuẫn trong hai quan niệm đó), ta điền viewpoint(s) vào chỗ trống. Thêm vào đó, ta có thể điền dạng danh từ của từ xuất hiện trong nội dung nghe ‘perceive’ là perception vào chỗ trống. 17 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘female executives are seen to have’ và lời thoại của nhân vật nam và nữ ‘female executives were seen to have been given ~ just token positions’ (các nữ lãnh đạo đã được ưu tiên để được ngồi vào vị trí của họ ~ chỉ là vị trí tượng trưng), ta điền token vào chỗ trống. 18 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Discussion of ideas’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘we can discuss ideas about how businesses can make efforts to create workplaces that promote equality for women’ (Chúng ta có thể thảo luận các ý tưởng về các cách công ty có thể cố gắng tạo ra một môi trường làm việc thúc đẩy bình đẳng giới), ta điền quality vào chỗ trống. Lưu ý, ‘places of employment’ đã được đổi thành ‘workplaces’. 204

Questions 19-22 Giọng Anh-Anh CH2_HP19-22.mp3 Section 4. You will hear a seminar by a researcher Phần 4. Bạn sẽ nghe một chuyên đề của một nhà Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING on human longevity research. nghiên cứu về tuổi thọ của con người. Many people are not aware of the reasons for Nhiều người không biết những nguyên do tác động longevity, but recent studies have revealed tới tuổi thọ, nhưng những nghiên cứu gần đây đã chỉ that there are many things to consider. For this ra rằng có rất nhiều điều ta cần chú ý. Trong buổi morning’s seminar, I’m going to focus on human hội thảo sáng nay, tôi sẽ tập trung vào tuổi thọ của longevity. con người. Human longevity is a topic I’ve been involved with Tuổi thọ của con người là chủ đề tôi đã nghiên cứu as a scientist for over 20 years. I’d like to share trong hơn 20 năm. Tôi muốn chia sẻ đến quý vị một some of the key points of recent research with you số điểm chính trong nghiên cứu gần đây và cùng and discuss some of the contributing factors to thảo luận về những yếu tố tác động tới tuổi thọ. longevity. Các nhà khoa học vẫn tranh cãi về việc gen di truyền There’s been a battle amongst scientists over hay môi trường và hành vi là yếu tố quyết định tuổi whether genes or environment and behaviour thọ. Người ta sẽ sống lâu hơn nhờ các yếu tố di determine a person’s lifespan. Do people live longer truyền hay tuổi thọ được tạo ra từ các thói quen lành because of heredity or genes, or is longevity nurtured mạnh? Chúng tôi tìm ra rằng đó là một tập hợp của through healthy habits? We are finding that it’s a nhiều yếu tố… một số chúng ta có thể tiếp thu và một combination of factors ... some that are learned, and số là do tự nhiên. others are from nature. Đầu tiên tôi sẽ nói về các yếu tố tự nhiên, hay cụ thể First, I am going to discuss nature, or more hơn là các yếu tố di truyền có ảnh hưởng đến tuổi specifically, genetic factors for longer lifespans. For a thọ. Trong một thời gian dài, các nhà nghiên cứu đã long while, researchers have been searching for what và đang tìm kiếm cái mà họ gọi là gen tuổi thọ. Một they call the longevity gene. A prevailing theory has lý thuyết vẫn được ủng hộ là tuổi thọ được quyết been that longevity is predetermined by a person’s định bởi các yếu tố di truyền. Vậy họ đã tìm ra gen genetics. So, have they discovered this gene yet? đó hay chưa? Thực sự là chưa. Nhưng 19các nhà Well, no, but 19biologists have recently identified a sinh vật học mới đây đã phát hiện được một chất protein, SIRT3, as the possible key to slowing down đạm, SIRT3, có thể là chìa khóa giúp làm chậm quá the ageing process. What they found was that this trình lão hóa. Điều mà họ tìm ra được là chất đạm protein helped stem cells cope with stress. này giúp các tế bào gốc đối phó với căng thẳng. But just months after the results of this study were Nhưng chỉ vài tháng sau khi kết quả nghiên cứu này released, another group of researchers published được công bố, một nhóm nghiên cứu khác đã công an article revealing several flaws in the study. Their bố một bài báo chỉ ra những sai lầm trong nghiên strongest critique was that 20a molecular-level cứu này. Luận điểm mạnh mẽ nhất của họ là 20một response doesn’t necessarily translate into longer phản ứng ở cấp phân tử không phải là bằng chứng lives for people. chắc chắn cho việc kéo dài tuổi thọ. Now I’d like to talk about behavioural factors – or Bây giờ, tôi sẽ nói về yếu tố hành vi – hay là khía the ‘nurture’ aspect of longevity. Most researchers cạnh “bồi đắp” tuổi thọ. Đa phần các nhà khoa học now agree that the causes of longevity are complex, đều đồng ý rằng các yếu tố cấu thành nên tuổi thọ and that even if there is a gene for longevity, other rất phức tạp và kể cả có gen trường thọ đi chăng factors, both environmental and behavioural, can nữa, các yếu tố khác như môi trường và hành vi weigh in just as much. Take, for example, an 80- cũng có ảnh hưởng không nhỏ tới tuổi thọ con người. year study called ‘The Longevity Project’ that was Lấy ví dụ một nghiên cứu kéo dài 80 năm có tên conducted by a team of social psychologists in the “Dự án tuổi thọ”, được thực hiện bởi một nhóm các US. 211,500 people took part in the experiment nhà tâm lý học xã hội ở Mỹ. Nghiên cứu này có tới from the time they were kids in 1921, and it tracked 211.500 người tham gia kể từ năm 1921 khi còn là every possible environmental and behavioural trẻ em, các yếu tố liên quan tới môi trường và hành factor to determine the character traits, habits, and vi của họ đều được ghi lại để xác định xem liệu các mindsets that make some people live longer. You thuộc tính, thói quen và tư duy của họ có ảnh hưởng might think that things like healthy habits would be tuổi thọ. Bạn có thể sẽ nghĩ rằng những thứ như các more predictive of a long life. However, the study thói quen lành mạnh có thể là dấu hiệu cho thấy một actually revealed that personality characteristics cuộc sống dài lâu. Tuy nghiên, nghiên cứu này chỉ ra and social relationships from childhood are rằng tính cách và các mối quan hệ xã hội từ khi còn predictive of a person’s lifespan. In other words, nhỏ mới chính là dấu hiệu nhận biết. Nói theo cách there were correlations between certain behavioural khác là có sự tương quan giữa những hành vi hay or environmental factors and longevity. yếu tố môi trường với tuổi thọ. CHAPTER 02 Note/Form Completion 205

One example from the study revealed that it is the Một ví dụ mà nghiên cứu chỉ ra là những cá nhân most prudent and persistent individuals, not the bền bỉ và thận trọng nhất mới là những người most cheerful and humorous ones, who survive the sống lâu nhất, chứ không phải là những người vui longest. It also showed that 22those who were hard vẻ và hài hước nhất. Nó cũng chỉ ra rằng 22những workers and were most committed to their careers người làm việc chăm chỉ và tập trung vào công lived longer. We often associate a relaxed, stress- việc thường sống lâu hơn. Chúng ta thường cho free attitude with a longer, healthier life. But that’s rằng suy nghĩ thoải mái, không áp lực sẽ giúp cho not always the case. người ta sống lâu và khỏe mạnh. Nhưng điều đó không hẳn là đúng. And one final bit of information comes from another study conducted by a team at Brigham Young Và thông tin cuối cùng đến từ một nghiên cứu thực University; the results showed that people who hiện bởi một nhóm tại Đại học Brigham Young; maintained strong friendships and relationships kết quả cho thấy những người duy trì tình bạn và tend to live longer. các mối quan hệ lâu bền thường sống thọ hơn. Từ vựng longevity tuổi thọ contribute góp phần lifespan tuổi thọ gene gen prevailing nổi tiếng, được công nhận prudent thận trọng predetermine định trước, định sẵn predictive mang tính dự đoán character trait đặc điểm, tính cách critique phê bình heredity di truyền Questions 19-22 Nghiên cứu về tuổi thọ ở con người Các yếu tố tự nhiên • Các nhà khoa học đang tìm kiếm gen tuổi thọ - Tìm thấy một chất đạm có khả năng làm chậm quá trình 19  . - Các nhà phê bình tìm thấy nhiều lỗ hổng trong nghiên cứu: tuổi thọ của con người không nhất thiết đến từ một 20  ở cấp phân tử. Các yếu tố nuôi dưỡng  • Các nhà khoa học đã tìm thấy các yếu tố mang tính hành vi • Nghiên cứu kéo dài 80 năm ghi lại các yếu tố môi trường và hành vi của 21 đối tượng. - Tính cách và các mối quan hệ giúp ước tính tuổi thọ - Các đối tượng là người cẩn trọng và quyết tâm sẽ có tuổi thọ dài hơn. - Các đối tượng có tuổi thọ dài hơn là 22  . 19 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘protein ~ reduce the speed’ và nội dung bài nghe ‘biologists have recently identified a protein, SIRT3, as the possible key to slowing down the ageing process’ (các nhà sinh vật học mới đây đã phát hiện được một chất đạm, SIRT3, có thể là chìa khóa giúp làm chậm quá trình lão hóa), ta điền ageing hoặc aging vào chỗ trống. Lưu ý, ‘reduce the speed’ đã được chuyển thành ‘slowing’. 20 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘a molecular-level’ và nội dung bài nghe ‘a molecular-level response doesn’t necessarily translate into longer lives for people’ (một phản ứng ở cấp phân tử không phải là bằng chứng chắc chắn cho việc kéo dài tuổi thọ), ta điền response vào chỗ trống. Lưu ý, ‘indicated from’ đã được chuyển thành ‘translate into’. 21 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘80-year study’ và nội dung bài nghe ‘1,500 people took part in the experiment - and it tracked every possible environmental and behavioural factor’ (có tới 1.500 người tham gia kể từ năm 1921 khi học còn là trẻ em, các yếu tố liên quan tới môi trường và hành vi của họ đều được ghi lại), ta điền 1500 vào chỗ trống. 206

22 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘longer lifespan’ và nội dung bài nghe ‘those who were hard workers and were most committed to their careers lived longer’ (những người làm việc chăm chỉ và tập trung vào công việc thường sống lâu hơn), ta điền ‘hard workers’ hoặc ‘most committed to their careers’. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu điền hai từ, nên hard workers là đáp án đúng. Lưu ý, ‘longer lifespan’ đã được chuyển thành ‘lived longer’. Questions 23-28 Giọng Anh-Anh CH2_HP23-28.mp3 Section 4. You will hear a lecture by a psychology Phần 4. Bạn sẽ nghe bài giảng của một giáo sư tâm Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING professor about the effects of meditation on the brain. lý học về các ảnh hưởng của thiền đối với não bộ. Today we’re going to talk about the catalyst behind Hôm nay, chúng ta sẽ nói về nhân tố đứng sau xu hướng the recent trend in people taking up the practice of mới nhất về thực hành thiền. Ngày nay, xu hướng này meditation. Now, this particular trend is tied directly có liên quan trực tiếp tơi số lượng nghiên cứu khoa to an increasing amount of scientific research học về lợi ích của thiền. Đầu tiên, tôi sẽ giải thích cách which has shown the benefits of meditation. khoa học xác định những ảnh hưởng của thiền đối với First, I’m going to explain how science measures não bộ và sau đó, ta sẽ xem xét đến các nghiên cứu. meditation’s effects on the brain, and then we’ll look at some scientific studies. Đầu tiên, bạn cần nhớ rằng các nghiên cứu về ảnh hưởng của thiền đối với hệ thống thần kinh trung To start, it’s important to remember that scientific ương được chia làm hai loại. 23Loại đầu tiên là studies of meditation’s effects on the central nervous nghiên cứu về sự chuyển giao trạng thái xảy ra tức system are broken down into two categories. 23The thời trong hoạt động của não bộ khi thiền. Dạng thứ first is the study of state changes, which are instant hai liên quan tới sự thay đổi các đặc điểm của não. changes in brain activity that occur while meditating. Những sự thay đổi này thường là vĩnh viễn, sinh ra The second involves looking for trait changes, trong quá trình thực hành thiền trong thời gian dài. which are more permanent changes resulting from long-term practice of mediation. Để thực hiện nghiên cứu, các nhà khoa học dùng nhiều công nghệ khác nhau. Công nghệ phổ biến To perform studies, scientists use several nhất là điện não đồ, hay còn gọi là EEG, đo các xung technologies. The most common one is điện phát ra ở vỏ ngoài của não bộ. 24EEG đo khoảng electroencephalography, or EEG, which measures thời gian của các hoạt động não một cách hiệu quả the electrical activity of the outer layer of our brains. và chính xác. Tuy nhiên, nó không hiệu quả trong 24EEG measures the duration of brain activity việc tìm ra vị trí của các hoạt động này trong não. very effectively and precisely. However, it isn’t as effective at locating the activity in the brain. Trái ngược với EEG, một phương pháp khác được gọi là ảnh thần kinh. Các nhà khoa học sử dụng ảnh thần In contrast to the EEG is another method which is kinh để tìm ra sự lưu thông của máu tới các vùng của called neuroimaging. Scientists use neuroimaging não bộ, vì việc lưu thông khu vực đó đang được sử to detect blood flow to areas of the brain, as dụng. Biết được điều này giúp các nhà khoa học hiểu blood flow indicates those areas are being used. được chức năng nào của bộ não đang được sử dụng Knowing this helps scientists understand which trong khi thiền. Vì thế, khác với EEG, ảnh thần kinh tốt brain functions are affected during meditation. là phương pháp tốt hơn trong việc tìm các vùng cụ thể. Thus, unlike EEG, neuroimaging is better at identifying location. Giờ hãy nhìn vào những kết quả nghiên cứu mới nhất. Đã có nhiều nghiên cứu về việc thực hành Vipassana, So let’s look specifically into some recent findings. một dạng thiền cổ từ Ấn Độ, chỉ ra rằng có rất nhiều There have been studies of those practicing hoạt động ở các vùng vỏ não liên quan tới khả năng Vipassana, an ancient form of meditation from India. tập trung và còn cho thấy 25những người thực hành They indicated a lot of activity in areas of the cortex thiền đã cải thiện được khả năng kiểm soát sự tập related to the ability to focus on an activity, and trung. Những người này thường ít bị ảnh hưởng bởi showed that 25meditators have improved control tiếng ồn và những sự sao lãng khác. Sau này, 25các over their attention levels. They were less prone to nghiên cứu thực hiện trên những người thực hành being affected by noises or other distractions. Later, thiền Nhật Bản cũng cho các kết quả tương tự. 25studies conducted on practitioners of ancient Japanese Zen meditation resulted in similar findings. Người ta cũng khám phá ra rằng những người thực hành thiền có trạng thái cảm xúc một các mạnh mẽ It’s also been discovered that meditators experience hơn nhiều người khác. emotional states more powerfully than most people. CHAPTER 02 Note/Form Completion 207

In 2008, Antoine Lutz, a neuroscientist at the Vào năm 2008, Antoine Lutz, một nhà thần kinh học University of Wisconsin-Madison, did a study of tại Đại học Wisconsin-Madison, đã thực hiện một emotional response during meditation. He tested nghiên cứu về các phản ứng cảm xúc trong khi thiền. subjects’ responses to emotionally charged sounds Ông kiểm tra phản ứng của các đối tượng khi bị kích during meditation. By using neuroimaging, 26he was thích về mặt cảm xúc bởi âm thanh trong khi thiền. able to see increased activity in areas of the brain Bằng cách sử dụng ảnh thần kinh, 26ông đã thấy được related to emotional reaction. các hoạt động tăng cường của não đảm nhận chức năng phản ứng cảm xúc. Now that I’ve discussed findings related to state changes ... what about the longer-term Bây giờ, chúng ta sẽ thảo luận về các kết quả liên trait changes? Well, 27there is evidence that quan đến thay đổi của trạng thái… vậy những thay đổi meditation protects against the natural reduction về đặc điểm của não trong thời gian dài thì sao? 27Có in grey matter. That is, the volume of the brain nhiều bằng chứng cho thấy thiền định giúp chống lại doesn’t shrink as much with age. So, though sự suy giảm tự nhiên của chất xám. Nghĩa là thể tích meditation does not actually increase brain size, của não sẽ không giảm đi quá nhiều theo thời gian. Vì long-term meditators have better attention in their vậy, mặc dù thiền không thực sự làm tăng kích thước later years. não, nhưng những người ngồi thiền trong thời gian dài vẫn có được khả năng tập trung tốt khi đã nhiều tuổi. So, there are definitely benefits for ageing, but there are also clinical applications of meditation that offer Vậy thiền định chắc chắn có những lợi ích đối với quá promising long-term results. An example of this is trình lão hóa, nhưng ngoài ra, nó còn có nhiều ứng the effectiveness of regular meditation in treating dụng trong y tế với các kết quả lâu dài hứa hẹn. Một depression, anxiety, and post-traumatic stress ví dụ là thiền định thường xuyên giúp chữa bệnh trầm disorder. 28Meditation also has some physiological cảm, căng thẳng hay các hậu chấn tâm lý. 28Thiền applications in terms of dieting, where it is part of còn có nhiều ứng dụng về mặt sinh lý, như giúp kiểm the ‘mindfulness diet’, and exercise, especially when soát việc ăn uống, tập luyện, đặc biệt là khi kết hợp combined with yoga. với yoga. In conclusion, there is evidence to show that there Tổng kết lại, có những bằng chứng cho thấy những are both state and long-term benefits for those who người hành thiền thường nhận được nhiều lợi ích cả practice meditation on a regular basis. And I believe trong ngắn hạn và dài hạn. Và tôi tin rằng điều này sẽ this will help continue the trend of more people khiến thiền tiếp tục là một xu và ngày càng có nhiều becoming regular practitioners. người hanh thiền thường xuyên. Từ vựng catalyst chất xúc tác measure đo nervous system hệ thần kinh trait thuộc tính, đặc điểm electroencephalography điện não đồ duration khoảng thời gian locate tìm, xác định vị trí cortex vỏ não prone to dễ bị ảnh hưởng, có xu hướng physiological (thuộc) sinh lý post-traumatic stress disorder hậu chấn tâm lý grey matter chất xám Questions 23-28 Thiền định: trong hoạt động của não Các nghiên cứu về lợi ích Kiểm nghiệm các ảnh hưởng của thiền đối với não bộ - Các nghiên cứu khoa học tập trung vào sự thay đổi 23  và các thay đổi dài hạn. - EEG hiệu quả trong đo đạc 24  của hoạt động não. - Ảnh thần kinh ghi lại việc lưu thông máu quanh não. Các nghiên cứu gần đây về lợi ích của thiền • Thay đổi trạng thái - Những người hành thiền Vipassana và Zen có thể kiểm soát tốt hơn 25  . - Antoine Lutz nhận thấy hoạt động 26  ở những vùng kiểm soát cảm xúc của não. • Thay đổi đặc điểm dài hạn - Thiền giúp chống lại sự suy giảm tự nhiên của 27  gây ra bởi quá trình lão hóa. 208

- Có nhiều ứng dụng y tế. Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING - Có nhiều ứng dụng trong sinh lý khi sử dụng trong 28  , đặc biệt là yoga. 23 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘scientific studies’ và nội dung bài nghe ‘The first is the study of state changes, which are instant changes in brain activity that occur while meditating’ (Loại đầu tiên là nghiên cứu về sự chuyển giao trạng thái xảy ra tức thời trong hoạt động của não bộ khi thiền), ta điền instant vào chỗ trống. 24 Giải thích Dựa vào từ khóa ’EEG’ và nội dung bài nghe ‘EEG measures the duration of brain activity very effectively and precisely’ (EEG đo khoảng thời gian của các hoạt động não một cách hiệu quả và chính xác), ta điền (the) duration vào chỗ trống. Lưu ý, ‘is good at measuring’ đã được chuyển thành ‘measures ~ very effectively and precisely’. 25 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Meditators of Vipassana and Zen’ và nội dung bài nghe ‘meditators have improved control over their attention levels’ (những người hành thiền đã cải thiện được khả năng kiểm soát sự tập trung, chú ý), ‘studies conducted on practitioners of ancient Japanese Zen meditation resulted in similar findings’ (các nghiên cứu thực hiện trên những người hành thiền cổ đại Nhật Bản cũng cho các kết quả tương tự), ta điền attention (levels) vào chỗ trống. Lưu ý, ‘experience greater control’ đã được chuyển thành ‘have improved control’ trong nội dung nghe. 26 Giải thích Dựa vào từ khóa ’Antoine Lutz’ và nội dung bài nghe ‘he was able to see increased activity in areas of the brain related to emotional reaction’ (ông đã thấy được các hoạt động tăng cường của não đảm nhận chức năng phản ứng về mặt cảm xúc), ta điền increased vào chỗ trống. 27 Giải thích Dựa vào từ khóa ’EEG’ và nội dung bài nghe ‘there is evidence that meditation protects against the natural reduction in grey matter. That is, the volume of the brain doesn’t shrink as much with age’ (Có nhiều bằng chứng cho thấy thiền định giúp chống lại sự suy giảm tự nhiên của chất xám. Có nghĩa thể tích của não không giảm đi quá nhiều theo thời gian), ta điền grey matter vào chỗ trống. 28 Giải thích Dựa vào từ khóa ’physiological applications’ và nội dung nghe ‘Meditation also has some physiological applications in terms of - exercise, especially when combined with yoga’ (Thiền còn có nhiều ứng dụng về mặt sinh lý, như giúp kiểm soát ăn uống, tập luyện, đặc biệt là khi được kết hợp với yoga), ta điền exercise vào chỗ trống. HACKERS TEST 2B Trang 56 5 1 night / one night 1B 8 30 3 Hughes 4 07700 940281 11 B 6 (about) 12 pm / 12 o’clock 7 4 / four 14 A 9 (in) cash 10 grill 17 nervous 12 A 13 B 20 governments 15 B 16 Liver 18 national 19 dairy CHAPTER 02 Note/Form Completion 209

Questions 1-10 Giọng Anh-Anh CH2_HT1-10.mp3 Section 1. You will hear a telephone conversation Phần 1. Bạn sẽ nghe cuộc điện thoại giữa một khách hàng between a customer and a camping site representative và lễ tân khu cắm trại về việc đặt trước nơi cắm trại. about reserving a campsite. Nữ: Shelly, New Forest Campgrounds xin nghe. W: New Forest Campgrounds. This is Shelly speaking. Nam: Xin chào. Tôi đang lên kế hoạch cho một buổi cắm trại với một vài người bạn vào cuối tuần M: Hello. I am planning a trip with some friends for this này. Chỗ cô còn khu vực trống nào cho một xe weekend. Do you have space for a medium-sized giải trí cỡ vừa không? recreational vehicle to park on your grounds? Nữ: Để tôi kiểm tra lại lịch. À, vâng, chúng tôi còn W: Let me check our schedule. Ah, yes. We do have một chỗ trống. a space vacant. Nam: Vâng. Tốt quá. Chúng tôi cũng có thêm vài chiếc M: OK, that’s good. And we will have some additional xe ô tô nữa. Chỗ cô có đủ bãi đỗ ngoài không? cars too. Do you have extra parking spaces? Nữ: Chúng tôi có một vài nơi, nhưng thường hết W: We have a few, but they are often filled up. chỗ. Tuy nhiên, có một bãi đỗ trống ở Exbury However, there is parking available nearby at Gardens, gần khu vực cắm trại. Anh có thể thấy Exbury Gardens. You’ll see it right next to the bus nó ở bên phải, cạnh với trạm xe buýt của vườn. stop for the gardens. Nam: Chị có thể nhắc lại tên chỗ đó được không? M: What was the name of that again? Nữ: Exbury Gardens. 1Cách khu vực cắm trại 10 W: Exbury Gardens. 1It is a 10-minute stroll from the phút đi bộ. Hoặc nếu lái xe thì mất chưa đến camping site. Or if you’re driving, it’s under five 5 phút để đi từ chỗ chúng tôi đến cổng chính minutes from our grounds to the garden’s main gate. của vườn. M: Oh, yes. I’ve heard of those gardens. Nam: À vâng. Tôi có nghe nói về khu vườn đó. W: They are quite popular. I’d highly recommend a Nữ: Nó khá nổi tiếng. Tôi khuyên anh nên thăm visit there to see the floral displays. And you can quan các loài thực vật ở đó. Anh cũng có thể also go boating on a lake there. You and your chèo thuyền trên hồ. Anh và các bạn có thể group may enjoy it. sẽ thích chuyến cắm trại. M: Thanks for the tip, 2 I’m here with friends and Nam: Cảm ơn cô về lời khuyên. 2Tôi cùng bạn đã we have already made plans to do some lên kế hoạch leo núi rồi. Dù sao thì, chị có thể hiking. Anyway, could I go ahead and make the giúp tôi đặt chỗ được không? reservation? Nữ: Đương nhiên rồi. Để tôi lấy phiếu đặt chỗ... W: Certainly. Let me get a reservation form ... I’m going Anh vui lòng cho biết một số thông tin. to need to take down some information from you. M: Not a problem at all. Nam: Không vấn đề gì. W: First, could I please get your full name? Nữ: Đầu tiên, xin anh cho biết tên đầy đủ. M: Sure. My name’s Ken White. Nam: Vâng. Tôi tên là Ken White. W: Good. Oh, and could I get your street address for Nữ: Vâng. Xin anh cho biết địa chỉ? our records? Nam: 3Tôi ở tại số 43 đường Hughes, đánh vần là M: Yeah. 3 It is 43 Hughes Street, that’s H-U-G-H- H-U-G-H-E-S. Nó ở Bracknell. E-S. And it is in Bracknell. Nữ: Anh vui lòng cho biết số liên lạc. W: And could I get a number to contact you at? Nam: 4Số điện thoại di động của tôi là 07700 M: 4 My mobile number is 07700 940281. 940281. W: 07700 940381? Nữ: 07700940381? M: 940281. Nam: 940281. W: Got it. Okay, and uh, what date do you plan to arrive? Nữ: Vâng. Anh sẽ tới vào ngày nào vậy? M: I’ll be there on Saturday, October 4th. Nam: Tôi sẽ tới vào thứ Bảy, ngày 4 tháng Mười. W: And 5 how many nights do you plan to stay? Nữ: 5Anh sẽ ở lại trong mấy đêm? M: 5 Just the one night. We’re driving to the coast to Nam: 5Chỉ một đêm thôi. Chúng tôi sẽ lái xe tới bờ spend two nights there after that. biển và ở lại đó 2 đêm. W: OK, that’s fine. So... uh, what time do you think Nữ: Vâng. Không vấn đề gì. Anh sẽ tới vào khoảng you’ll arrive? mấy giờ? M: 6 I’ll be arriving there at about 12 pm. Nam: 6Tôi sẽ tới vào khoảng 12 giờ trưa. 210

W: OK, I am going to reserve space 27 for you, Nữ: Vâng. Tôi sẽ dành cho anh ô số 27 khu Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING located in lot D. That’s in the north-west corner D, nằm ở góc tây bắc của khu cắm trại, of the grounds, so when you come in the gate nên nếu đi từ cổng, anh chỉ cần đi thẳng go straight ahead for about five minutes and then khoảng 5 phút và rẽ trái trước khi tới tòa turn left before you come to the main building. nhà chính. Đoàn của mình có bao nhiêu How many guests will there be in total? người? M: 7 It’ll just be me and three friends, so four Nam: 7Sẽ chỉ có tôi và 3 người bạn, tổng cộng bốn altogether. Oh, could you tell me the cost? Do you người. Cô có thể cho tôi biết giá không? charge per person or per space? Và giá được tính theo từng ô hay theo số người? W: 8 We charge just for the space, and it would be £30 for the night. You can pay when you arrive, Nữ: 8Chúng tôi tính theo chỗ là 30 bảng một but I’ll need your number now if you plan to pay đêm. Anh có thể thanh toán khi tới, nhưng by credit card. anh vui lòng cho biết số thẻ tín dụng trước nếu anh định thanh toán bằng thẻ. M: Oh, 9 I’ll be paying in cash. And we were hoping to do some grilling too. Are we allowed to do that? Nam: À. 9Tôi sẽ trả tiền mặt. Tôi đang dự định sẽ nướng một chút đồ ăn. Như vậy có W: Yes, but if you cook food at your campsite, there được không? are a few things you should be aware of. We don’t recommend cooking any food after it gets dark – Nữ: Vâng. Nhưng nếu anh nấu ăn ở khu vực cắm that’s usually around 8 pm. If you do that, then trại, có một vài điều cần chú ý. Chúng tôi wild animals might be attracted to the smell. Also, không khuyến khích nấu ăn khi trời đã tối, 10 we do have a small supply of grills available, thường là sau 8 giờ tối. Nếu nấu, mùi thức but there is a £5 charge for use. And we also rent ăn sẽ gây sự chú ý của các loài thú hoang. out tents, but in both cases you need to let me Và 10chúng tôi có các dụng cụ nhỏ cho việc know in advance. nấu nướng, nếu anh muốn sử dụng thì phí thuê đồ là 5 bảng. Chúng tôi cũng cho thuê M: My friends and I have been on camping trips lều trại, nhưng anh phải thông báo trước. like this before, and we’re always cautious. But thanks for the warning. Yes, 10we will want to Nam: Tôi và các bạn cũng từng đi cắm trại rồi và use one of your grills for sure. But we won’t be chúng tôi luôn cẩn thận. Nhưng vẫn cảm ơn needing tents. cô về lời cảnh báo. 10Chúng tôi sẽ dùng một bộ dụng cụ nướng. Còn lều trại thì không. W: Perfect. Okay, the spot is now booked. Just check in at the campground’s administration office and Nữ: Vâng. Chỗ đã được đặt rồi ạ. Anh chỉ cần make your payment of £35 when you arrive. kiểm tra tại văn phòng hành chính và trả tổng cộng 35 bảng khi tới. M: Oh, could you give me... Nam: Vâng. Cô có thể cho tôi... Từ vựng grounds bãi, khu vực nearby gần, ở gần stroll đi bộ floral (thuộc) hoa altogether tổng cộng, cả thảy in advance trước cautious cẩn thận, cảnh giác administration office phòng quản lý, phòng hành chính Questions 1-2 1 Exbury Gardens cách 10 phút đi bộ từ A cổng chính B khu cắm trại C trạm xe buýt Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Exbury Gardens’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘It is a 10-minute stroll from the camping site’ (Cách khu vực cắm trại 10 phút đi bộ), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A và C: ‘main gate’ và ‘bus stop’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây không phải là nội dung về khoảng cách từ vườn Exbury, nên A và C là các đáp án sai. CHAPTER 02 Note/Form Completion 211

2 Người đàn ông lên kế hoạch làm gì cùng các bạn của anh ta? A thăm một khu vườn ở gần đó B đi leo núi C thuê một chiếc thuyền Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘plan to do with his friends’ và lời thoại của nhân vật nam ‘I’m here with friends and we have - made plans to do some hiking’ (Tôi cùng bạn mình đã lên kế hoạch leo núi rồi), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A và C: ‘I’d highly recommend a visit there to see the floral displays’ và ‘you can also go boating’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng lại ngược với lời thoại của nhân vật nam ‘we have already made plans’, nên A và C là các đáp án sai. Questions 3-10 Khu cắm trại New Forest – Mẫu đặt chỗ Tên: Ken White  , Bracknell Địa chỉ: 43 đường 3 Số liên lạc: 4  Thông tin đặt chỗ Ngày đến: Thứ Bảy, ngày 4 tháng 10 Thời gian lưu trú: 5  Thời gian đến: 6  Vị trí: Số 27, khu D Số người: 7  Thông tin thanh toán  . Tiền thuê chỗ: 8  bảng Phương thức thanh toán 9  Chi phí phát sinh: 5 bảng cho một 10 3 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘address’ và lời thoại của nhân vật nam ‘It is 43 Hughes Street, that’s H-U-G-H-E-S’, ta điền Hughes vào chỗ trống. 4 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Contact number’ và lời thoại của nhân vật nam ‘My mobile number is 07700 940281’, ta điền 07700 940281 vào chỗ trống. 5 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Duration of stay’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘how many nights do you plan to stay?’ (Anh sẽ ở lại trong mấy đêm), và lời thoại của nhân vật nam ‘Just the one night’ (chỉ một đêm thôi), ta điền 1 night hoặc one night vào chỗ trống. 6 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ’Time of arrival’ và lời thoại của nhân vật nam ‘I’ll be arriving there at about 12 pm’ (Tôi sẽ tới khoảng lúc 12 giờ trưa), ta có thể điền (about) 12 pm hoặc about 12 o’clock vào chỗ trống. 7 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ’Number of guests’ và lời thoại của nhân vật nam ‘It’ll just be me and three friends, so four altogether’ (Sẽ chỉ có tôi và 3 người bạn, tổng cộng là 4), ta điền 4 hoặc four vào chỗ trống. 212

8 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Fee for Space rental’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘We charge just for the space, and it would be £30 for the night’ (Chúng tôi chỉ tính theo chỗ và có giá là 30 bảng một đêm), ta điền 30 vào chỗ trống. 9 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Payment method’ và lời thoại của nhân vật nam ‘I’ll be paying in cash’ (Tôi sẽ trả tiền mặt ạ), ta điền (in) cash vào chỗ trống. 10 Giải thích Dựa vào từ khóa ’£5‘, lời thoại của nhân vật nữ ‘we do have a small supply of grills available, but there is a £5 charge for use’ (chúng tôi có các dụng cụ nhỏ cho việc nấu nướng, nếu anh muốn sử dụng thì phí thuê đồ là 5 bảng) và lời thoại của nhân vật nam ‘we will want to use one of your grills for sure’ (Vâng, chúng tôi sẽ dùng một bộ dụng cụ nướng), ta điền grill vào chỗ trống. Questions 11-20 Giọng Anh-Mỹ CH2_HT11-20.mp3 Section 4. You will hear a student presentation about Phần 4. Bạn sẽ nghe một bài thuyết trình về Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING chemicals called dioxins. chất hóa học dioxin của một sinh viên. Good morning everyone. I’m going to present my Chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ trình bày dự án research project about dioxins today. First, I’d like to nghiên cứu của mình về dioxin. Trước tiên, tôi sẽ offer a short explanation as to why I chose dioxins as giải thích một chút lý do tôi chọn chủ đề này. Ở my presentation topic. In the United States we hear Mỹ, chúng ta đã nghe rất nhiều về dioxin nhưng a lot about dioxins but 11 not everybody understands 11không phải tất cả mọi người đều hiểu chúng where they come from or why they are harmful. I’d đến từ đâu hay tại sao chúng lại có hại. Tôi sẽ like to explain those two topics first, and then talk a nói về hai vấn đề đó trước, sau đó nói về cách little bit about how to avoid exposure to these harmful để tránh bị phơi nhiễm và cách giảm nồng độ chemicals and what we can do to decrease the dioxin ở trong đất, không khí và trong thức ăn. presence of dioxins in our land, air, and even food. Đầu tiên, dioxin là gì? Đó là một trong nhóm First of all, what are dioxins? Well, they are considered 12“Mười hai chất độc” ô nhiễm hữu cơ cực one of the 12 ‘Dirty Dozen’, which is a group of organic kỳ nguy hiểm đối với thiên nhiên và sinh pollutants that are extremely dangerous to nature vật. Các nhà nghiên cứu đã nhận dạng and habitats. Researchers have identified about 419 được 419 loại hợp chất dioxin, nhưng chỉ different types of dioxin compounds in existence, có 30 trong số đó có hàm lượng độc tố cao. but only about 30 of those are thought to contain a significant amount of toxicity. Giờ hãy cùng nói về nguồn gốc của chúng. Dioxin được sinh ra trong công nghiệp hoặc Let’s now discuss where they come from. Dioxins tự nhiên. Ví dụ, chúng được sinh ra trong are produced from either industrial processes or quá trình sản xuất thuốc diệt cỏ và côn trùng natural processes. For instance, they form during the phun trên mặt đất. 13Chúng cũng được sản production of herbicides and pesticides sprayed on sinh trong hoạt động đốt, như đốt rác. Rác the ground. 13They are also formed during combustion thải đóng vai trò đáng kể trong việc tạo ra activity, such as trash burning. Garbage plays a large dioxin. Các quá trình tự nhiên như các vụ nổ part in the creation of dioxins. The natural processes núi lửa hay cháy rừng lớn cũng sinh ra dioxin. that would create dioxins include volcanic explosions and large forest fires. Vậy chúng ta bị phơi nhiễm dioxin như thế nào? Điều đa số mọi người không biết là dioxins được Now, how are we exposed to dioxins? What most tìm thấy trên khắp thế giới và chúng ta đều đã bị people don’t know is that dioxins are found worldwide phơi nhiễm. Nồng độ dioxin cao nhất được tìm and we’ve all been exposed to them. The highest levels thấy trong đất, trầm tích, các sản phẩm từ sữa, of dioxins are found in soil, sediments, dairy products, thịt và cá. Thực tế, 14trên 90% chúng ta bị phơi meat, and fish. In fact, 14over 90% of human exposure nhiễm dioxin thông qua thức ăn và các thành to dioxin is through food or the ingredients in our food... phần của thức ăn… đa số. Bởi vì dioxin tích tụ the vast majority. This is because dioxins accumulate in trong mô mỡ ở động vật và chúng trở thành thức the fatty tissue of animals that are later sold as food to ăn của con người. Ví dụ, 15một nghiên cứu ở Bỉ humans. For example, 15a study in Belgium from 1999 năm 1999 cho thấy nồng độ cao dioxin trong found high levels of dioxins in poultry and eggs, which gia cầm và trứng, đến từ thức ăn chăn nuôi ở was traced back to animal feed in particular locations. một số địa điểm nhất định. CHAPTER 02 Note/Form Completion 213

In particular, people who work at incineration Cụ thể, những người làm việc trong các lò đốt hay plants or hazardous waste sites are definitely những nơi xử lý rác chắc chắn đã bị phơi nhiễm với exposed to an abnormally high amount of dioxins. lượng dioxin cao bất thường. Next, let’s look at some of the negative health Tiếp theo, hãy xem xét những ảnh hưởng tiêu cực effects of dioxins. As I already said, dioxins are đến sức khỏe của dioxin. Như tôi đã nói, dioxins extremely toxic. However, the severity of health rất độc hại. Tuy nhiên, mức độ nghiêm trọng còn damage depends on the length of exposure to them. phụ thuộc vào thời gian tiếp xúc với chúng. 16Phơi 16Short-term exposure to extremely high levels nhiễm trong thời gian ngắn với một nồng độ cực of dioxins can affect liver functions. And this can cao dioxin có thể ảnh hưởng tới chức năng gan. result in lots of medical issues later in life. 17Long- Việc này dẫn đến một loạt các vấn đề về sức khỏe term exposure can result in an impaired nervous trong cuộc sống sau này. 17Phơi nhiễm trong thời system and impaired reproductive functions. gian dài có thể làm suy giảm hệ thần kinh và khả Dioxins may also cause cancer in humans as well năng sinh sản. Dioxin cũng có thể gây ra ung thư as animals. ở người cũng như động vật. Studies have also shown that people exposed to Các nghiên cứu đã chỉ ra những người phơi high amounts of dioxins have an increased risk nhiễm một lượng lớn dioxin gia tăng nguy cơ of diabetes and heart disease. For example, a mắc tiểu đường và bệnh tim mạch. Ví dụ, một recent study was conducted in Taiwan on a group nghiên cứu thực hiện ở Đài Loan trên một nhóm of people that had been exposed to dioxins người bị phơi nhiễm dioxin thải ra từ một nhà released from manufacturing processes in a máy ở gần đó. 18Các kết quả cho thấy tỉ lệ mắc nearby factory. 18Findings showed that the bệnh tiểu đường trong nhóm này cao gấp nhiều prevalence of diabetes in this group was much lần so với trung bình cả nước. Một nhóm các nhà higher than the national average. And another khoa học khác đã tìm ra rằng phơi nhiễm dioxin group of researchers has found that exposure to có thể là một nguyên nhân quan trọng gây ra dioxins can be a major cause for heart disease. bệnh tim mạch. Nhiều cơ sở y tế khác cũng ghi Several other medical institutions have also found nhận những bằng chứng chắc chắn về việc phơi definitive evidence that those exposed to dioxins nhiễm dioxin làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim have a much higher risk of developing heart mạch trong tương lai. disease in the future. Vậy bằng cách nào ta có thể làm giảm sự phơi So, how do we reduce our exposure to harmful nhiễm với dioxin? Không may thay, không có amounts of dioxins? Unfortunately, there’s not a lot nhiều điều ta có thể làm. Các chuyên gia về sức we can do on our own. Health professionals claim khỏe cho rằng chỉ một vài sự nỗ lực nhỏ có thể that small efforts can go a long way. 19Removing giúp ích rất nhiều. 19Loại bỏ lượng mỡ thừa từ excess fat from meat and cutting out dairy from thịt và giảm các sản phẩm từ sữa trong thực đơn your diet will significantly decrease the amount of sẽ giúp hạ lượng dioxin nạp vào qua đường thức dioxins you consume through food. In addition, it ăn. Thêm vào đó, hạn chế ăn cá từ một số vùng is good to limit the consumption of fish from certain trên thế giới. Đương nhiên, tránh phơi nhiễm các areas of the world. Obviously, avoiding exposure to chất độc hóa học từ các nhà máy và các nguồn toxic chemicals from factories and other sources is khác cũng sẽ giúp rất nhiều. helpful as well. Cuối cùng, ta nên làm gì để tránh phát sinh Finally, how do we prevent the production of more dioxin? Cơ bản thì chúng ta chỉ có thể tác động dioxins? Basically, the public can only influence một cách hạn chế. Vì thế, 20việc này chủ yếu this moderately. So, 20it’s really up to governments phụ thuộc vào các quy định của chính phủ trong to change regulations for the production of food. sản xuất thực phẩm. Hiện nay có những quy Today, there are regulations for toxic waste định về xử lý rác thải độc hại, nhưng vẫn còn disposal, but there is still a lot of work to do. rất nhiều điều phải làm. Hi vọng trong tương lai Hopefully, in the future, dioxins will be a thing of dioxin sẽ trở thành một điều gì đó chỉ có trong the past. quá khứ. So, if any of you have questions regarding the Giờ, nếu ai trong các bạn có câu hỏi gì về bài presentation, I would be... thuyết trình, tôi sẽ… Từ vựng dioxin chất độc dioxin exposure phơi nhiễm, tiếp xúc organic hữu cơ pollutant chất, nguồn gây ô nhiễm compound hợp chất toxicity độc tố herbicide chất diệt cỏ pesticide thuốc diệt côn trùng combustion sự đốt 214

sediment trầm tích accumulate tích tụ susceptible to dễ bị ảnh hưởng Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING incineration sự đốt impaired bị suy giảm reproductive (thuộc) sinh sản diabetes bệnh tiểu đường definitive chắc chắn Questions 11-15 11 Chủ đề mà người thuyết trình dự định sẽ nói trước là gì? A cách làm giảm lượng dioxin nạp vào cơ thể B nguồn gốc và ảnh hưởng của dioxin C tại sao mọi người ở Mỹ lại không biết về dioxin Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘talk about first’ và nội dung bài nghe ‘not everybody understands where they come from or why they are harmful. I’d like to explain those two topics first’ (không phải tất cả mọi người đều hiểu chúng đến từ đâu hay tại sao chúng lại có hại), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘origins and effects’ đã được chuyển thành ‘where they come from ~ why they are harmful’. Đáp án sai A: ‘what we can do to decrease the presence of dioxins’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng đây không phải nội dung mà người thuyết trình nhắc đến trước, nên A là đáp án sai. C: ‘In the United States ~ not everybody understands’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không đề cập lý do người Mỹ không biết gì về dioxin, nên C là đáp án sai. 12 Nhóm “Mười hai chất độc” là nhóm các chất hóa học A nguy hiểm đối với môi trường B chủ yếu gây độc hại thực phẩm C có nhiều trong tự nhiên Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Dirty dozen’ và nội dung bài nghe ‘dirty dozen’, which is a group of organic pollutants that are extremely dangerous to nature and habitats’ (“Mười hai chất độc” ô nhiễm hữu cơ cực kỳ nguy hiểm đối với thiên nhiên và sinh vật), ta chọn đáp án A. Lưu ý, ‘environment’ đã được chuyển thành ‘nature and habitats. 13 Dioxins có thể được sản sinh do các hoạt động của con người, bao gồm A việc sử dụng chất diệt côn trùng ở các trang trại B việc đốt rác thải C việc chôn rác thải Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Dioxins can be created’ và nội dung bài nghe ‘they are ~ formed during combustion activity, such as trash burning’ (chúng cũng được sản sinh trong hoạt động đốt, như đốt rác), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A: ‘pesticides’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc sử dụng thuốc diệt côn trùng ở các trang trại, nên A là đáp án sai. C: ‘garbage’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc rác thải được chôn lấp nên C là đáp án sai. CHAPTER 02 Note/Form Completion 215

14 Hầu hết mọi người đều bị phơi nhiễm dioxins A từ thực phẩm B từ đất bị ô nhiễm C từ các loại thuốc diệt trùng và diệt cỏ Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘human exposure to dioxins’ và nội dung bài nghe ‘over 90% of human exposure to dioxins is through food or the ingredients in our food’ (hơn 90% chúng ta bị phơi nhiễm dioxin thông qua thức ăn và các thành phần của thức ăn), ta chọn đáp án A. Đáp án sai B: ‘The highest levels of dioxins are found in soil’ được nhắc tới để gây nhiễu, đây không phải là nội dung liên quan tới việc hầu hết mọi người bị phơi nhiễm dioxin, nên B là đáp án sai. C: ‘herbicides and pesticides’ được nhắc tới để gây nhiễu, nội dung bài nghe không đề cập tới việc hầu hết mọi người đều bị phơi nhiễm dioxin do thuốc diệt côn trùng và diệt cỏ, nên C là đáp án sai. 15 Nồng độ dioxin cao trong gia cầm A xuất phát từ Bỉ B do thức ăn cho động vật gây ra C do các loại rác thải độc hại gây ra Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘dioxins in poultry’ và nội dung bài nghe ‘a study - found high levels of dioxins in poultry and eggs, which was traced back to animal feed in particular locations’ (một nghiên cứu ở Bỉ năm 1999 cho thấy nồng độ dioxin cao trong gia cầm và trứng, đến từ thức ăn chăn nuôi ở một số địa điểm nhất định), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘food given to animals’ đã được chuyển thành ‘animal feed’. Đáp án sai A: ‘Belgium’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không đề cập tới việc dioxin nồng độ cao trong thịt gia cầm xuất phát từ Bỉ, nên A là đáp án sai. C: không được đề cập tới trong nội dung bài nghe nên đây là đáp án sai. Questions 16-20 Dioxins Phơi nhiễm dioxin: • Chức năng 16  có thể bị ảnh hưởng nếu tiếp xúc trong thời gian ngắn. • Tiếp xúc trong thời gian dài có thể phá hủy hệ 17  và chức năng sinh sản. • Nghiên cứu chỉ ra rằng một nhóm người đã bị phơi nhiễm dioxins từ một nhà máy có tỷ lệ tiểu đường cao hơn so với trung bình 18  . • Có thể dẫn tới các vấn đề tim mạch về sau này. Cách thức giảm phơi nhiễm • Nên ăn ít thịt và 19  . • Hạn chế ăn cá từ một số khu vực. • Tránh tiếp xúc với các chất hóa học sinh ra từ các nhà máy. • 20  có thể dừng việc sinh ra dioxins thông qua các quy định. 216

16 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘short-term exposure’ và nội dung bài nghe ‘Short-term exposure to Not정e/F답orm및Co해m석pletion HACKERS IELTS LISTENING extremely high levels of dioxins can affect liver functions’ (Phơi nhiễm trong thời gian ngắn với một nồng độ cực cao dioxin có thể ảnh hưởng tới chức năng gan), ta điền liver vào chỗ trống. 17 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘long-term exposure’ và nội dung bài nghe ‘Long-term exposure can result in an impaired nervous system and impaired reproductive functions’ (phơi nhiễm trong thời gian dài có thể làm suy giảm hệ thần kinh và khả năng sinh sản), ta điền nervous vào chỗ trống. 18 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘diabetes rates higher than’ và nội dung bài nghe ‘Findings showed that the prevalence of diabetes in this group was much higher than the national average’ (Các kết quả cho thấy tỉ lệ mắc bệnh tiểu đường trong nhóm này cao gấp nhiều lần so với trung bình cả nước), điền national vào chỗ trống. 19 Giải thích Dựa vào từ khóa ’meat’ và nội dung bài nghe ‘Removing excess fat from meat and cutting out dairy from your diet will significantly decrease the amount of dioxins’ (Loại bỏ lượng mỡ thừa từ thịt và giảm các sản phẩm từ sữa trong thực đơn sẽ giúp hạ lượng dioxin nạp vào qua đường thức ăn), ta điền dairy vào chỗ trống. 20 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘through restrictions’ và nội dung bài nghe ‘it’s really up to governments to change regulations for the production of food’ (việc này chủ yếu phụ thuộc vào các quy định của chính phủ trong sản xuất thực phẩm), ta điền governments vào chỗ trống. CHAPTER 02 Note/Form Completion 217

0 3CHAPTER Table Completion * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó example  trang 62 Công viên giải trí Lawson sẽ mở cửa vào tháng 10 tới đây. Một trong những trò chơi của công viên là tàu lượn siêu tốc cao tới 100m. Các bạn có thể mua vé vào cửa tại trung tâm giải trí địa phương. 1Vé dành cho người cao tuổi có giá là 20 bảng, bằng một nửa so với vé thông thường. Đối tượng học sinh, sinh viên sẽ được ưu đãi giảm 10 bảng. Công viên còn có một vườn thú với nhiều loài động thực vật và được mở cửa miễn phí cho tất cả khách tham quan. Các bạn có thể mua thức ăn, đồ ăn vặt và đồ lưu niệm hay thậm chí mang theo đồ ăn đã được chuẩn bị sẵn và tham quan khu vực dã ngoại của công viên. HACKERS PRACTICE trang 66 Đáp án bài luyện tập 1 single 2 toilet(s) 3 Hillyard 4 bike 5 Adelburgh 6 second 9 motivation 10 work-life / work life 7 October 3 1(st) 8 free 13 recruitment staff 14 colonised / colonized 17 steel 18 shift 11 employers 12 practical 15 Silver 16 (A) gold rush 19 70% / 70 per cent / seventy per cent Questions 1-4 Giọng Anh-Anh và Anh-Mỹ CH3_HP1-4.mp3 Section 1. You will hear a university Phần 1. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa đại diện representative speaking with an international một trường đại học và một sinh viên quốc tế về vấn đề student about accommodation. nơi ở. M: Good morning. University Housing Nam: Chào bạn. Đây là phòng dịch vụ nhà ở sinh viên. Services Office. What can I help you with? Tôi có thể giúp gì cho bạn? W: Hi. I’m interested in getting some Nữ: Em chào thầy. Em muốn hỏi một chút về khu information about a room in university kí túc xá (KTX) của trường, ví dụ như nơi đây halls such as availability, cost, and so on. còn phòng trống không, giá cả ra sao và những thông tin khác nữa? M: Sure. Are you a full-time student here? Nam: Được chứ. Em là sinh viên học toàn thời gian W: I am, yes. I’m actually on an exchange trường đúng không? programme from the United States. I would like to be close to campus so I think Nữ: Vâng. Thực ra em tham gia một chương trình trao staying in student halls would be perfect. đổi từ Mỹ. Em muốn sống gần trường, nên KTX có lẽ là lựa chọn tốt nhất ạ. M: I have some options for you, then. But before we talk about that, may I ask for Nam: Thế thì tôi có một vài lựa chọn cho em. Nhưng your name and contact number? trước hết em cho xin tên và số điện thoại liên lạc. W: Stephanie Mills. My mobile number is 543 Nữ: Em là Stephanie Mills. Số điện thoại di động của 2928. em là 543 2928. M: Thanks, Stephanie. So, let’s talk about Nam: Cảm ơn Stephanie. Ta sẽ nói qua một chút về some of your preferences for the halls. First nhu cầu của em. Trước hết, em muốn ở trong of all, how long would you like to stay for? bao lâu? W: Just for six months. I’ll be returning to Nữ: Trong 6 tháng thôi ạ. Em sẽ quay lại Mỹ vào kỳ United States for the summer holiday. nghỉ hè. M: So, 1one option I’ve found is on Canton Nam: Vậy thì, 1tôi tìm được một phòng đơn phù hợp với Road. It’s a single room on the second em trên đường Canton. Nó ở trên tầng 2 tòa nhà floor of West Gate House, which used to West Gate và từng là phòng đôi nên khá rộng rãi. be a shared room so is quite big. 218

It is fully furnished and has a double bed and a Phòng có đầy đủ tiện nghi, một giường đôi và Table completion desk. That costs £120 per week and is ten minutes bàn. Phòng có giá 120 bảng một tuần và cách walk from campus, just past the train station. trường khoảng 10 phút đi bộ, đi quá ga tàu HACKERS IELTS LISTENING một chút. W: Does that include meals? M: No, it doesn’t I’m afraid, 2there is a shared kitchen Nữ: Giá đó có bao gồm tiền ăn không ạ? Nam: Rất tiếc là không, 2có một bếp ăn chung và space where you can cook your own food. The toilets are also shared, but there is a private sink in em có thể nấu ăn tại đó. Ngoài ra nhà vệ sinh your room. cũng dùng chung, nhưng trong phòng có riêng một bồn rửa. W: That’s a little bit expensive for me then, are there any other options? Nữ: Có vẻ hơi đắt với em. Còn lựa chọn nào khác không ạ? M: Let me see ... well, there is one space on Hillyard Street... Nam: Xem nào...có một chỗ khác nằm trên đường Hillyard... W: ... Sorry, how do you spell that street? M: 3H-I-L-L-Y-A-R-D Street, Hillyard. That is a shared Nữ: Tên đường viết thế nào ạ? Nam: 3H-I-L-L-Y-A-R-D, Đường Hillyard. Đó là một room in Strand House. phòng sử dụng chung trong tòa nhà Strand. W: Thanks, and how much is that? Nữ: Vâng. Giá phòng là bao nhiêu ạ? M: That is £130 a week but does include breakfast and lunch on weekdays. There is a canteen in the Nam: Giá là 130 bảng một tuần nhưng có bao gồm building which is open to all residents. The room bữa sáng và trưa vào các ngày trong tuần. has a desk and a bed, only a single. It does include Có một nhà ăn trong tòa nhà dành cho tất cả an en suite toilet though, which you share with sinh viên. Trong phòng có một bàn và một your roommate. giường đơn. Nó cũng bao gồm cả một nhà vệ sinh khép kín mà em và bạn cùng phòng có W: That sounds OK, I don’t mind sharing. How far is thể dùng chung. that from campus? Nữ: Vâng. Như thế cũng ổn. Em không ngại dùng M: It’s a bit further, about 20 minutes by foot, so it chung. Phòng cách trường bao xa ạ? would be hard to walk to school. Although 4if you have a bike it would take about ten minutes – there Nam: Xa hơn một chút, khoảng 20 phút đi bộ, sẽ is a bike shed next to the halls. Or there is a bus hơi vất vả. 04Nếu em đi xe đạp sẽ mất 10 phút which takes about 5 minutes, so if you’re running - có một chỗ để xe ngay bên cạnh tòa nhà. late you can jump on that. Hoặc em có thể bắt xe buýt nếu bị muộn, sẽ mất khoảng 5 phút. W: That sounds great, I will probably cycle most days. When can I move in? Nữ: Vâng. Vậy thì tốt quá ạ. Chắc em sẽ đi xe đạp. Khi nào thì em có thể chuyển tới ạ? M: As soon as you’re ready. Just come down to the office first and we’ll sort out the relevant paperwork. Nam: Lúc nào cũng được. Em chỉ cần đến văn phòng và chúng tôi sẽ giúp các thủ tục cần thiết. W: Wonderful, I’ll be there later today. Thanks for your help! Nữ: Tốt quá. Lát nữa em sẽ tới. Cảm ơn thầy ạ. M: No problem, see you later. Nam: Không có gì. Hẹn gặp em sau. W: OK, bye. Nữ: Vâng. Em chào thầy. M: Goodbye. Nam: Chào em. Từ vựng hall (của trường đại học) ký túc xá availability còn trống, có thể dùng được furnished đủ tiện nghi canteen nhà ăn en suite toilet nhà vệ sinh khép kín cycle đi xe đạp sort out xử lý Questions 1-4 Vị trí Tiện nghi Tên tòa nhà Các thông tin thêm Đường Canton Một phòng 1  West Gate • 120 bảng một tuần • Cách trường 10 phút • Dùng chung bếp và 2  Đường 3  Một phòng chung Strand • 130 bảng một tuần • bao gồm bữa sáng và trưa • Cách trường 20 phút bằng 4  CHAPTER 03 Table Completion 219

1 Giải thích Nội dung chỗ trống là về tiện nghi của phòng trên đường Canton. Trong nội dung nghe, nhân vật nam nói ‘one option I’ve found is on Canton Road. It’s a single room’ (tôi tìm được một phòng đơn phù hợp em trên đường Canton). Vậy ta điền single vào chỗ trống số 1. 2 Giải thích Nội dung chỗ trống là thông tin về phòng nằm trên đường Canton. Với từ khóa ‘Shared kitchen’ và lời thoại của nhân vật nam ‘there is a shared kitchen space ~ The toilets are also shared’ (có một bếp chung ~ nhà vệ sinh cũng được dùng chung), ta điền toilet(s) vào chỗ trống số 2. 3 Giải thích Nội dung chỗ trống là vị trí của tòa nhà nơi có phòng sử dụng chung. Với lời thoại của nhân vật nam ‘H-I-L-L-Y-A-R-D Street, Hillyard. That is a shared room in Strand House.’ (H-I-L- L-Y-A-R-D, đường Hillyard. Đó là một phòng sử dụng chung trong tòa nhà Strand House), ta điền Hillyard vào chỗ trống số 3. 4 Giải thích Nội dung chỗ trống là thông tin về tòa nhà Strand. Với từ khóa ‘10 minutes by’ và lời thoại của nhân vật nam ‘if you have a bike it would take about ten minutes’ (sẽ mất 10 phút nếu bạn đi xe đạp), ta điền bike vào chỗ trống số 4. Questions 5-8 Giọng Anh-Anh và Anh-Mỹ CH3_HP5-8.mp3 Section 1. You will hear a telephone conversation between Phần 1. Bạn sẽ nghe một cuộc điện thoại giữa a sales agent for a ticketing office and a customer. một nhân viên phòng bán vé và một khách hàng. W: Hello. This is the Leeds Arts Centre ticketing office. This is Carol McIntyre speaking. How may I assist Nữ: Xin chào. Đây là phòng bán vé trung tâm you today? nghệ thuật Leeds. Carol McIntyre xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách? M: Yes, I’d like to enquire if you have any performances occurring at your facility in the month of October. Nam: Vâng, Tôi muốn hỏi trung tâm có buổi biểu diễn nào vào tháng Mười không? W: Do you have a particular type of performance in mind that you want to see? Nữ: Anh có quan tâm đến loại hình biểu diễn cụ thể nào không? M: I’m mostly fond of orchestra performances and ballets. Nam: Tôi thích nghe nhạc giao hưởng và xem múa ba lê. W: Well, 5we have a performance from the Adelburgh Symphony Orchestra. Nữ: Vậy thì chúng tôi có 5buổi biễu diễn của dàn giao hưởng Adelburgh. M: Could you spell the name of the orchestra? I just want to jot it down. Nam: Chị có thể nhắc lại tên của dàn giao hưởng được không? Tôi muốn ghi lại. W: Certainly. 5It’s A-D-E-L-B-U-R-G-H and the performance is next Thursday, October the 3rd. Nữ: Đương nhiên rồi. 5A-D-E-L-B-U-R-G-H vào thứ Năm tới, ngày 3 tháng Mười. M: Thank you. Nam: Vâng cám ơn chị. W: Are you interested in purchasing tickets for that performance? Nữ: Anh có muốn mua vé luôn không? M: I’m not sure. What time does it start, and what are the Nam: Tôi không chắc. Buổi diễn bắt đầu lúc ticket prices? mấy giờ và giá vé là bao nhiêu nhỉ? W: That performance begins at 7 pm. 6There are only Nữ: Bắt đầu từ 7 giờ tối. 6Chỉ còn một vài ghế tickets remaining in the second level balcony’s trống tại những hàng cuối trên ban công backmost rows. It’s quite comfortable, certainly tầng hai. Nhưng những ghế đó khá thoải better than the back row seats on the first level. mái, chắc chắn là hơn những hàng cuối ở Those are priced at £50 per ticket. tầng một. Giá là 50 bảng. M: Erm ... I’d rather be a bit closer to the stage, Nam: Ừm... Thực ra tôi muốn ở gần sân khấu actually. What about ballets in October? một chút. Thế có vở ba lê nào vào tháng Mười không? W: Oh, 7there will be a splendid ballet rendition of Romeo and Juliet given by the Royal Ballet Nữ: À, 7có vở Romeo và Juliet của đoàn ba lê Company. I highly recommend that one. That show Hoàng Gia. Tôi nghĩ anh nên xem vở đó. is on the Monday of the last week of October. Nó được biểu diễn vào thứ Hai tuần cuối cùng của tháng Mười. 220

M: That sounds divine! That’s October 30th, right? Nam: Nghe tuyệt đấy. Ngày 30 tháng Mười đúng Table completion W: Actually 7that’s October 31st. không nhỉ? M: OK, which section is closest to the stage? Nữ: Thật ra là 7ngày 31 tháng Mười. W: That would be the central section, where tickets Nam: Được. Khán đài nào gần nhất với sân khấu nhỉ? are £200 per person. Unfortunately, those tickets are sold out. But I’d recommend the Nữ: Là khán đài trung tâm, giá vé 200 bảng một mezzanine, as it’s the next-nearest section to người. Tuy nhiên, khu vực đó đã hết vé. Anh the stage. cũng có thể chọn tầng lửng, đó là chỗ gần sân khấu thứ hai. M: And how much are those tickets? Nam: Vậy giá vé là bao nhiêu? W: They are £120 each. Oh, and I forgot to ask about one important thing. Would you happen to Nữ: 120 bảng một người. À tôi quên không hỏi một be a resident of Leeds? việc. Anh có phải là cư dân của Leeds không? M: I am. Nam: Vâng, đúng rồi. W: Then you should also note that we host several Nữ: Chúng tôi có tổ chức nhiều sự kiện dành riêng cho events especially for residents throughout the cư dân thành phố hàng năm, bao gồm cả buổi year, including performances by acclaimed biểu diễn của ca sĩ thính phòng nổi tiếng Claudia opera singer Claudia Vento and the Leeds Boys Vento và dàn hợp xướng nam của Leeds vào Choir on the December 12th. We have all types ngày 12 tháng Mười Hai. Vẫn còn rất nhiều ghế of seats available for those. And we have less trống cho những buổi biểu diễn đó,. Giá đồ uống expensive drinks on those nights, and 8the cũng rẻ hơn nhiều, 8và vé vào cửa thì miễn phí. performances are free of charge. Nam: Tuyệt quá. Nhưng tôi vẫn cần hỏi bạn gái mình M: Oh, wonderful. But I still need to ask my friend xem cô ấy nghĩ sao về giá vé cho buổi biểu diễn if the ticket prices for the October ballet sound ba lê vào tháng Mười. Tôi có thể gọi lại sau để affordable for her. Can I call you back later to mua vé được không? buy the tickets? Nữ: Đương nhiên rồi. Văn phòng chúng tôi mở cửa từ W: Absolutely. Our office is open daily from 8 am to 8 giờ sáng đến 6 giờ chiều. 6 pm. Nam: Vâng. Cảm ơn chị. Tạm biệt. M: Great. Thanks for your help. Goodbye. Nữ: Tạm biệt. W: Bye. Từ vựng in mind suy nghĩ, quan tâm symphony orchestra dàn nhạc giao hưởng HACKERS IELTS LISTENING jot down viết, ghi lại level tầng, độ cao backmost cuối, sau cùng splendid tuyệt vời rendition vở diễn, buổi biểu diễn host mở, tổ chức divine thần thánh, tuyệt hảo mezzanine tầng lửng free of charge miễn phí acclaimed được ca ngợi, được công nhận, nổi tiếng Questions 5-8 Lịch công diễn – Trung tâm nghệ thuật Leeds Nghệ sĩ Ngày công diễn Chỗ ngồi Giá vé Dàn giao hưởng 5  Ngày 3 tháng Mười Chỉ còn ghế sau cùng ban 50 bảng công tầng 6  Đoàn ba lê Hoàng gia 7  Tầng lửng 120 bảng Claudia Vento và dàn Ngày 12 tháng Tất cả các khu vực 8 hợp xướng nam Mười Hai của Leeds 5 Giải thích Nội dung chỗ trống là tên dàn giao hưởng biểu diễn vào ngày 3 tháng Mười. Với lời giới thiệu của nhân vật nữ ‘we have a performance from the Adelburgh Symphony Orchestra’ (chúng tôi có một buổi biễu diễn của dàn giao hưởng Adelburgh) và ‘It’s A-D-E-L-B-U-R-G-H and the performance is ~ October the 3rd’ (tên dàn giao hưởng đánh vần là A-D-E-L-B-U-R- G-H ~ buổi diễn diễn ra vào ngày mùng 3 tháng Mười), ta điền Adelburgh vào chỗ trống số 5. CHAPTER 03 Table Completion 221

6 Giải thích Nội dung chỗ trống là thông tin về chỗ ngồi cho buổi diễn. Với cụm từ khóa ‘balcony back row seats’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘there are only tickets remaining in the second level balcony’s backmost rows.’ (chỉ có một vài ghế ở hàng cuối của ban công tầng hai), ta điền second vào chỗ trống số 6. 7 Giải thích Nội dung chỗ trống là ngày công diễn của đoàn ba lê Hoàng gia. Với lời thoại của nhân vật nữ ‘there will be a splendid ballet rendition ~ given by the Royal Ballet Company’ (sẽ có một vở ba lê tuyệt vời ~ biểu diễn bởi đoàn ba lê Hoàng Gia) và ‘that’s October 31st’ (đó là ngày 31 tháng Mười), ta điền October 31(st) vào chỗ trống số 7. 8 Giải thích Nội dung chỗ trống là giá vé cho buổi biểu diễn bởi Claudia Vento và dàn hợp xướng nam của Leeds. Với lời thoại của nhân vật nữ ‘the performances are free of charge’ (những buổi diễn này được miễn phí), ta có thể điền free of charge. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu điền duy nhất một từ, vì vậy ta điền free vào chỗ trống số 8. Questions 9-13 Giọng Anh-Anh, Anh-Mỹ và Anh-Úc CH3_HP9-13.mp3 Section 3. You will hear two business students Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai sinh talking to their tutor about a research project on viên ngành kinh tế và thầy giáo hướng dẫn về dự flexible work policies. án nghiên cứu chính sách làm việc linh hoạt. M1: I’m interested in hearing how your Nam 1: Aiko và Gary này, tôi muốn nghe qua về dự án research on alternative workplace policies nghiên cứu chính sách lao động thay thế mà hai is going, Aiko and Gary. The last time we em đang tiến hành. Lần trước chúng ta thảo luận, talked, you said you were going to focus hai em đang tập trung vào nghiên cứu chính sách on flexplace and flextime. cho phép nhân viên lựa chọn nơi làm việc và giờ làm việc linh hoạt phải không? W: Yes, that’s right. Nữ: Vâng. Đúng rồi ạ. M1: So, what progress have you made? Nam 1: Vậy hai em tiến hành tới đâu rồi? M2: Well, I looked through some case studies I found in the library showing that 9flextime Nam 2: Dạ. Em có tìm đọc một số trường hợp nghiên policies, which basically let employees cứu điển hình trong thư viện, 9những trường hợp decide what hours they work, allow for less này thể hiện rằng chính sách cho phép nhân viên fatigue and illness. In addition, motivation lựa chọn thời gian làm việc linh hoạt có thể giúp among company workers was increased, giảm mệt mỏi và bệnh tật cho họ. Hơn nữa, động and people were more enthusiastic about lực làm việc của nhân viên công ty được tăng lên, their work. khiến mọi người nhiệt tình với công việc hơn. M1: What conclusion did the studies reach? Nam 1: Vậy kết luận của nghiên cứu đó là gì? W: It seems flextime is really great for employees, Nữ: Thực ra là chính sách thời gian linh hoạt này rất tốt actually. They can adapt their work hours to cho người lao động. Họ có thể lựa chọn giờ làm public transportation schedules and road việc phù hợp với lịch trình của các phương tiện traffic, and even more importantly, they giao thông công cộng hay tình hình giao thông, have opportunities to spend more time with quan trọng hơn, họ có nhiều thời gian hơn cho their children. So 10their work-life balance is con cái. Do đó, 10sự cân bằng giữa công việc và greatly improved. I’ve discovered that, with cuộc sống được cải thiện rõ rệt. Em còn phát hiện flextime, parents don’t have to give up their ra rằng với chính sách này, người lao động không jobs to raise their kids. This has been a great cần phải nghỉ việc để dành thời gian chăm sóc advantage for mothers and fathers with very con cái. Đây là một lợi ích đáng kể cho những bậc young children. cha mẹ đang nuôi con nhỏ. M1: That’s all good. 11You should research Nam 1: Rất tốt. 11Hai em cũng nên nghiên cứu sâu hơn more about how flextime has benefitted về lợi ích của chính sách này đối với người sử employers, since the project must cover that dụng lao động. Chúng ta phải xem xét cả mặt đó as well. I think you have enough material nữa. Dữ liệu về phía người lao động như vậy là đã on employees’ viewpoints. Could you add đầy đủ rồi. Hai em có thể đưa thêm vào các thông some details about that to your analysis? tin như tôi vừa nói không? M2: Absolutely. And I’ll read through some Nam 2: Đương nhiên ạ. Em có đọc một vài nghiên cứu other studies I found proving that flextime nói rằng khi được hưởng chính sách này, người lao employees make fewer errors and are động có xu hướng mắc ít lỗi và trở nên hiệu quả more effective. hơn trong công việc. 222

M1: Great. Now, Aiko, to come back to you, have Nam 1:Tốt. Còn Aiko, em có tìm được các kết quả you found any similar results with regard to tương tự cho chính sách địa điểm làm việc linh flexplace? hoạt không? W: Well, there aren’t as many case studies Nữ: Có vẻ như không có quá nhiều ví dụ điển hình available about flexplace, as it’s a more recent cho chính sách này vì nó là một hiện tượng phenomenon. I thought flexplace would be mới. Em cho rằng chính sách này gây ra nhiều inconvenient for workers, but 12I found out that bất tiện cho người lao động, nhưng 12em thấy increases in both wireless Internet access and việc phủ sóng internet và máy tính xách tay trở laptop affordability have made working from nên phổ biến đã giúp chính sách làm việc ở different locations more practical. nhiều địa điểm khác nhau thực tế hơn. M1: Sure. But I want you to look a bit more deeply Nam 1: Đúng. Nhưng tôi muốn em nghiên cứu sâu into flexplace than that. 13I know there are hơn vào chính sách địa điểm linh hoạt một several companies in London offering flexplace chút. 13Tôi biết nhiều công ty ở London đang programmes. Since you don’t have many thực hiện chính sách này. Vì em không có quá previously conducted company studies to rely nhiều nghiên cứu trước đây ở các công ty, on, 13how about interviewing some of their 13hãy thử phỏng vấn những nhân viên tuyển recruitment staff? dụng của các công ty đó xem sao. W: Oh, all right. That’s an excellent idea. I’ll do Nữ: Vâng. Được thế thì tốt quá ạ. Em sẽ thử tìm some research online and see what companies trên mạng về một vài công ty. I can find. Nam 1: Tốt. Hai em có thể gửi cho tôi bản thảo của M1: Sounds good. And can you both send me a báo cáo nghiên cứu trong tuần này được chứ? draft of your research report this week? Then, Tôi sẽ cho các em thêm một vài góp ý khi ta let’s meet again next Wednesday so I can give gặp lại vào thứ Tư tuần tới. you some additional feedback... Từ vựng alternative thay thế fatigue sự mệt mỏi motivation động lực Table completion phenomenon hiện tượng practical có tính thực tế draft bản nháp, bản thảo Questions 9-13 Tình hình thực hiện nghiên cứu: HACKERS IELTS LISTENING Aiko Watanabe, Gary Marks Chủ đề Phần nghiên cứu đã hoàn thành Gợi ý thêm - giảm mệt mỏi, bệnh tật và tăng - c ung cấp thêm các thông tin về 9 Giờ làm việc - giúp nhân viên cải thiện cân lợi ích của chính sách giờ làm việc linh hoạt bằng giữa 10  . linh hoạt với 11  Nơi làm việc linh hoạt - trở nên 12  nhờ việc phủ - phỏng vấn 13  của các công sóng Internet và sự phổ biến của ty thực hiện chính sách địa điểm làm máy tính sách tay. việc linh hoạt. 9 Giải thích Nội dung chỗ trống là một kết quả nghiên cứu về chính sách giờ làm việc linh hoạt. Với từ khóa ‘less fatigue and illness’ và lời thoại của nhân vật nam thứ 2 ‘flextime policies ~ allow for less fatigue and illness. In addition, motivation among company workers was increase’ (chính sách giờ làm việc linh hoạt giúp giảm mệt mỏi, bệnh tật. Thêm vào đó, động lực của nhân viên công ty tăng lên), ta điền motivation vào chỗ trống số 9. 10 Giải thích Nội dung chỗ trống là một kết quả đạt được của chính sách giờ làm việc linh hoạt. Với cụm từ khóa ‘have better ~ balance’ và lời thoại của nhân vật nữa ‘their work-life balance is greatly improved’ (cân bằng trong công việc và cuộc sống của họ được cải thiện rõ rệt), ta điền work-life hoặc work life vào chỗ trống số 10. Chú ý, cụm ‘have better’ trong câu hỏi được diễn đạt lại thành ‘is greatly improved’. CHAPTER 03 Table Completion 223

11 Giải thích Nội dung chỗ trống là gợi ý thêm cho nghiên cứu về chính sách giờ làm việc linh hoạt. Với cụm từ khóa ‘how flextime helps’ và lời thoại của nhân vật nam số 1 ‘You should research more about how flextime has benefitted employers’ (Hai em cũng nên nghiên cứu sâu hơn về lợi ích của chính sách giờ làm việc linh hoạt đối với người sử dụng lao động), ta điền employers vào chỗ trống số 11. Lưu ý, từ ‘helps’ trong câu hỏi đã được diễn đạt lại thành ‘has benefitted’. 12 Giải thích Nội dung chỗ trống là một kết quả đạt được của chính sách nơi làm việc linh hoạt. Với cụm từ khóa ‘wireless Internet access and laptop affordability’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘I found out that ~ wireless Internet access and laptop affordability have made working from different locations more practical’ (em thấy rằng việc phủ sóng Internet và máy tính xách tay trở nên phổ biến đã giúp chính sách làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thực tế hơn), ta điền practical vào chỗ trống số 12. 13 Giải thích Nội dung chỗ trống là một trong những điểm cần bổ sung của nghiên cứu về chính sách nơi làm việc linh hoạt. Với từ khóa ‘Do interviews with’ và lời thoại của nhân vật nam số 1 ‘I know there are several companies ~ offering flexplace programmes’ (Tôi biết rằng có nhiều công ty đang thực hiện chính sách nơi làm việc linh hoạt), ‘how about interviewing some of their recruitment staff?’ (các em thử phỏng vấn một số nhân viên tuyển dụng của các công ty đó xem sao?), ta điền recruitment staff vào chỗ trống số 13. Questions 14-19 Giọng Anh-Úc CH3_HP14-19.mp3 Section 4. You will hear a talk given by a professor Phần 4. Bạn sẽ nghe một bải giảng của một giáo sư đại about the history of mines in Australia. học về lịch sử của ngành khai thác khoáng sản tại Úc. Today I’d like to explore a topic that is of increasing Ngày hôm nay, tôi sẽ trình bày cho các bạn về một chủ importance to the economy here in Australia đề đang trở nên vô cùng quan trọng với nền kinh tế Úc – – mining. I’ll start by getting into how mining khai thác khoáng sản. Tôi sẽ nói về quá trình phát triển developed and look at how it’s progressed into the của ngành khai thác khoáng sản và làm cách nào nó lại multi-billion-dollar industry it is now. trở thành một ngành công nghiệp đáng giá hàng tỷ đô-la như ngày nay. In the late 1700s, as you know, 14Australia was first colonised by the British. And life here was rough Như các bạn đã biết, cuối những năm 1700, 14Úc trở at first. There was no industry on the continent thành thuộc địa của Đế quốc Anh. Cuộc sống thời kỳ and very little in the way of agricultural production. đầu ở đây vô cùng khó khăn. Châu lục này khi đó không Then, in the mid-1800s, everything changed. hề có ngành công nghiệp nào, và nền nông nghiệp cũng 15Silver was the first precious metal discovered, vô cùng trì trệ. Mọi chuyện chỉ bắt đầu thay đổi từ giữa and a few years later, lead deposits were found. In những năm 1800. 15 Bạc là kim loại quý đầu tiên được 1851, the real boom began because gold was found phát hiện, và một vài năm sau đó, các mỏ chì cũng được in New South Wales and Victoria. 16A gold rush tìm thấy. Cơn sốt bắt đầu nổ ra vào năm 1851, sau khi immediately followed which caused the Australian người ta tìm được vàng ở New South Wales và Victoria. population to triple within a decade, and the 16Cơn sốt vàng này đã khiến cho dân số Úc tăng gấp ba country’s economic fortunes would rely heavily on lần chỉ trong vòng một thập kỷ. Từ đó đến nay, nền kinh the mining industry thenceforth. tế trở nên phụ thuộc rất nhiều vào ngành công nghiệp khoáng sản. The mining boom of the 1900s – the one we’re still currently experiencing – is a direct result of Sự bùng nổ ngành công nghiệp khoáng sản vào những exploration in the Pilbara, a region in Western năm 1900, mà tới giờ vẫn còn đang tiếp tục, là kết quả Australia. The resources in that area were first trực tiếp của cuộc thám hiểm tại Pilbar, khu vực nằm ở accessed by pioneering businessman Lang Tây Úc. Tài nguyên khoáng sản ở khu vực này lần đầu Hancock during the early 1950s. Hancock founded tiên được khai thác bởi doanh nhân Lang Hancock vào a company named Hancock Prospecting, which đầu những năm 1950. Hancock lập ra công ty Hancock is now one of the major mining corporations in Prospecting, một trong những công ty khai thác lớn nhất the Pilbara. 17The main resource companies ở Pilbara hiện nay. 17 Nguồn khoáng sản được khai thác were mining in Pilbara was iron ore. And that’s chính ở Pilbara là quặng sắt. Việc khai thác có ý nghĩa significant because that iron ore was used in the vô cùng to lớn vì quặng sắt được dùng để sản xuất ra production of steel which is important for buildings, thép, vật liệu quan trọng trong xây dựng nhà cửa, xe cộ, cars, roads, railways, and ships. đường xá, đường sắt, đóng tàu. 224

At first, the vast majority of Australia’s iron exports Ban đầu, Úc chủ yếu xuất khẩu quặng sắt cho các went to the West. But 18in the 1990s, there was a nước phương Tây. Nhưng 18 vào những năm 1990, có shift in international trade. China began opening một sự thay đổi lớn trong thương mại quốc tế. Trung up its economy and becoming more capitalist, Quốc bắt đầu mở cửa nền kinh tế và phát triển theo and its rapid industrial and manufacturing growth định hướng tư bản nhiều hơn, mức độ tăng trưởng has created a huge demand for raw materials like nhanh của các ngành công nghiệp và sản xuất đòi iron. From the early 2000s onwards, it became the hỏi một lượng lớn các loại nguyên liệu thô như quặng biggest importer of Australian iron in the world. In sắt. Kể từ những năm 2000 trở về sau, Trung Quốc trở fact, 19over the first ten years of the millennium, thành nước nhập khẩu quặng sắt của Úc nhiều nhất China’s demand grew so much that 70% of trên thế giới. Cụ thể, 19trong 10 năm đầu thiên niên kỷ, Australia’s iron ore is now sent there. nhu cầu của Trung Quốc lớn tới mức 70% quặng sắt của Úc được xuất khẩu tới đó. Now, before I talk about some of the other major industries integral to the Australian economy, let’s Bây giờ, trước khi tôi nói tới những ngành công nghiệp look closer at the major mining companies that quan trọng khác của nền kinh tế Úc, hãy cũng tìm hiểu are found here. về những tập đoàn khai khoáng lớn nhất ở đây. Từ vựng mining khai khoáng colonise đô hộ in the way of theo một cách precious metal kim loại quý lead chì deposit mỏ khoáng sản triple gấp ba fortune tài sản, may mắn thenceforth kể từ đó resource tài nguyên pioneering tiên phong found thành lập iron ore quặng sắt shift sự thay đổi capitalist tư bản raw material nguyên liệu thô importer nước nhập khẩu Questions 14-19 Lịch sử khoáng sản Úc Table completion Thời gian Sự kiện Những năm • Công nghiệp và nông nghiệp hầu như không phát triển khi nước Úc mới 1700 bị 14  bởi Đế quốc Anh. Những năm • 15  là kim loại quý đầu tiên được tìm thấy. HACKERS IELTS LISTENING 1800 • 16  trong những năm 1850 tạo ra cuộc bùng nổ dân số và thay đổi trong nền kinh tế. Những năm • Những năm 1950 – quặng sắt từ Pilbara được sử dụng làm nguyên liệu 1900 sản xuất 17  . • Những năm 1990 – có một sự 18  trong cấu trúc thương mại ở Châu Á Những năm • Tỷ lệ xuất khẩu quặng sắt từ Úc sang Trung Quốc lên tới 19  2000 14 Giải thích Nội dung chỗ trống là sự kiện xảy ra trong những năm 1700. Với cụm từ khóa ‘by the British’ và nội dung bài giảng ‘Australia was first colonised by the British’ (Úc bị đô hộ bởi thực dân Anh), ta có thể điền colonised hoặc colonized vào chỗ trống số 14. 15 Giải thích Nội dung chỗ trống là sự kiện diễn ra trong những năm 1800. Với cụm từ khóa ‘the first metal of value’ và nội dung bài giảng ‘Silver was the first precious metal discovered’ (Bạc là kim loại quý được tìm thấy đầu tiên), ta điền silver vào chỗ trống số 15. Lưu ý, ‘metal of value found’ trong câu hỏi được diễn đạt lại thành ‘precious metal discovered’. CHAPTER 03 Table Completion 225

16 Giải thích Nội dung chỗ trống là sự kiện diễn ra trong những năm 1800. Với cụm từ khóa ‘a population boom’ và nội dung bải giảng ‘A gold rush immediately followed which caused the Australian population to triple within a decade’ (Cơn sốt vàng khiến dân số Úc tăng gấp ba lần chỉ trong một thập kỷ), ta điền (a) gold rush vào chỗ trống số 16. Lưu ý, ‘population boom’ trong câu hỏi được diễn đạt lại thành ‘population to triple within a decade’. 17 Giải thích Nội dung chỗ trống là sự kiện diễn ra trong những năm 1900. Với cụm từ khóa ‘iron ore from Pilbara’ và nội dung bài giảng ‘The main resource companies were mining in Pilbara was iron ore ~ iron ore was used in the production of steel’ (Nguồn khoáng sản chính được khai thác ở Pilbara là quặng sắt ~ quặng sắt được dùng để sản xuất thép), ta có thể điền steel vào chỗ trống số 17. Lưu ý, ‘as a source of’ trong câu hỏi được diễn đạt lại thành ’in the production of’. 18 Giải thích Nội dung chỗ trống là sự kiện diễn ra trong những năm 1900. Với cụm từ khóa ‘trade towards Asia’ và nội dung bài giảng ‘in the 1990s, there was a shift in international trade. China began opening up ~ and ~ has created a huge demand for raw materials like iron’ (vào những năm 1990 có một sự thay đổi lớn trong thương mại quốc tế. Trung Quốc bắt đầu mở cửa ~ và ~ tạo ra một nhu cầu lớn cho các lại nguyên liệu thô như quặng sắt), ta điền shift vào chỗ trống số 18. 19 Giải thích Nội dung chỗ trống là sự kiện diễn ra trong những năm 2000. Với cụm từ khóa ‘Australian iron ore exports going to China’ và nội dung bài giảng ‘over the first ten years of the millennium ~ 70% of Australia’s iron ore is now sent there’ (trong hơn 10 năm đầu của thiên niên kỷ ~ 70% sản lượng quặng sắt của Úc được xuất khẩu tới đó), ta điền 70%, 70 per cent hoặc seventy per cent vào chỗ trống số 19. HACKERS TEST 2 separation 3 die trang 70 6 Filtration 7 10% 1 guidelines 4 double 5 inspections 8-10 C, E, F Questions 1-10 Giọng Anh-Anh CH3_HT1-10.mp3 Section 4. You will hear a talk given by a professor Phần 4. Bạn sẽ nghe một bài giảng của một in a class about food safety. giáo sư đại học về an toàn vệ sinh thực phẩm. Last time, we discussed food-borne diseases Trong buổi trước, chúng ta đã cùng nhau thảo and why they spread. And today, we’ll delve luận về các bệnh liên quan tới thực phẩm và lý more deeply into the ways that food safety has do chúng lây lan. Ngày hôm nay, ta sẽ đi sâu and can continue to be strengthened. You’ll all vào những cách để đảm bảo an toàn vệ sinh remember that food can act as a place for bacteria thực phẩm. Các bạn cần nhớ rằng thức ăn có thể to duplicate in, which often leads to food poisoning. trở thành môi trường cho các loại vi khuẩn sinh But theoretically speaking, it’s completely possible sôi, gây ra ngộ độc thực phẩm. Nhưng về mặt lý to prevent food poisoning. Accordingly, the World thuyết, chúng ta hoàn toàn có thể phòng ngừa ngộ Health Organization, or the WHO, has set forth độc. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có năm five standards that it recommends for the hygienic tiêu chuẩn được đề xuất cho việc quản lý vệ sinh management of food products worldwide. dịch tễ cho sản xuất thực phẩm trên toàn thế giới. The first standard is the prevention of food Tiêu chuẩn thứ nhất là phòng ngừa thực phẩm contamination by human-, pet-, or pest-related nhiễm độc gây ra bởi người, động vật hay vi khuẩn. bacteria. For many restaurants, this has been Đối với nhiều nhà hàng, việc cần làm đơn giản là as simple as making sure sanitation and pest đảm bảo các tiêu chuẩn mới nhất về vệ sinh và diệt extermination standards are up-to-date. And 1it also các loại côn trùng. Ngoài ra, 1toàn bộ nhân viên means ensuring that staff follow health guidelines to cần tuân thủ đúng hướng dẫn về an toàn vệ sinh avoid any accidental bacterial contamination of food. để tránh việc vô tình làm nhiễm khuẩn thực phẩm. 226

2The second standard is the separation of raw and 2Tiêu chuẩn thứ hai là khu biệt thực phẩm sống Table completion cooked foods. E-coli and salmonella are frequently và chín. E-coli và vi khuẩn đường ruột salmonella referenced by food scientists as some of the most thường được các nhà khoa học thực phẩm coi là HACKERS IELTS LISTENING harmful bacteria living in animal-produced raw những loại nguy hiểm nhất có trong các loại thực foods. Moreover, parasites, worms, and mould phẩm sống từ động vật. Thêm vào đó, các loài ký can be found in many fish and dairy products. To sinh, giun và nấm mốc cũng có thể được tìm thấy stop cross-contamination from these nasty and ở nhiều loài cá và các sản phẩm từ sữa. Để tránh potential infectious bugs, food storage standards lây nhiễm chéo từ các loại côn trùng kinh khủng are constantly evaluated by grocery stores and và có tính lây lan này, những tiêu chuẩn lưu trữ đồ dining establishments across the globe. ăn cần được đánh giá thường xuyên ở các tiệm tạp hóa hay các nhà hàng trên toàn thế giới. The third standard addresses the adequate times and temperatures for cooking food products. 3Dr Tiêu chuẩn thứ ba nhắc đến thời gian và nhiệt độ Dawen Sun, a professor at the University of Dublin, thích hợp để nấu chín các loại thực phẩm. 3Tiến has established the widely accepted claim that sĩ Dawen Sun, giáo sư trường đại học Dublin, đã the majority of food-borne bacteria die when công bố một nhận định được đông đảo mọi người food reaches an internal temperature of about chấp nhận rằng phần lớn các loại vi khuẩn sinh 60 degrees Centigrade. 4Food, especially animal sôi trong thực phẩm sẽ chết khi phần bên trong products, that remain at temperatures between thức ăn được nấu đến nhiệt độ 60 độ C. 4Thức 5 and 50 degrees Centigrade are within what ăn, đặc biệt là các sản phẩm từ động vật, trong the WHO considers the ‘danger zone’, where the khoảng nhiệt độ từ 5 đến 50 độ C được WHO coi là number of food-borne bacteria can double in as nằm trong ‘vùng nguy hiểm’, vì nhiều loại vi khuẩn little as 20 minutes. trong thức ăn có thể nhân đôi về số lượng chỉ trong khoảng thời gian là 20 phút. So that brings me to the fourth standard, which is the storage of food at proper temperatures. Và điều này dẫn đến tiêu chuẩn thứ tư về việc lưu The United States Department of Agriculture, or trữ đồ ăn ở nhiệt độ thích hợp. Bộ Nông nghiệp USDA, has defined proper food storage guidelines, Mỹ, USDA, đã đề ra các hướng dẫn lưu trữ thực including the storage of food products at phẩm, trong đó, việc lưu trữ ở nhiệt độ từ 30 độ C temperatures of 30 degrees Centigrade or higher trở lên không được trong quá một giờ. Thêm vào for no longer than one hour. Additionally, 5industrial đó, 5các tủ lạnh công nghiệp ở các nhà hàng phải refrigerators at restaurants undergo inspections trải qua kiểm tra ít nhất hai lần một năm ở hầu hết twice annually in most countries to ensure proper các nước để đảm bảo nhiệt độ thích hợp. storage temperatures. Tiêu chuẩn cuối cùng của tổ chức WHO nói tới việc The WHO’s final food safety standard deals with the sử dụng nước sạch ở các nhà hàng, quán ăn. 6Đã use of safe water at food-related establishments. có những tiến bộ đáng kể trong việc thiết kế các hệ 6There have been significant developments thống lọc nước uống và những hệ thống mới cũng in the design of filtration systems for drinkable đã được lắp đặt ở nhiều quốc gia. 7Điều này làm water and new systems have been put in place cho chất lượng trung bình của nước trên thế giới in many countries. 7This has led to overall water tăng gần 10% kể từ năm 2014. Tuy nhiên, những quality improving worldwide by nearly 10% since quốc gia kém phát triển hơn vẫn gặp nhiều khó 2014. Unfortunately, however, lesser developed khăn trong việc tiếp cận nguồn nước sạch. Các vấn countries still face many difficulties with access đề sau đó nằm ở chỗ các tiêu chuẩn về an toàn và to safe water sources. Further problems also lie sức khỏe liên quan đến lọc nước và sản xuất thực in the inconsistent health and safety standards for phẩm không nhất quán cho mỗi quốc gia. each country with relation to water filtering and food production. Trong phần tiếp theo, tôi sẽ nói về sự hiệu quả trong việc thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm That now leads me to the next part of my talk, ở đất nước quê hương tôi. Ở Anh, Sở quản lý tiêu which is about the effectiveness of food safety chuẩn Thực phẩm là cơ quan phụ trách an toàn vệ practices in our own country. Here in the UK, the sinh thực phẩm. Năm 2006, quy định về vệ sinh Food Standards Agency oversees food safety được chỉnh sửa và các điều luật mới được thông and hygiene. In 2006, food sanitation legislation qua. Các nhà hàng trên cả nước giờ đây đang cố was modified and new mandates were passed. gắng đáp ứng các quy định mới này, trên nhiều yếu Restaurants nationwide now work toward meeting tố về dịch tễ. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điểm cần these updated regulations, which cover many khắc phục, ví dụ như 8mặc dù nhiều nhà hàng đã elements of hygiene. Still there is a lot of room cung cấp các thông tin về thức ăn cụ thể trên thực for improvement, for example 8although many đơn để tránh trường hợp dị ứng thực phẩm và các restaurants offer dietary details on their menus vấn đề về bất dung nạp thực phẩm, hay các hạn regarding food allergies, intolerance issues, or chế liên quan đến thực phẩm, tuy nhiên điều này other dietary restrictions, it isn’t mandatory. vẫn chưa phải là bắt buộc. CHAPTER 03 Table Completion 227

More transparency in general, so that food retailers Sự minh bạch nói chung, để các đơn vị bán lẻ thực and restaurants make it clear how much of each thing phẩm và nhà hàng công bố loại nguyên liệu họ sử they are using in their products, is very important. While dụng trong các món ăn là vô cùng quan trọng. Trong restaurants have to list all ingredients used, 9they are khi các nhà hàng đưa ra danh sách các loại nguyên not yet required to list other specific amounts of, well... liệu họ đã sử dụng, 9họ vẫn chưa phải đưa ra thông things like fat, sugar, and sodium content. Once they tin về hàm lượng chi tiết của... các chất như chất béo, do this will make customers aware of what they are đường hay muối. Khi họ làm được điều này, khách eating so that they can make their own informed hàng sẽ có thể biết được mình đang ăn cái gì và có decisions about health and safety. 10We should also thể tự đưa ra quyết định liên quan đến sức khỏe và sự have more information about the number of calories an toàn của bản thân. 10Chúng ta cũng nên có nhiều in each serving as well, both for customers and thông tin hơn về lượng calo trong mỗi suất ăn cho cả inspectors. Since such massive amounts of food are khách hàng và các điều tra viên. Vì một lượng lớn thực being shipped around the world, it’s challenging to phẩm đang được vận chuyển khắp nơi trên thế giới, guarantee food safety even with regular inspections, việc đảm bảo an toàn thực phẩm là rất khó dù có kiểm so having more information is important. tra thường xuyên đi chăng nữa, nên có thêm thông tin là rất quan trọng. For our next class, we’ll look at the globalised food chain in more detail, but for now, I’ll respond to your Trong buổi học tiếp theo, ta sẽ xem xét chuỗi cung questions... ứng thực phẩm trên toàn thế giới. Còn bây giờ tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn… Từ vựng food-borne liên quan tới thực phẩm, lây qua đường ăn uống delve đi sâu vào strengthen làm mạnh lên duplicate nhân đôi mould nấm, mốc food poisoning ngộ độc thực phẩm up-to-date mới nhất filtration sự lọc theoratically về mặt lý thuyết set forth công bố, đề xuất hygienic (thuộc) vệ sinh, dịch tễ sanitation (thiết bị) vệ sinh extermination diệt, loại bỏ E-coli vi khuẩn đường ruột ecoli salmonella vi khuẩn đường ruột salmonella parasite ký sinh trùng mandate ra lệnh, ủy nhiệm transparency tính minh bạch sodium muối Questions 1-7 Tổ chức Y tế thế giới Các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm Tiêu chuẩn Chi tiết Tiêu chuẩn thứ nhất • Các nhà hàng phải tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh và Phòng tránh lây nhiễm vi khuẩn thực phẩm động vật, diệt các loại vi khuẩn gây bệnh để thú nuôi và các loại vi khuẩn • Nhân viên của các nhà hàng phải tuân theo 1  tránh thức ăn bị nhiễm khuẩn. Tiêu chuẩn thứ hai • E-coli và salmonella nằm trong số những loại vi khuẩn Đảm bảo có một 2  nguy hại nhất • Tất cả nhà hàng có lưu trữ thực phẩm phải thường xuyên giữa các nguyên liệu sống kiểm tra, đánh giá tiêu chuẩn lưu trữ thực phẩm. và chín. Tiêu chuẩn thứ ba • Tiến sĩ Dawen Sun tìm ra hầu hết các loại vi khuẩn có Nấu chín thực phẩm với thời trong thực phẩm 3  ở nhiệt độ 60 độ C. gian và nhiệt độ thích hợp • Các loại vi khuẩn có trong các sản phẩm từ động vật lưu trữ ở trong ‘vùng nguy hiểm’ về nhiệt độ sẽ 4  sau mỗi 20 phút. Tiêu chuẩn thứ tư • USDA - thực phẩm chỉ được lưu trữ ở nhiệt độ trên 30oC Lưu trữ thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp trong vòng không quá một giờ. hai lần • Các tủ lạnh công nghiệp phải trải qua 5  một năm. 228

Tiêu chuẩn thứ năm • Các hệ thống 6  đã được cải thiện đáng kể. Dùng nước sạch có thể uống • Chất lượng nước tốt hơn tới 7  vào năm 2014. 1 Giải thích Nội dung chỗ trống nói về tiêu chuẩn thứ nhất. Dựa vào cụm từ khóa ‘avoid bacterial Table completion contamination’ và nội dung phần nghe ‘it ~ means ensuring that staff follow health guidelines to avoid any accidental bacterial contamination of food’ (toàn bộ nhân viên cần tuân thủ đúng HACKERS IELTS LISTENING hướng dẫn về an toàn vệ sinh để tránh việc vô tình làm nhiễm khuẩn thực phẩm), ta điền guidelines vào chỗ trống. Lưu ý, ‘stick to’ đã được diễn đạt lại thành ‘follow’. 2 Giải thích Nội dung chỗ trống nói về tiêu chuẩn thứ hai. Dựa vào nội dung nghe ‘The second standard is the separation of raw and cooked foods’ (Tiêu chuẩn thứ hai là tách biệt rõ ràng thực phẩm sống và chín), ta điền seperation vào chỗ trống. Lưu ý, ‘uncooked and cooked ingredients’ đã được diễn đạt lại thành ‘raw and cooked foods’. 3 Giải thích Nội dung chỗ trống nói về tiêu chuẩn thứ ba. Dựa vào cụm từ khóa ‘Dr Dawen Sun’ và nội dung phần nghe ‘Dr Dawen Sun - has established the - claim that the majority of food-borne bacteria die when food reaches an internal temperature of about 60 degrees Centigrade’ (Tiến sĩ Dawen Sun ~ đã công bố một nhận định được đông đảo mọi người chấp nhận rằng phần lớn các loại vi khuẩn sinh sôi trong thực phẩm sẽ chết khi phần bên trong thức ăn được nấu đến nhiệt độ 60 độ C), ta điền die vào chỗ trống. 4 Giải thích Nội dung chỗ trống nói về tiêu chuẩn thứ ba. Dựa vào cụm từ khóa ‘danger zone’ và nội dung phần nghe ‘Food,~ within what the WHO considers the ‘danger zone’, where the number of food-borne bacteria can double in as little as 20 minutes’ (Thức ăn, đặc biệt là các sản phẩm từ động vật, ở trong khoảng nhiệt độ từ 5 đến 50 độ C được WHO coi là nằm trong ‘vùng nguy hiểm’, vì nhiều loại vi khuẩn trong thức ăn có thể nhân đôi về số lượng chỉ trong khoảng thời gian là 20 phút), ta điền double vào chỗ trống. 5 Giải thích Nội dung chỗ trống nói về tiêu chuẩn thứ tư. Dựa vào cụm từ khóa ‘industrial refrigerators’ và nội dung phần nghe ‘industrial refrigerators at restaurants undergo inspections twice annually’ (các tủ lạnh công nghiệp ở các nhà hàng phải trải qua kiểm tra ít nhất hai lần một năm), ta điền inspections vào chỗ trống. Lưu ý, ‘each year’ đã được diễn đạt lại thành ‘annually’. 6 Giải thích Nội dung chỗ trống nói về tiêu chuẩn thứ năm. Dựa vào cụm từ khóa ‘system designs’ và nội dung phần nghe ‘There have been significant developments in the design of filtration systems for drinkable water’ (Đã có những sự tiến bộ đáng kể trong việc thiết kế các hệ thống lọc nước uống), ta điền filtration vào chỗ trống. Lưu ý, ‘greatly improved’ đã được diễn đạt lại thành ‘significant developments’. 7 Giải thích Nội dung chỗ trống nói về tiêu chuẩn thứ năm. Dựa vào cụm từ khóa ‘water quality ~ in 2014’ và nội dung nghe ‘This has led to overall water quality improving worldwide by nearly 10% since 2014’ (Điều này làm cho chất lượng nước trung bình trên thế giới tăng gần 10% kể từ năm 2014), ta điền 10% vào chỗ trống. CHAPTER 03 Table Completion 229

Questions 8-10 8-10 Chọn BA tiêu chuẩn mà các nhà hàng Anh cần phải cải thiện hơn nữa? A Tiêu chuẩn về mặt dịch vụ ở các cửa hàng B Vận chuyển thực phẩm an toàn tới nhiều địa điểm C Cung cấp thông tin thực phẩm cho thực khách có yêu cầu chế độ ăn đặc biệt D Cung cấp thông tin về các thành phần của thực phẩm E Cung cấp thông tin về lượng của từng thành phần trong thực phẩm F Cung cấp thông tin về lượng calo trong thực phẩm G Giảm lượng chất béo và đường trong thực phẩm Giải thích Dựa vào nội dung phần nghe ‘although many restaurants offer dietary details - regarding - dietary restrictions, it isn’t mandatory’ (mặc dù nhiều nhà hàng đã cung cấp các thông tin về thức ăn cụ thể trên thực đơn để tránh trường hợp dị ứng thực phẩm và các vấn đề về bất dung nạp thực phẩm, hay các hạn chế liên quan đến thực phẩm, tuy nhiên những điều này vẫn chưa phải là bắt buộc), ta chọn đáp án C. Lưu ý, ‘providing information’ đã được diễn đạt lại thành ‘offer dietary details’. Thứ hai, dựa vào nội dung phần nghe ‘they are not yet required to list other specific amounts of ~ things like fat, sugar, and sodium content’ (họ vẫn chưa có trách nhiệm phải đưa ra thông tin về cách thứ khác như chất béo, đường hay muối), ta chọn đáp án E. Cuối cùng, dựa vào nội dung nghe ‘We should also have more information about the number of calories in each serving as well’ (Chúng ta cũng nên có nhiều thông tin hơn về lượng calo trong mỗi suất ăn), ta chọn đáp án F. Lưu ý, ‘calorie count for menu items’ đã được diễn đạt lại thành ‘the number of calories in each serving’. Đáp án sai A: ‘restaurants’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng dịch vụ nhà hàng không được đề cập trong nội dung nghe, nên A là đáp án sai. B: ‘such massive amounts of food are being shipped’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không đề cập đến việc thực phẩm cần được vận chuyển một cách an toàn, nên B là đáp án sai. G: ‘fat’ and ‘sugar’ được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không nhắc tới việc phải giảm lượng đường và chất béo nên G là đáp án sai. 230

0 4 Sentence/Summary/Flow-chart/ CHAPTER Diagram Completion * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó example  trang 76 Trước hết, khí thải CO2 là nguyên nhân chính gây ra biển đổi khí hậu tại Bắc Cực. 1Thay đổi trong khí hậu và nhiệt độ để lại hậu quả vô cùng nghiêm trọng. Những thay đổi này phá hủy môi trường sống tự nhiên, để lại hậu quả thảm khốc cho các loài động vật hoang dã. Cách duy nhất để ngăn chặn hoặc đảo ngược các tác động này lên môi trường Bắc Cực là giảm lượng khí CO2 thải ra môi trường. HACKERS PRACTICE trang 80 Đáp án bài tập luyện tập 1C 2A 3F Sentence/Summary/ 4D 5 25% / 25 per cent 6 (local) schools Flow-chart/Diagram 7 intense 8 outside 9 inside 10 resting 11 bacteria 12 scales Completion 13 mouths 14 comparative 15 3 / three 16 Indian 17 research 18 local environment 19 0.1 20 converted 21 tourism 22 lever 23 20 / twenty 24 reacts 25 soil Questions 1-4 Giọng Anh-Anh CH4_HP1-4.mp3 HACKERS IELTS LISTENING Section 2. You will hear a talk by an organization Phần 2. Bạn sẽ nghe đại diện một tổ chức nói về một representative at a meeting about a charity event. sự kiện từ thiện. Good evening ladies and gentlemen, and thank Xin kính chào các quý vị. Trước hết xin chân thành you for coming to this Anne Marie Charity cảm ơn các bạn đã dành thời gian tới tham dự buổi member meeting. I am so pleased to see so gặp mặt thành viên của Tổ chức từ thiện Anne Ma- many members here tonight, and I always rie. Tôi rất vui mừng khi thấy có nhiều thành viên appreciate your generosity, compassion, and tham gia tối nay, và tôi luôn cảm kích sự hào phóng, concern. I know you are eager to hear about our lòng trắc ẩn và sự quan tâm của các bạn. Chắc các institution’s progress. bạn đang rất nóng lòng muốn nghe kế hoạch làm việc của tổ chức. Our Annual Charity Bicycle Tour raises money for medical research at the London Children’s Sắp tới sẽ có chương trình đạp xe Từ thiện Thường Hospital. Each year, a group of generous niên nhằm gây quỹ nghiên cứu y học tại Bệnh viện individuals dedicates 10 days to cycling around nhi London. Hàng năm, một nhóm những con người England to raise both funds and awareness. And nhiệt huyết sẽ đạp xe vòng quanh nước Anh trong might I say that it’s a fun time as well! vòng 10 ngày nhằm gây quỹ và tăng cường nhận thức. Có thể nói rằng đó cũng là một quãng thời gian Now, I know some of you are interested in nhiều niềm vui đối với các thành viên. participating and want to know how you can get involved. Well, it is fairly easy; 1first, you must Giờ có lẽ quý vị đang cảm thấy hào hứng và muốn register for the event, which you can do on the tìm hiểu về cách thức tham gia phải không ạ? Rất dễ charity’s website. thôi. 1Đầu tiên, các bạn có thể đăng ký thành viên ngay tại trang web của quỹ từ thiện. CHAPTER 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 231

You don’t even have to visit our office! After that, Các bạn không nhất thiết phải tới văn phòng của you’ll be asked to sign 2a form on which you will chúng tôi. Sau đó, bạn cần điền vào 2một biểu give us an estimate of how much money you plan mẫu cho biết số tiền bạn ước tính sẽ gây quỹ được. to raise. We recommend our participants attempt Chúng tôi rất hi vọng mỗi thành viên đều có thể to raise a minimum of £3,000. But we certainly kêu gọi được ít nhất 3.000 bảng. Tất nhiên chúng encourage you to raise more than that. tôi cũng rất hoan nghênh những người có thể làm được nhiều hơn như vậy. Next, you will need to find sponsors who agree to donate a predetermined amount of money to Tiếp theo, bạn cần tìm trước những nhà tài trợ you should you finish the tour. It’s always a good đồng ý quyên góp một khoản tiền nhất định nếu idea to start with friends and family first, but many bạn hoàn thành chuyến đi của mình. Các bạn participants have also raised funds from local hoàn toàn có thể bắt đầu quyên góp từ người thân businesses. và bạn bè, nhưng cũng có nhiều thành viên đã gây quỹ từ các doanh nghiệp địa phương. And then 3you have to show up for the tour on June 12th at 6 am with your bicycle, gear, and Và sau đó, 3các bạn phải có mặt vào lúc 6 giờ equipment. You don’t have to worry about bringing sáng ngày 12 tháng Sáu đem theo xe đạp, phụ any documents, although something proving your tùng xe và dụng cụ. Các bạn không cần mang identity might be helpful. I’ll hand out a leaflet that thêm giấy tờ gì, dù đôi khi mang theo giấy tờ tùy will tell you everything you need to know. And thân có thể sẽ có ích. Chúng tôi sẽ gửi tới các bạn you will also be given a number to pin onto the tờ rơi chứa thông tin cần thiết và bảng số để gắn back of your shirt. This will allow us to track who lên lưng áo của mình. Con số này sẽ giúp chúng successfully finishes. And once you’ve completed tôi theo dõi được thành viên nào về được đến đích. the tour, collect the donations from your various Sau khi sự kiện kết thúc, các bạn sẽ nhận quyên sponsors and give them to us by June 26th. góp từ những nhà tài trợ và gửi lại cho chúng tôi vào ngày 26 tháng Sáu. Finally, 4the charity will provide you with receipts by the end of June. You can give these to people Cuối cùng, 4chúng tôi sẽ gửi đến các bạn hóa đơn who ask for them for tax purposes. It’s mid-March các khoản quyên góp vào cuối tháng Sáu. Bạn có now, so that means you have plenty of time to thể trình ra cho những người yêu cầu những chứng find sponsors. And we do offer support in the way từ này cho những mục đích liên quan đến việc nộp of informational brochures, and of course, we thuế. Giờ mới là giữa tháng Ba, vì vậy các bạn còn will always be here to answer your questions or rất nhiều thời gian để tìm người tài trợ. Chúng tôi respond to your concerns. có thể cung cấp cho các bạn thêm thông tin qua sách hướng dẫn, và tất nhiên, luôn sẵn sàng giải Now before we go on to the next topic of đáp các thắc mắc. discussion, are there any questions about this year’s charity tour? Và trước khi chuyển sang chủ đề tiếp theo, có ai còn câu hỏi nào về tour gây quỹ năm nay không? Từ vựng awareness nhận thức, ý thức estimate dự toán, ước tính sponsor nhà tài trợ predetermined đã được dự kiến, biết trước gear trang bị, phụ tùng Questions 1-4 A dự tính B văn phòng C trang chủ D hóa đơn E giấy tờ F trang bị G kế hoạch 232

Quy trình Đăng ký Tham dự Sự kiện Đạp xe Từ thiện Thường niên Đăng ký tham dự sự kiện tại 1 của quỹ từ thiện Cung cấp 2 trong biểu mẫu Tìm nhà tài trợ đồng ý quyên góp nếu hoàn thành chuyến đi Mang xe đạp và 3 cần thiết tới sự kiện vào ngày 12 tháng Sáu Nhận quyên góp sau khi kết thúc chuyến đi Gửi 4 phục vụ cho việc quyết toán thuế tới các nhà hảo tâm 1 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa trong câu hỏi ‘Register for the event’ và nội dung phần nghe ‘first, Sentence/Summary/ you must register for the event, which you can do on the charity’s website’ (Đầu tiên, các bạn có Flow-chart/Diagram thể đăng ký thành viên ngay tại trang web của sự kiện), ta chọn đáp án C website để điền vào chỗ trống số 1. Completion 2 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa trong câu hỏi ‘provide ~ on the form’ và nội dung phần nghe ‘a HACKERS IELTS LISTENING form on which you will give us an estimate’ (một biểu mẫu cho biết dự tính số tiền), ta chọn đáp án A estimate để điền vào chỗ trống số 2. 3 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa trong câu hỏi ‘bring bicycle and necessary’ và nội dung phần nghe ‘you have to show up for the tour on June 12th at 6 am with your bicycle, gear, and equipment’ (các bạn cần phải có mặt vào lúc 6 giờ sáng ngày 12 tháng Sáu, đem theo xe đạp, phụ tùng xe và dụng cụ), ta chọn đáp án F equipment để điền vào chỗ trống số 3. 4 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa trong câu hỏi ‘tax reasons’ và nội dung phần nghe ‘the charity will provide you with receipts ~ You can give these to people who ask ~ for tax purposes.’ (chúng tôi cũng sẽ gửi đến các bạn hóa đơn của các khoản quyên góp ~ Bạn có thể trình ra cho những người yêu cầu những mục đích liên quan đến thuế), ta chọn đáp án D receipts để điền vào chỗ trống số 4. Questions 5-8 Giọng Anh-Anh CH4_HP5-8.mp3 Section 3. You will hear a conversation between Phần 3. Bạn sẽ nghe một cuộc hội thoại giữa thầy giáo a tutor and a graduate student at the College of hướng dẫn và một sinh viên Trường Đại học Sư Phạm. Education. Nam: Chào Sarah, em vào đi. Em nói muốn thảo M: Hi Sarah, come on in. You said you wanted luận với tôi về dự án nghiên cứu của mình phải to discuss the research project you are không? Về các trò chơi ngoài trời dành cho trẻ working on? You know, the one on children’s em ấy. outdoor play. Nữ: À vâng. Tiến độ đang rất tốt ạ. Em đã lên kế W: Ah yes, it’s going well. I’ve put together a plan hoạch và đưa ra một số mục tiêu nghiên cứu. and have set myself some research goals. Nam: Tốt đấy. Chúng là gì thế? M: Great, what are they? Nữ: Vâng. Đầu tiên em muốn tìm ra những lợi ích W: Well, I mostly want to find out what the benefits của các trò chơi ngoài trời đối với trẻ em. Sau of outdoor play are. Then, I’d like to examine đó, em sẽ tìm hiểu về lý do tại sao chúng đang why it has decreased in recent years. dần biến mất trong những năm gần đây. CHAPTER 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 233

M: That sounds good. Do you have evidence for Nam: Rất tốt. Nhưng em có dẫn chứng nào cho nhận định the claim that children’s play has decreased? rằng những trò chơi đó đang dần mất đi không? W: I do. I have government statistics showing that Nữ: Có ạ. Em có tìm được số liệu của chính phủ nói 5playgrounds are used 25% less often than rằng 5các sân chơi trẻ em được sử dụng ít hơn they were a decade ago. 25% so với 10 năm trước. M: OK, it sounds like you have some good Nam: Ừ, có vẻ như em đã nghiên cứu rất cẩn thận. research there. Nữ: Em cám ơn, nhưng em đang gặp một vấn đề đó W: Thanks, but the issue I’m having is how to find là tìm ra lý do tại sao trò chơi ngoài trời của trẻ research on why children’s outdoor play has em lại giảm đi như vậy. Em không tìm được nhiều decreased. There isn’t much out there. What thông tin. Thầy có gợi ý gì không ạ? do you suggest? Nam: 6Cách tốt nhất là em tự thực hiện một cuộc M: Well, 6the best thing to do is to conduct a survey điều tra của riêng mình. Em có thể phỏng vấn of your own. You can ask parents with children phụ huynh học sinh ở các trường trong khu at local schools to answer it. I can put you in vực. Thầy có thể giới thiệu em với một vài hiệu touch with a few head teachers who could help. trưởng. W: Great, I’ll start thinking about some questions! Nữ: Tốt quá ạ. Em sẽ suy nghĩ về các câu hỏi. M: Yes, that will be the first step. Try and test out Nam: Ừ. Đó là bước đầu tiên. Em có thể kiểm nghiệm a few hypotheses through your survey. So, một vài giả thuyết trong cuộc điều tra. Em đã có have you got any ideas for why outdoor play is ý tưởng nào về việc suy giảm của trò chơi ngoài decreasing? trời chưa? W: I have. I think that the increasing amount of Nữ: Có ạ. Em nghĩ là do sự phát triển của các media aimed at children, including television, phương tiện truyền thông nhắm đến trẻ em như: apps, online games and so on, has something tivi, ứng dụng, trò chơi trực tuyến… và nhiều thứ to do with it. And then, 7other things, like children khác nữa. Thêm vào đó, 7việc trẻ em được mong being expected to devote more time to intense đợi sẽ dành nhiều thời gian hơn cho khối lượng academic work after school could be factors. lớn bài tập sau giờ học ở trường cũng có thể là Also, there may be fewer playgrounds or green lý do. Ngoài ra, có thể do thiếu sân chơi và các spaces for children to use. khuôn viên xanh. M: Those all sound like plausible reasons. I think Nam: Đó đều là những lý do hợp lý. Thầy nghĩ ảnh parents may also have an effect on this issue. hưởng từ phụ huynh cũng có thể là một lý do. W: That could be. 8Perhaps parents are less Nữ: Có thể ạ. 8Có lẽ các bậc cha mẹ không muốn cho willing to let children play alone outside than con mình chơi ngoài trời như xưa. they once were. Nam: Có thể. M: Yes, that may be true. Nữ: Vâng. Bước đầu tiên là vậy. Em sẽ bắt đầu xây W: OK, so for the first step, I think I should start dựng bảng khảo sát. writing the survey. Nam: Ừ. Em có thể làm trước và gửi cho thầy khi hoàn M: Yes, you can go ahead and begin that. When thành. Tôi sẽ cho em một vài góp ý nếu cần. you’re done, send it to me, and I’ll give you some Sau đó, ta có thể liên lạc với các giáo viên, feedback. And after that, we can get in touch with những người có thể giúp phân phát bảng điều some teachers that may be able to circulate it. tra. Các thầy cô có lẽ sẽ quan tâm đến... The teachers would be interested in... Từ vựng statistics thống kê, số liệu hypothesis giả thiết plausible hợp lý, có khả năng circulate phân chia, phân phát Questions 5-8 Sự sụt giảm của các trò chơi ngoài trời Số lượt sử dụng của các sân chơi dành cho trẻ em đã giảm liên tục tới 5  so với 10 năm trước. Những người ở 6  sẽ được nhận bảng câu hỏi điều tra để điều tra về nguyên nhân của sự sụt giảm này. Thời gian tiếp xúc ngày càng nhiều đối với các phương tiện truyền thông có thể được xem là một lý do. Khối lượng học tập 7  và sự thiếu hụt các khuôn viên xanh dành cho trẻ em cũng có thể được coi là nguyên nhân cho sự sụt giảm. Một lý do khác có thể là các bậc cha mẹ thường không muốn con mình chơi một mình 8  mà không có sự giám sát. 234

5 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa trong câu hỏi ‘less use of playgrounds’ và nội dung phần nghe ‘playgrounds are used 25% less often than they were a decade ago’ (các sân chơi trẻ em được sử dụng ít hơn 25% so với 10 năm trước), ta điền 25% hoặc 25 per cent vào chỗ trống số 5. Chú ý, ‘ten years ago’ đã được diễn đạt lại thành ‘a decade ago’. 6 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘a survey’ và nội dung phần nghe ‘the best thing to do is to conduct a survey of your own. You can ask parents with children at local schools to answer it’ (cách tốt nhất là em tự thực hiện một cuộc điều tra của riêng mình. Em có thể phỏng vấn phụ huynh học sinh ở các trường trong khu vực), ta điền (local) schools vào chỗ trống số 6. 7 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘more ~ studying’ và nội dung phần nghe ‘other things, like children being expected to devote more time to intense academic work after school could be factors’ (việc trẻ em được mong đợi sẽ dành nhiều thời gian hơn cho khối lượng bài tập lớn sau giờ học ở trường cũng có thể là lý do), ta điền intense vào chỗ trống số 7. Lưu ý, ‘studying’ được diễn đạt lại thành ’academic work’. 8 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘parents are more wary of letting’ và nội dung phần nghe ‘Perhaps parents are less willing to let children play alone outside than they once were’ (Có lẽ các bậc cha mẹ không muốn cho con mình chơi ngoài trời như xưa), ta có thể điền outside vào chỗ trống số 8. Lưu ý, ‘more wary of’ được diễn đạt lại thành ‘less willing to’. Questions 9-13 Giọng Anh-Úc và Anh-Anh CH4_HP9-13.mp3 Section 3. You will hear a conversation between two Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai học Sentence/Summary/ students about a biology assignment. sinh về bài tập môn sinh học. Flow-chart/Diagram M: Natalie, have you finished your outline for the Nam: Natalie ơi, cậu đã hoàn thành dàn ý cho báo Completion report we’ve been assigned? You know, the cáo mà mình được giao chưa? Báo cáo về one about the biology field trip to Hawthorne chuyến thực nghiệm sinh học ở Cơ quan HACKERS IELTS LISTENING Oceanic Research Facility. nghiên cứu hải dương học Hawthorne ấy. W: Hi, Greg. I’m still thinking about what topic to focus Nữ: Chào Greg. Tớ đang suy nghĩ về chủ đề để on. I thought maybe the subject of symbiosis. tập trung vào. Tớ định chọn chủ đề cộng sinh. M: Oh, yes. I remember that the chapter about it in Nam: À ừ. Tớ vẫn nhớ chương có chủ đề ấy ở trong our textbook was really fascinating. Particularly sách khá hay. Đặc biệt là các mối quan hệ the symbiotic relationships involving cleaner cộng sinh của loài cá dọn dẹp. Giống như loài fish. Like the wrasse fish we studied. cá wrasse mà mình đã học ấy. W: Mm-hmm. And there were moray eels at the Nữ: Ừ. Ngoài ra ở cơ quan Hawthorne còn giống cá Hawthorne facility...as well as wrasse fish. I can chình moray nữa. Tớ có thể giải thích chi tiết describe in detail the cleaning process between về chu trình dọn dẹp diễn ra giữa hai loài ấy. those two species. Nam: Cụ thể là thế nào? M: What did that involve again? Nữ: Cá chình moray và cá wrasse trong cùng một W: Well, the moray eels and wrasse fish were in bể trên rạn san hô. 9Cá wrasse tập trung ở the same tank living on a reef. 9The wrasse fish bên trong rạn san hô và đợi đến khi những gathered inside the reef and hung around until loài khác đến. other fish showed up. Nam: À tớ nhớ rồi. Những con cá chình sẽ tới đó nếu M: Ah, I remember... the eels went there to be muốn được dọn dẹp trên da. cleaned! Nữ: Ừ. Thầy Horace đã giải thích về phần đó. W: Yes. Mr Horace explained that. Nam: Ừ. Thầy bảo mấy con cá ấy thường tập trung M: He did. He said they usually gathered together nhau lại ở nơi dọn dẹp. near the cleaning station. Nữ: Ừ, sau đó 10những con cá wrasse sẽ tiến đến W: Yeah, and then the 10wrasse fish would approach gần trong khi những cá chình moray đang nghỉ the moray eels there while they were resting. And ngơi. Sau đó chúng sẽ bắt đầu dọn dẹp. that’s when they would start the cleaning process. Nam: Đúng. Tớ nhớ ra rồi. Đầu tiên, 11chúng sẽ dọn M: Right. I remember. First 11they clean up the mang của những con cá chình này bằng cách eels’ gills by eating parasites and bacteria. ăn những con ký sinh trùng và vi khuẩn. CHAPTER 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 235

W: Yes, they actually eat that stuff right off the eels. Nữ: Ừ. Chúng ăn các thứ trên thân của cá And 12they pick away the dead scales as well. chình. Và 12chúng còn dọn cả những vảy chết nữa. M: Actually, you might also want to mention that the eels really rely on the fish because the parasites Nam: Thật ra cậu nên nhắc đến việc cá chình they eat are quite dangerous. Also at the end, rất mong được dọn dẹp vì những loài ký 13the moray eels would often open their mouths sinh khá nguy hiểm. Và cuối cùng, 13cá and let the wrasse fish swim inside to clean as chình moray thậm chí còn mở mồm để cá well. I thought it was really fascinating to see that wrasse bơi vào và dọn dẹp trong đó. Tớ part of the process. thấy phần đó vô cùng thú vị. W: Now all I have to do is come up with some other Nữ: Giờ tớ nghĩ chỉ cần tìm thêm những ví dụ về examples of symbiotic relationships. các mối quan hệ công sinh là được. M: Check out the list of references on Mr Horace’s Nam: Cậu thử tìm trong danh sách tài liệu tham course outline. I’m sure you can find something khảo của thầy Horace xem. Tớ chắc chắn suitable on it. cậu sẽ tìm thấy gì đó phù hợp đấy. Từ vựng symbiosis cộng sinh wrasse cá wrasse moray eel cá chình moray reef rạn san hô parasite ký sinh trùng rely on phụ thuộc fascinating thú vị Questions 9-13 Quá trình dọn dẹp cá chình moray của cá wrasse Cá wrasse tập trung ở 9 rạn san hô và đợi những con cá khác Cá wrasse tiến lại gần khi cá chình moray đang 10 Cá dọn dẹp bắt đầu ăn ký sinh trùng và 11 mang cá chình 12 chết được lấy khỏi thân cá chình bởi cá wrasse Cá chình cho phép cá wrasse dọn dẹp bên trong 13 của nó Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘get together ~ the reef’ và nội dung nghe ‘The wrasse fish 9 gathered inside the reef and hung around until other fish showed up’ (Cá wrasse tập trung ở trong rạn san hô và đợi đến khi những loài khác đến), ta điền inside vào chỗ trống số 9. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘come towards the moray eels’ và nội dung phần nghe ‘wrasse 10 fish would approach the moray eels there while they were resting’ (những con cá wrasse sẽ tiến đến gần trong khi những con cá chình moray đang nghỉ ngơi), ta điền resting vào chỗ trống số 10. Lưu ý, ‘come towards’ được diễn đạt lại thành ‘approach’. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘eat ~ from the eels’ gills’ và nội dung nghe ‘they clean up the 11 eels’ gills by eating parasites and bacteria’ (chúng sẽ dọn mang bằng cách ăn những con kí sinh trùng và vi khuẩn), ta có thể điền bacteria vào chỗ trống số 11. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Dead ~ are picked off’ và nội dung phần nghe ‘they pick 12 away the dead scales as well’ (chúng còn dọn cả những vẩy chết nữa), ta điền scales vào chỗ trống số 12. 236

13 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘clean the interiors’ và nội dung phần nghe ‘the moray eels would often open their mouths and let the wrasse fish swim inside to clean as well’ (cá chình moray thậm chí còn há mồm để cá wrasse bơi vào và dọn dẹp trong đó), ta điền mouths vào chỗ trống số 13. Lưu ý, ‘clean the interiors’ được diễn đạt lại thành ‘swim inside to clean’. Questions 14-17 Giọng Anh-Anh CH4_HP14-17.mp3 Section 3. You will hear a conversation between a Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa một Sentence/Summary/ tutor and a student about a university course. sinh viên với trợ giảng về một chương trình học trong Flow-chart/Diagram trường đại học. M: Hi, I’ve come to ask a few questions about the Completion literature degree you offer. Nam: Em chào cô. Em muốn hỏi một chút về chuyên ngành văn học của trường. HACKERS IELTS LISTENING W: Oh, yes. Well, I’m a tutor for undergraduate literature students here at Southampton Nữ: Chào em. Tôi là Joanna, trợ giảng ngành văn University. My name is Joanna. Could you give học của Trường Đại học Southampton. Em me your name? tên là gì? M: My name’s Tom. Tom Atkins. I am hoping to enrol Nam: Em tên là Tom ạ. Tom Atkins. Em đang cân in a literature programme this coming term. nhắc học chuyên ngành Văn học tại trường mình vào học kỳ tới đây. W: Oh, really? Are you working at the moment? Nữ: Vậy à? Hiện giờ em đã đi làm đúng không? M: I am currently working part-time at a publishing company as an editing administrator for a Nam: Hiện em đang làm bán thời gian ở một công monthly journal. But I work from home for ty xuất bản vị trí trợ lý biên tập cho một ấn only about 10 hours per week. So I have time bản theo tháng. Nhưng em làm việc tại nhà to study. And 14I am particularly interested in và chỉ mất khoảng 10 tiếng một tuần, nên em the comparative literature course, especially có thời gian rảnh để học. 14Em đặc biệt quan the elements related to post-colonial literature. I tâm tới khóa văn học đối chiếu, đặc biệt là studied that a bit in a previous literature class I các yếu tố văn học thời kỳ hậu thực dân. Em took and am curious to learn more. đã từng học một chút trong lớp văn học trước đây, và tò mò muốn học thêm. W: That’s my field of study, too. So are you interested in studying full-time? Nữ: Đó cũng là chuyên ngành nghiên cứu của tôi. Vậy em dự định học toàn thời gian chứ? M: Yes, I am. And I’d like to know a bit more about the other requirements for the course: how long Nam: Vâng, đúng ạ. Em muốn biết thêm một chút it will take, and what are the required courses về các yêu cầu khác của khóa học, như là: and alternative courses. thời lượng của khóa học, những môn học nào là bắt buộc và tự chọn ạ. W: Of course. The degree takes three years to complete. 15In the first year, there are Nữ: Tất nhiên rồi. Khóa học kéo dài trong tổng cộng three modules you have to take, which are ba năm. 15Trong năm đầu, em cần học tổng introductory courses in literature and literary cộng ba môn, là các khóa cơ sở về văn học và theory, in addition to one optional module within các lý thuyết văn học, thêm vào đó là một môn the department. học tự chọn trong chương trình của khoa. M: What are the subjects for the optional modules? Nam: Thế còn các môn học tự chọn ạ? Nữ: Các môn này thay đổi theo năm, 16các môn W: They change every year, but 16past modules have been on topics like Indian literature... trước đây là về các chủ điểm như văn học basically thematic courses. Ấn độ... nhìn chung là các khóa học theo chủ đề như vậy. M: And I can only take one optional module? Nam: Em chỉ có thể học một môn tự chọn thôi ạ? W: You won’t have room in your schedule for any more during the first year, unfortunately. Nữ: Rất tiếc là thời khóa biểu năm một của em But in the second year, you have only one không còn chỗ trống. Nhưng trong năm hai, compulsory module and can take three em chỉ học một môn bắt buộc nên có thể học optional ones. The second year’s modules are tới ba môn tự chọn. Các môn học của năm much more specific, and they will allow you to hai mang tính trọng tâm hơn và sẽ giúp em focus your studies before the dissertation the học có trọng điểm để chuẩn bị cho khóa luận following year. And then, 17in your third year, tốt nghiệp trong năm sau. Và, 17trong năm the modules will help determine the kind of ba, các môn đã học sẽ giúp em quyết định research you do for your dissertation. thể loại nghiên cứu cho khóa luận của mình. M: That’s very helpful, actually. Also, I’m wondering Nam: Vâng. Em cám ơn cô. Ngoài ra, em còn hơi about... thắc mắc về... CHAPTER 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 237

Từ vựng work from home làm việc tại nhà thematic theo chủ đề dissertation khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp compulsory bắt buộc Questions 14-17  . 14 Tom chủ yếu quan tâm tới khóa văn học Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Tom ~ interested in taking’ và nội dung phần nghe ‘I am particularly interested in the comparative literature course’ (Em đặc biệt quan tâm tới văn học đối chiếu), ta điền comparative vào chỗ trống. 15 Các sinh viên phải học tổng cộng  môn học cơ sở trong năm học đầu tiên. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘required ~ during the first year’ và nội dung phần nghe ‘In the first year, there are three modules you have to take, which are introductory courses’ (Trong năm đầu, em cần học tổng cộng ba môn, là các khóa cơ sở), ta điền 3 hoặc three vào chỗ trống. 16 Văn học  là một ví dụ cho các môn học tự chọn. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘a prior optional module topic’ và nội dung phần nghe ‘past modules have been on topics like Indian literature’ (các môn trước đây là về các trường phái trong văn học như là văn học Ấn độ), ta điền Indian vào chỗ trống. 17 Các môn học sẽ ảnh hưởng đến quyết định của học sinh về  trong năm học cuối. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘dissertations in the final year’ và nội dung nghe ‘in your third year, the modules will help determine the kind of research you do for your dissertation’ (trong năm ba, các môn đã học sẽ giúp em quyết định thể loại nghiên cứu cho khóa luận của mình), ta điền ‘the kind of research’. Tuy nhiên, do đề bài yêu cầu điền duy nhất một từ, nên ta cần điền research vào chỗ trống. Questions 18-21 Giọng Anh-Mỹ CH4_HP18-21.mp3 Section 4. You will hear part of a lecture about people Phần 4. Bạn sẽ nghe một bài giảng về cuộc sống living near active volcanoes. của những người dân sống gần dãy núi lửa đang hoạt động. All right now. Since we are talking this week about volcanoes, I thought it might be interesting to step Chào các bạn. Vì tuần này ta sẽ thảo luận về núi away a bit from the geological analysis and look at lửa, nên tôi nghĩ, sẽ thú vị nếu bỏ qua các phân what it would be like to live near an active volcano. tích địa lý và nhìn vào cuộc sống ở xung quanh một It seems quite strange that someone would choose ngọn núi lửa đang hoạt động. Nghe thì có vẻ khá to live near something that could erupt at any time, kỳ lạ khi có người lại chọn sống gần một ngọn núi right? Well, 18there are actually some advantages lửa có thể phun trào bất cứ lúc nào đúng ko? Thực to building a home near a volcano, and these ra, 18sống gần núi lửa cũng có những lợi ích nhất advantages reveal a lot about how volcanoes impact định, và những lợi ích này sẽ hé lộ rất nhiều điều về the local environment. tác động của núi lửa đến môi trường xung quanh. One benefit of living near a volcano is that you Một lợi ích của việc sống gần núi lửa là các bạn have access to unlimited geothermal energy. được tiếp cận với nguồn năng lượng địa nhiệt vô Geothermal energy, as you may know, is energy hạn. Năng lượng địa nhiệt như các bạn đã biết là that is generated and stored in the Earth. Heat nguồn năng lượng sinh ra và tích trữ trong lòng trái that naturally occurs in the Earth’s crust can đất. Nhiệt sinh ra ở phần vỏ trái đất có thể được sử be converted into energy that can be used for dụng để sản xuất ra điện. Năng lượng này được electricity. This energy is harnessed by utilising khai thác bằng cách lợi dụng hơi nước được đun the underground steam that has been heated by nóng bởi nham thạch. Hơi nước làm quay tua-bin ở the Earth’s magma. This steam drives turbines in các trạm năng lượng địa nhiệt để sản sinh ra điện. geothermal power stations to produce electricity. 238

It’s a clean and sustainable form of energy, so Đây là nguồn năng lượng sạch và bền vững nên Sentence/Summary/ countries with a lot of volcanoes take advantage of các nước có nhiều núi lửa có thể tận dụng nó. Flow-chart/Diagram this. Look at, for example, Iceland. About 66% of its Một ví dụ là Iceland. Gần 66% tổng năng lượng energy comes from these steam-powered turbines. của nước này đến từ các tua-bin hơi nước. Thật Completion In fact, 19only 0.1% of all energy in the nation comes ra, 19chỉ có 0,1% năng lượng sử dụng đến từ các from fossil fuels. nguồn hóa thạch. So, not only can we harness energy from Ngoài việc có thể khai thác năng lượng từ núi lửa, volcanoes, but there’s also some of the most fertile ta còn tìm thấy loại đất trồng màu mỡ bậc nhất thế soil in the world around volcanoes. You see, when giới xung quanh các ngọn núi lửa. Khi phun trào, a volcano erupts, it throws out ash. At first that ash núi lửa sẽ đẩy tro bụi ra ngoài. Ban đầu tro bụi sinh can do some damage to nearby flora, fauna, and ra từ núi lửa có thể gây hại cho thảm thực vật, hệ humans as well. But in the long term, 20the ash động vật và con người. Nhưng về lâu dài, 20lớp bụi layer that accumulates on the Earth’s surface is tích lũy trên mặt đất sẽ được chuyển hóa thành converted into a very rich soil because the ash is một loại đất trồng vô cùng màu mỡ, vì trong tro loaded with minerals. So people who live off the bụi có chứa rất nhiều khoáng chất. Vì thế, những land near volcanoes have abundant agricultural người sống dựa vào đất đai xung quanh núi lửa production, prompting them to return even after với nguồn nông sản dồi dào, điều này hối thúc serious eruptions. họ muốn quay lại kể cả sau những đợt phun trào nghiêm trọng. And lastly, 21volcanoes help to create lots of tourism. Think about Hawaii. What is on the top Cuối cùng, 21núi lửa cũng rất thu hút khách du lịch. of the list of attractions to do while on the islands? Hãy nhìn vào Hawaii, việc đầu tiên khách du lịch That’s right... visiting a volcano. And there are often muốn làm khi đến quần đảo đó là gì? Đúng… thăm other natural wonders around that are created by một ngọn núi lửa. Thêm vào đó, còn có rất nhiều volcanoes: hot springs, geysers, and interesting kỳ quan thiên nhiên được tạo ra bởi núi lửa, như: rock formations, just to name a few. These tourists suối nước nóng, mạch nước ngầm phun trào và need places to stay and eat and tour guides to show các kiến trúc đá thú vị. Những du khách này cần them around. And have I mentioned that tourists nơi nghỉ chân ăn uống và cần hướng dẫn viên du love to shop? So, living near a volcano practically lịch dẫn họ đi tham quan. À tôi đã nói về việc du guarantees that you’ll be able to find employment. khách rất thích mua sắm chưa nhỉ? Thế nên sống That’s why there are generally large populations gần một ngọn núi lửa có thể đảm bảo bạn sẽ có living... việc làm. Đó là lý do mà rất nhiều người sống... Từ vựng geothermal địa nhiệt crust vỏ ngoài harness khai thác fauna hệ động vật HACKERS IELTS LISTENING sustainable bền vững flora thảm thực vật accumulate tích lũy prompt thúc đẩy, xúi giục, hối thúc geyser mạch nước ngầm phun trào Questions 18-21 Những lợi ích của việc sống gần một ngọn núi lửa đang hoạt động 18 Lý do người ta lựa chọn sống gần núi lửa đang hoạt động hé lộ ảnh hưởng núi lửa đến  như thế nào. Giả thích Dựa vào cụm từ khóa ‘how volcanoes influence’ và nội dung phần nghe ‘there are actually some advantages to building a home near a volcano, and these advantages reveal a lot about how volcanoes impact the local environment’ (sống gần núi lửa cũng có những lợi ích nhất định và những lợi ích này sẽ hé lộ rất nhiều điều về tác động của núi lửa đến môi trường xung quanh), ta có thể điền local environment vào chỗ trống. Lưu ý, ‘living near volcanoes’ được diễn đạt lại thành ‘building a home near a volcano’. 19 Năng lượng hóa thạch chiếm  % tổng năng lượng sử dụng của Iceland. Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Fossil fuels’ và nội dung phần nghe ‘only 0.1% of all energy in the nation comes from fossil fuels’ (chỉ có 0,1% năng lượng sử dụng đến từ các nguồn hóa thạch), ta có thể điền 0.1 vào chỗ trống. Lưu ý, ‘total energy usage’ được diễn đạt lại thành ‘all energy’. CHAPTER 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 239

20 Lớp tro bụi núi lửa tích tụ sẽ được  thành đất nông nghiệp. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Accumulated volcanic ash’ và nội dung phần nghe ‘the ash layer that accumulates ~ is converted into a very rich soil’ (lớp tro bụi tích lũy trên mặt đất sẽ được chuyển hóa thành một loại đất trồng vô cùng màu mỡ), ta có thể điền converted vào chỗ trống. 21 Núi lửa cũng là điểm thu hút  . Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘attractions that can generate’ và nội dung phần nghe ‘volcanoes help to create lots of tourism~ What is on the top of the list of attractions to do while on the islands? ~ visiting a volcano’ (núi lửa cũng rất thu hút du lịch. Hãy nhìn vào Hawaii, việc đầu tiên khách du lịch muốn làm khi đến quần đảo đó là gì? Thăm một ngọn núi lửa), ta điền tourism vào chỗ trống. Questions 22-25 Giọng Anh-Anh CH4_HP22-25.mp3 Section 4. You will hear a student giving a presentation Phần 4. Bạn sẽ nghe một bài thuyết trình của on composting. một sinh viên về quá trình tạo ra phân bón. H ello, everyone. The topic that I chose to present on Xin chào tất cả mọi người. Ngày hôm nay tôi xin today is the composting of organic trash materials. được trình bày về chủ đề làm phân bón từ các Now, many of us probably place our food waste in loại rác thải hữu cơ. Ngày nay, rất nhiều người bins so it can be picked up and brought to a waste trong số chúng ta bỏ chúng vào thùng để sau đó management facility. In a survey that was conducted chúng được tập kết và chuyển tới các nhà máy in my neighbourhood, over 90% of residents do this, xử lý rác thải. Trong một cuộc điều tra tiến hành but only about 20% of them know what happens tại khu dân cư mà tôi đang sống, có hơn 90% to their waste at the facility. So, what I’ll show you số người được hỏi làm đúng theo quy trình như all today is a prototype miniaturised version of the trên, nhưng chỉ có 20% trong số đó biết được machines used to compost organic materials at rác thải được xử lý như thế nào tại các nhà máy. waste management facilities. Vì vậy, ngày hôm nay, tôi xin trình bày tới các bạn mô hình thu nhỏ của cỗ máy được sử dụng Now, here it is, and I can assure you that it’s delightfully để làm phân bón từ vật liệu hữu cơ tại các nhà simple to use. The top of the device acts very similarly máy xử lý rác. to a recycling bin. The food waste is placed in this bin before it is processed. 22Once this lever on the Vâng, đây là mô hình của máy và có thể nói rằng side is pulled, the materials being processed then nó rất dễ sử dụng. Phần trên của máy khá giống proceed into another chamber shaped like a drum, với một chiếc thùng rác. Thức ăn thừa được đặt 23which rotates for about 20 minutes for each cycle. trong cái thùng này trước khi được đem ra xử lý. This chamber churns the waste, breaking the organic 22Khi gạt chiếc cần bên hông này, rác sẽ được materials down into a consistent size and shape. xử lý và chuyển tới một khoang khác có hình như một chiếc trống và 23quay khoảng 20 phút mỗi After that, the organic materials that have been chu kỳ. Tại đây rác hữu cơ được đánh đều và broken up are kept in the drum for six weeks. During chẻ các vật liệu hữu cơ thành các cục có hình this time, 24the materials are exposed to oxygen, dạng và kính thước giống nhau. which reacts with organic components such as carbon, protein, nitrogen, and water molecules as Sau đó, các vật liệu hữu cơ đã được chia nhở well as microorganisms. This is actually a chemical và ủ trong thùng trong sáu tuần. Trong thời gian reaction taking place, which produces two byproducts này, 24rác được cho tiếp xúc với khí oxy, phản – carbon dioxide and heat. ứng với các các thành phần hữu cơ như các-bon, chất đạm, ni-tơ, các phân tử nước cũng như vi When six weeks have passed, the finished compost sinh vật. Quá trình phản ứng này tạo ra hai sản is complete. By lifting this lid on the side here, phẩm là các-bon đi-ô-xít và nhiệt. 25biodegradable matter is expelled. This, in turn, can be safely added to the soil. This is convenient Sau khi kết thúc sáu tuần cũng là lúc quá trình for home use, since the spillage can immediately làm phân bón được hoàn thành. Chỉ cần nhấc be spread onto your lawn or garden or stored in a chiếc nắp ở phía bên cạnh này lên, 25vật chất separate bin for later use. dễ phân hủy sẽ được đẩy ra ngoài. Những phần này sau đó có thể được bón vào đất một cách an toàn. Có thể nói là vô cùng tiện lợi khi sử dụng trong các hộ gia đình vì lượng phân bón đổ ra thì được rắc lên ngay thảm cỏ hoặc vườn, hay cất trong một thùng khác để sử dụng về sau. 240

So, as you can see, this composting machine is Vậy, như các bạn có thể thấy, chiếc máy làm phân small and simple enough for everyday use, and I bón này đủ nhỏ và đơn giản để sử dụng hàng ngày. hope this is what it is used for in the near future. So Tôi mong rằng nó sẽ trở thành sản phẩm được tin now, I’ll take any questions that you have for me. dùng trong tương lai. Cuối cùng, có ai có câu hỏi nào không? Từ vựng compost làm phân bón organic hữu cơ prototype mô hình, bản mẫu chamber phòng, khoang churn đánh, tán carbon các-bon protein chất đạm nitrogen ni-tơ molecule phân tử microorganism vi sinh vật biodegradable dễ phân hủy spillage đổ hoặc tràn ra Questions 22-25 Quá trình tạo ra phân bón Rác thải được bỏ vào Phân bón thành phẩm của quá thùng trước khi xử lý trình được đưa vào 25  Rác thải được chuyển đến Sentence/Summary/ Flow-chart/Diagram một cái thùng có hình trống Completion một khi 22  được gạt. Thùng trống quay và tán rác Oxy 24  với các thành phần trong 23  phút. hữu cơ trong vòng sáu tuần. 22 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘materials are moved into the drum’ và nội dung phần nghe HACKERS IELTS LISTENING ‘Once this lever on the side is pulled, the materials being processed then proceed into another chamber shaped like a drum’ (Khi gạt chiếc cần bên hông này, rác sẽ được xử lý và chuyển tới một thùng khác có hình như một chiếc trống), ta điền lever vào chỗ trống số 22. 23 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Drum rotates and churns’ và nội dung phần nghe ‘which rotates for about 20 minutes for each cycle’ (quay khoảng 20 phút mỗi chu kỳ), ta điền 20 hoặc twenty vào chỗ trống số 23. 24 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Oxygen ~ with organic materials’ và nội dung nghe ‘the materials are exposed to oxygen, which reacts with organic components’ (rác được cho tiếp xúc với khí oxy, phản ứng với các các thành phần hữu cơ), ta điền reacts vào chỗ trống số 24. 25 G iải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘can be put into’ và nội dung nghe ‘biodegradable matter is expelled. This, in turn, can be safely added to the soil’ (vật chất dễ phân hủy sẽ được đẩy ra ngoài. Những phần này, sau đó, có thể bón vào đất một cách an toàn), ta điền soil vào chỗ trống số 25. Lưu ý, ‘added to’ được chuyển thành ‘put into’. CHAPTER 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 241

HACKERS TEST trang 86 1 touchscreens 2 latest 3 opportunity 4 concern 5 unique 6 solution 7 high ratings 8 brand loyalty 9 competing 10 applicable Questions 1-10 Giọng Anh-Mỹ CH4_HT1-10.mp3 Section 4. You will hear a part of a lecture given Phần 4. Bạn sẽ nghe bài giảng cho lớp học kinh doanh by a professor in a business class about a form of của một giáo sư về một dịch vụ khách hàng hiệu quả. effective customer service. Xin chào các bạn. Trong những bài giảng trước, chúng Good afternoon everyone. The last few lectures ta đã nói về việc duy trì mối quan hệ tích cực giữa dealt with how important it is for businesses to doanh nghiệp và khách hàng quan trọng như thế maintain positive relationships with their customers. nào. Ngày hôm nay, ta sẽ dành thời gian để xem xét Today, we’ll quickly review the case study you all nhanh những trường hợp điển hình các bạn đã đọc read last week. Then, we’ll continue our discussion tuần trước. Sau đó, ta sẽ tiếp tục thảo luận về nghịch on the customer service chapter of our textbook lý phục hồi dịch vụ trong chương quan hệ khách hàng about the service recovery paradox. trong sách giáo khoa. First, what is service recovery paradox? Well, it is Trước hết, nghịch lý phục hồi dịch vụ là gì? Đó là khi when a negative business situation can be used to một tình huống xấu trong kinh doanh có thể được dùng create a positive opinion among consumers. để tạo nên một ý kiến tích cực với người tiêu dùng. Now, 1the company in the case study you’ve read 1Trong trường hợp các bạn đã đọc trong sách, một about in the textbook ran into a major problem công ty lâm vào khủng khoảng nghiêm trọng khi dòng when the line of smartphones it manufactures was điện thoại thông minh do họ sản xuất bị phát hiện có discovered to be largely defective immediately after lỗi lớn ngay khi vừa mới ra mắt. Gần một triệu chiếc its launch date. Nearly one million of the devices had điện thoại có màn hình cảm ứng gần như không hoạt touchscreens that were completely irresponsive. động. Vậy công ty này đã làm thế nào để xoay chuyển And how was the company able to turn this negative tình thế? Họ tuyên bố sẽ sửa chữa miễn phí cho tất circumstance around? It promised to repair all of its cả những chiếc điện thoại lỗi. Thêm nữa, 2công ty cho defective phones for free. Additionally, 2it allowed any phép mỗi khách hàng đã mua điện thoại này sẽ nhận customer who purchased one of the devices to get a được một bản nâng cấp miễn phí lên mẫu mới nhất complimentary upgrade to the latest model when it vào năm sau. came out the following year. Điều thú vị là, cảm nhận của khách hàng về công ty Interestingly enough, consumer opinion of the trở nên tốt hơn hẳn, thậm chí sau khi ra mắt dòng sản company was better than it had ever been after phẩm lỗi này. Sự thay đổi trong suy nghĩ từ tiêu cực the launch of the defective line. This swing in sang tích cực này là nhờ nỗ lực của công ty sau thất consumer opinion from negative to positive due bại về dịch vụ là một ví dụ điển hình của nghịch lý to a company’s efforts following a service failure is phục hồi dịch vụ. Một số nghiên cứu còn chỉ ra rằng a good example of the service recovery paradox. lòng trung thành của khách hàng thậm chí còn tăng Some studies even show that overall customer lên sau khi xử lý thành công một sự kiện tiêu cực. loyalty to a company increases after a negative Điểm quan trọng cần lưu ý ở đây là 3một công ty thành event that is addressed successfully. The main công sẽ biết được rằng các vấn đề với dịch vụ hay sản point here is that 3a good business knows that phẩm chính là thời cơ để gia tăng lòng trung thành an issue with a service or a product is a great của khách hàng. opportunity to increase customer loyalty. Có rất nhiều ví dụ thực tế quan trọng cho ta thấy There’s significant empirical evidence showing khách hàng cảm thấy hài lòng hơn khi công ty thể that customers are generally more pleased when hiện sự quan tâm đến việc đáp ứng nhu cầu của họ. a company shows interest in accommodating their Điều này chủ yếu là do khách hàng tin rằng công ty đã needs. This is mainly because customers believe làm hết và ngoài khả năng để chăm sóc khách hàng the company has gone above and beyond to take một cách thật đặc biệt. 4Bày tỏ sự quan tâm là một kỹ care of them in a special way. And 4displaying năng quan trọng mà bất cứ ai làm việc trong lĩnh vực concern is an important technique for any chăm sóc khách hàng ở bất cứ ngành nghề nào đều professional in the customer service field to use. cần sử dụng. 242

Now that everyone seems to have a good Giờ mọi người đã hểu rõ nghịch lý phục hồi dịch Sentence/Summary/ understanding of what the service recovery paradox vụ là gì, tôi muốn nói đến bốn yếu tố cấu thành nó. Flow-chart/Diagram is, I want to look at the four factors that contribute to it. Đầu tiên, ta phải quan tâm đến giá trị của việc phục Completion hồi dịch vụ hay sản phẩm trong mắt khách hàng. First of all, there’s the customer’s perceived value 5Nhu cầu của khách hàng là độc nhất vì mỗi người HACKERS IELTS LISTENING of the service or product recovery to consider. có những mong muốn riêng. Vì thế, các giải pháp 5Customer needs are unique according to each khác nhau sẽ làm hài hòng các khách hàng khác individual’s various desires. So, different solutions nhau. Trong ví dụ của chúng ta, cần nhớ rằng bản will satisfy different clients. In our case study, it’s nâng cấp miễn phí lên điện thoại đời mới là đủ cho important to keep in mind that the free upgrade một số khách hàng nhưng không phải đối với những to the new phone model was sufficient to some người khác. Đây chính là ý nghĩa của giá trị phục hồi customers but not to others. This is what is meant by theo sự nhìn nhận khách hàng. a customer’s perceived value of the recovery. Thứ hai, chúng ta cũng cần nhìn vào mức độ không Second, we can also look at customers’ levels hài lòng của khách hàng vì nhìn chung, mỗi doanh of dissatisfaction as every business endeavours nghiệp đều nỗ lực làm giảm mức độ đó. Và 6sự to decrease them overall. And 6customer không hài lòng của khách hàng, cũng giống giá dissatisfaction, like a customer’s perceived value of trị của sự phục hồi dịch vụ theo sự nhìn nhận của the service recovery, is always subjective. There isn’t khách hàng là chủ quan. Không phải chỉ có một a definitive solution for any problem. In the case study, cách giải quyết duy nhất cho tất cả các vấn đề. for example, the general opinion of the corporation’s Trong trường hợp điển hình này, ý kiến chung của products immediately following the defective product đa số khách hàng sau khi phát hiện lỗi trong dòng launch was largely negative. This indicated a high sản phẩm là khá tiêu cực. Điều này cho thấy mức level of customer dissatisfaction. But 7high ratings độ không hài lòng cao của khách hàng. Nhưng 7sự from consumers resulted after the service recovery. đánh giá của khách hàng tăng cao sau phục hồi This revealed the company’s exceptional ability to dịch vụ. Điều này cho thấy những nỗ lực tuyệt vời minimise the number of dissatisfied customers. của công ty để làm giảm tối đa số lượng khách hàng cảm thấy thất vọng. Next, it’s important to consider how much trust a customer places in a business. Although companies Tiếp theo, ta cần quan tâm đến lòng tin khách hàng rely on growth and new consumers, 8it is brand đặt vào một công ty. Mặc dù các công ty dựa vào loyalty that is a more powerful asset to any company. sự tăng trưởng và khách hàng mới, nhưng 8sự trung And sometimes a customer will be less displeased thành với thương hiệu là tài sản quý hơn đối với bất with a company if they have long been loyal to it. kỳ công ty nào. Thỉnh thoảng một khách hàng cũng sẽ ít thất vọng hơn với một công ty nếu đã tin tưởng And lastly, there’s the possibility of customers nó trong một thời gian dài. changing their service. What this means is that 9customers might switch to a competing business in Và cuối cùng, có một khả năng rằng khách hàng the event of a service failure. Therefore, companies thay đổi dịch vụ của họ. Nghĩa là 9họ chuyển sang feel the need to give disappointed customers một công ty đối thủ trong trường hợp gặp vấn đề something to convince them to stay. In the case với công ty hiện tại. Vì thế, các công ty cảm thấy study, the offer of a complimentary upgrade may cần phải làm gì đó cho khách hàng để níu chân họ. have been enough to cause them to remain with Trong trường hợp điển hình trên, đề xuất tặng bản their existing company... rather than switch to a nâng cấp miễn phí có thể là đủ để làm hài hòng competing brand. họ và giữ chân họ lại với công ty… thay vì khiến họ chuyển sang mua hàng tại một công ty đối thủ. However, 10the service recovery paradox isn’t applicable in every situation. Customers are typically Tuy nhiên, 10nghịch lý phục hồi dịch vụ không thể content when a one-time problem is taken care of. áp dụng trong tất cả các trường hợp. Khách hàng But poor-quality products that fail repeatedly don’t thường hài lòng với một vấn đề xảy ra một lần được build consumer trust for companies. So obviously, xử lý kịp thời. Nhưng sản phẩm kém chất lượng trong if customers continue to run into trouble with a thời gian dài, lặp đi lặp lại không thể tạo ra lòng tin company, satisfaction levels will be lower. However, nơi khách hàng. Vì thế, rõ ràng nếu khách hàng tiếp having service recovery in place guarantees that tục gặp vấn đề với sản phẩm của một công ty, mức problems will be taken care of when they arise. độ hài lòng sẽ giảm xuống. Tuy nhiên, vẫn cần sẵn Accordingly, service recovery is an essential backup sàng phục hồi dịch vụ để đảm bảo các vấn đề được plan for customer service managers. And that’s what xử lý kịp thời khi xảy ra. Theo đó, phục hồi dịch vụ I want to emphasise for today’s lecture. All right. I’ll là một kế hoạch dự phòng tối quan trọng đối với các take any questions that you might have at this time. nhà quản lý dịch vụ khách hàng. Và đây chính là điều mà tôi muốn nhấn mạnh trong hôm nay. Vâng, giờ tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn, nếu có. CHAPTER 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 243

Từ vựng defective bị hỏng, bị lỗi irresponsive không phản ứng empirical thực nghiệm endeavor cố gắng, nỗ lực subjective (thuộc) chủ quan asset tài sản definitive chính xác, chắc chắn Questions 1-4  không hoạt động. 1 Công ty trong ví dụ sản xuất những chiếc điện thoại có Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘smartphones with irresponsive’ nội dung phần nghe ‘the company in the case study ~ ran into a major problem ~ Nearly one million of the devices had touchscreens that were completely irresponsive’ (trong trường hợp điển hình mà các bạn đã đọc trong sách, một công ty lâm vào khủng khoảng nghiêm trọng khi dòng điện thoại thông minh bị phát hiện có lỗi ngay khi vừa mới ra mắt. Gần một triệu chiếc điện thoại có màn hình cảm ứng gần như không hoạt động), ta điền touchscreens vào chỗ trống. 2 Công ty này hứa sẽ cung cấp bản nâng cấp miễn phí cho mẫu  trong năm tới sau khi tung ra dòng điện thoại lỗi. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘complimentary upgrades ~ the year after’ nội dung phần nghe ‘it allowed any customer who purchased one of the devices to get a complimentary upgrade to the latest model when it came out the following year’ (công ty cho phép mỗi khách hàng đã mua điện thoại này sẽ nhận được một bản nâng cấp miễn phí lên mẫu mới nhất vào năm sau), ta có thể điền latest vào chỗ trống. 3 Một vấn đề về sản phẩm có thể là  để củng cố mối quan hệ khách hàng với công ty. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘to reinforce customer ties’ nội dung nghe ‘a good business knows that an issue with a service or a product is a great opportunity to increase customer loyalty’ (một công ty thành công là công ty nhận thức được rằng các vấn đề với dịch vụ hay sản phẩm chính là thời cơ để gia tăng lòng trung thành của khách hàng), ta điền opportunity vào chỗ trống. Lưu ý, ‘reinforce customer ties’ đã được diễn đạt lại thành ‘increase customer loyalty’. 4 Thể hiện  đối với khách hàng là kỹ năng quan trọng của người làm trong lĩnh vực chăm sóc khách hàng. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘vital technique for customer service professionals’ nội dung phần nghe ‘displaying concern is an important technique for any professional in the customer service field to use’ (bày tỏ sự quan tâm là một kỹ năng quan trọng mà bất cứ ai làm việc trong lĩnh vực chăm sóc khách hàng ở bất cứ ngành nghề nào đều cần sử dụng), ta điền concern vào chỗ trống. Questions 5-10 NGHỊCH LÝ PHỤC HỒI DỊCH VỤ Giá trị của phục hồi dịch vụ theo sự nhìn nhận của khách hàng - Nhu cầu của khách hàng là 5  vì mỗi người có một mong muốn khác nhau. - Một số khách hàng của công ty trong ví dụ coi việc cập nhật mẫu điện thoại là đủ, một số khách thì không. Sự không hài lòng của khách hàng - Tất cả các công ty đều cố gắng làm giảm số lượng khách hàng không hài lòng. - Sự không hài lòng luôn luôn là chủ quan và không có 6  duy nhất cho một vấn đề. - Công ty này có 7  từ khách hàng nhờ phục hồi dịch vụ, cho thấy nó có khả năng giữ mức độ không hài lòng thấp. 244

Lòng tin khách hàng . - Tài sản quan trọng của một công ty là 8  Thay đổi hành vi nếu dịch vụ kém. - Khách hàng có thể chuyển sang các công ty 9  Trường hợp ngoại lệ của nghịch lý phục hồi dịch vụ - Nghịch lý phục hồi dịch vụ không 10  trong mọi trường hợp - Nó không có tác dụng khi các sản phẩm thường xuyên có chất lượng thấp. 5 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Customer needs’ và nội dung phần nghe ‘Customer needs Sentence/Summary/ are unique according to each individual’s various desires’ (Nhu cầu của khách hàng là độc Flow-chart/Diagram nhất vì mỗi người có những mong muốn riêng), ta có thể điền unique vào chỗ trống. Completion 6 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Customer dissatisfaction is ~ subjective’ và nội dung phần nghe ‘customer dissatisfaction - is always subjective. There isn’t a definitive solution for any HACKERS IELTS LISTENING problem’ (sự không hài lòng của khách hàng, cũng giống giá trị của sự phục hồi dịch vụ theo sự nhìn nhận của khách hàng là chủ quan. Không bao giờ có chỉ một cách giải quyết duy nhất cho tất cả các vấn đề), ta điền solution vào chỗ trống. 7 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘keep customer dissatisfaction levels low’ và nội dung phần nghe ‘high ratings from consumers resulted after the service recovery. This revealed the company’s exceptional ability to minimise the number of dissatisfied customers’ (sự đánh giá của khách hàng tăng cao sau khi phục hồi dịch vụ. Điều này cho thấy những nỗ lực tuyệt vời của công ty đã làm giảm tối đa số lượng khách hàng cảm thấy thất vọng), ta điền high ratings vào chỗ trống. Lưu ý, ‘capacity to keep customer dissatisfaction levels low’ đã được diễn đạt lại thành ‘ability to minimise the number of dissatisfied customers’. 8 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘strong asset’ và nội dung nghe ‘it is brand loyalty that is a more powerful asset to any company’ (sự trung thành với thương hiệu là tài sản quý hơn đối với bất kỳ công ty nào), ta điền brand loyalty vào chỗ trống. 9 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘may switch’ và nội dung nghe ‘customers might switch to a competing business in the event of a service failure’ (họ chuyển sang một công ty đối thủ trong trường hợp gặp vấn đề với công ty hiện tại), ta điền competing vào chỗ trống. 10 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘not - in all situations’ và nội dung nghe ‘the service recovery paradox isn’t applicable in every situation’ (nghịch lý phục hồi dịch vụ không phải có thể áp dụng trong tất cả các trường hợp), ta điền applicable vào chỗ trống. CHAPTER 04 Sentence/Summary/Flow-chart/Diagram Completion 245

0 5CHAPTER Matching * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó example  trang 90 Cảm ơn các bạn đã tới thăm Bảo tàng lịch sử tự nhiên. Đầu tiên, chúng ta sẽ ghé thăm triển lãm các loài khủng long. Vì ở đó thường thu hút rất đông người tới tham quan, nên mong mọi người cố gắng đi theo đoàn. Thật không may, 1triển lãm về khoáng vật và đá quý bị đóng cửa tuần này để bảo trì. Tiếp sau đó, ta sẽ thăm khu vườn trong nhà, nơi mà các bạn có thể gặp những loại thực vật quý hiếm từ khắp nơi trên thế giới. Khu vườn này thực ra đã được sử dụng cho một vài... HACKERS PRACTICE trang 94 Đáp án bài luyện tập 5A 1E 2B 3D 4B 10 B 6C 7A 8A 9C 15 C 11 C 12 A 13 A 14 D 16 E 17 F Questions 1-3 Giọng Anh-Mỹ CH5_HP1-3.mp3 Section 2. You will hear the anchor of a radio Phần 2. Bạn sẽ nghe một phát thanh viên giới programme discussing urban gardens. thiệu về những khu vườn trong thành phố. It’s a beautiful morning here in Vancouver, and we at Quả là một buổi sáng tuyệt đẹp ở Vancouver Radio RZZT are pleased to give you an update on và đài RZZT của chúng tôi xin hân hạnh gửi tới the city’s Community Focus programme. Sue Butler, quý thính giả thông tin về chương trình Phát triển chairperson of the Urban Renewal Committee made cộng đồng của chính quyền thành phố. Bà Sue an announcement this morning about an urban Butler, chủ tịch Ủy ban cải cách đô thị đã đưa gardening initiative being launched by the British ra thông báo sáng nay về sáng kiến vườn trong Columbia provincial government. phố các khu vườn được khởi xướng bởi chính quyền thành phố British Columbia. In order to promote a more sustainable urban lifestyle, the government has developed a plan to Để quảng bá hình ảnh về một lối sống thành set up urban gardens in three different communities thị bền vững, chính quyền đã xây dựng một kế in the city. Each garden will consist of around 20 hoạch phát triển những khu vườn đô thị tại ba plots. Due to the varying composition of the soil, the khu dân cư khác nhau trong thành phố. Mỗi khu type of plants grown in each garden will differ for vườn sẽ bao gồm khoảng 20 miếng đất. Do sự each neighbourhood. đa dạng trong thành phần đất trồng, các loại thực vật trong khu vườn của mỗi khu vực sẽ Firstly, the West End is adjacent to the harbour. The khác nhau. government has recognised that the soil here is poor. So they have decided that it is most suitable Đầu tiên, phía Cực Tây gần kề bến cảng. Chính for growing herbs since these plants are very phủ thấy rằng chất lượng đất ở đây không tốt. resilient. They plan to plant basil, thyme, coriander Vì vậy, họ quyết định trồng các loại thảo mộc là and a range of other herbs. 1This neighborhood also phù hợp nhất vì loài này có sức sống rất mãnh has many residents who already pursue growing liệt. Họ dự kiến trồng húng quế, nguyệt quế, rau plants as a hobby. The government plans to provide mùi và một số các thảo dược khác. 1Rất nhiều a vacant lot so that these people can expand their người dân sống trong khu vực đã có sở thích interest by growing herbs. trồng cây từ trước. Chính quyền dự kiến sẽ cung cấp thêm các khu đất trống để người dân có thể tiếp tục nuôi dưỡng sở thích trồng thảo mộc. 246

Then, you have Mount Pleasant, which they have Tiếp đến là núi Pleasant, nơi mà họ quyết định decided is the most suitable place for growing sẽ thích hợp nhất để trồng các loại hoa rừng. Khu woodland wildflowers. This area is shady, so they think vực này có nhiều bóng râm, nên họ nghĩ những flowers will thrive here. Additionally, 2the area has a loài hoa này sẽ phát triển tốt. Thêm vào đó, 2có flower market near Vancouver Community College một chợ hoa gần trường Đại học cộng đồng and the government intends to allow sellers to grow Vancouver và chính quyền cho phép thương lái wildflowers in the Mount Pleasant plot. được trồng hoa dại trong khu vực núi Pleasant. And lastly, Ms Butler noted that East Hastings’ wide Cuối cùng, bà Butler còn cho biết các khu đất open unused lots will be the most appropriate for không dùng tới ở Đông Hastings sẽ phù hợp nhất growing produce. There is, unfortunately, a lack of để trồng các loại nông sản. Không may thay, affordable grocery stores within this section of our chưa có nhiều các cửa hàng với giá cả phải chăng city, so 3the government believes that encouraging ở khu vực này của thành phố, nên 3chính quyền the growth of produce will provide residents in this tin rằng chính sách khuyến khích trồng các loại neighbourhood with easier access to fresh fruits and nông sản sẽ giúp người dân trong khu vực tiếp vegetables. cận với hoa quả và rau củ tươi dễ dàng hơn. Beyond the obvious benefit of having more greenery Ngoài lợi ích làm xanh các khu dân cư, những khu in each neighbourhood, the gardens can become vườn sẽ trở thành địa điểm kết nối cộng đồng, spaces where the community gathers, increasing tăng cường tương tác xã hội và đẩy mạnh tinh social interaction and encouraging a sense of shared thần trách nhiệm của người dân. responsibility among citizens. Để biết thêm thông tin về dự án khu vườn đô thị For more information on the urban gardening project và bản thông cáo báo chí của bà Bustler, quý vị and details from Ms Butler’s press release, you may go có thể ghé thăm trang chủ của hội đồng. Và giờ to the Urban Renewal Committee’s website. Now for a chúng tôi sẽ nghỉ trong giây lát trước khi chuyển short break before our next programme. sang chuyên mục tiếp theo. Từ vựng initiative kế hoạch, sáng kiến provincial thuộc tỉnh (bang) Matching composition cấu tạo, thành phần adjacent to nằm bên cạnh, kề bên resilient kiên cường woodland rừng produce nông sản sustainable bền vững HACKERS IELTS LISTENING Questions 1-3 Những đặc điểm nào phù hợp với từng khu vực mà phát thanh viên nhắc tới? Mô tả A có nhiều siêu thị, cửa hàng thực phẩm B có khu chợ sẽ được hưởng lợi từ dự án C có khu vườn cảnh với nhiều loài hoa rừng tự nhiên D được kỳ vọng sẽ trở thành nguồn cung cấp thực phẩm cho người dân E người dân đã bắt đầu trồng cây từ trước đó Các khu vực  1 Cực Tây 2 Núi Pleasant  3 Đông Hastings  1 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘West End’ và nội dung phần nghe về khu vực này ‘This neighborhood also has many residents who already pursue growing plants as a hobby’ (Rất nhiều người dân sống trong khu vực đã có sở thích trồng cây từ trước), ta có thể chọn đáp án E has many residents already gardening. Lưu ý, ‘gardening’ được diễn đạt lại thành ‘growing plants’. CHAPTER 05 Matching 247

2 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Mount Pleasant’ và nội dung nghe về khu vực này ‘the area has a flower market ~ and the government intends to allow sellers to grow wildflowers in the Mount Pleasant plot’ (có một chợ hoa gần trường Đại học cộng đồng Vancouver và chính quyền cho phép thương lái được phép trồng hoa dại trong khu vực núi Pleasant), ta có thể chọn đáp án B has a market that will benefit from the urban plan. Lưu ý, ‘benefit from the urban plan’ được diễn đạt lại thành ‘the government ~ allow sellers to grow wildflowers’. 3 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘East Hastings’ và nội dung phần nghe về khu vực này ‘the government believes that encouraging the growth of produce will provide residents in this neighbourhood with easier access to fresh fruits and vegetables’ (chính quyền tin rằng chính sách khuyến khích trồng các loại nông sản sẽ giúp người dân trong khu vực tiếp cận với hoa quả và rau củ tươi), ta có thể chọn đáp án D is expected to be another source of food for residents. Chú ý, ‘be another source of food’ được diễn đạt lại thành ‘easier access to fresh fruits and vegetables’ trong phần nghe. Đáp án sai A : Trái với thông tin về khu vực Đông Hastings ‘There is ~ a lack of affordable grocery stores within this section of our city’, nên đây là đáp án sai. C: Cụm từ ‘woodland wildflowers’ dù có được nhắc tới, nhưng phần nghe không đề cập tới việc trong khu vực núi Pleasant đã có sẵn các loài hoa rừng tự nhiên, vì vậy đây là đáp án sai. Questions 4-7 Giọng Anh-Anh CH5_HP4-7.mp3 Section 2. You will hear a conversation between Phần 2. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa phát thanh a radio host and a guest discussing new holiday viên và khách mời về những khu nghỉ dưỡng mới được resorts. xây dựng. W: Good afternoon, and thanks for listening Nữ: Xin kính chào và cảm ơn các bạn đang đón nghe to Holiday Talk. Our guest today is travel chương trình Holiday Talk. Khách mời của chúng journalist and reviewer, Simon Beatty. He ta hôm nay là nhà báo, người đánh giá chuyên về will be discussing some of the new vacation du lịch Simon Beatty. Ông sẽ cùng chúng ta thảo resorts that will be opening this year in the luận về những khu nghỉ dưỡng sẽ được mở cửa UK, as many holidaymakers are looking to trong năm nay ở Anh, khi mà rất nhiều người đi travel locally rather than heading to other nghỉ đang muốn tìm cho mình những địa điểm nghỉ destinations that cost more money. Thanks dưỡng trong nước thay vì đến những điểm đến đắt for joining us this afternoon, Simon. đỏ khác. Chào mừng anh tới với chương trình. M: And thank you for inviting me, Audrey. Nam: Tôi rất vui vì nhận được lời mời tham dự thưa chị W: So, I understand that there are several new Audrey. holiday resorts that will be launching for the Nữ: Tôi được biết rằng có nhiều khu nghỉ dưỡng mới upcoming vacation season. được xây dựng và dự kiến đưa vào hoạt động trong M: Yes, there are quite a few new mùa du lịch tới đây. establishments opening up. First, we have the Blue Sands Resort opening in Brighton. Nam: Vâng. Đúng là có khá nhiều nơi chuẩn bị được mở 4It’s a great place for young kids as there are cửa đón khách ạ. Đầu tiên là khu nghỉ dưỡng Cát lots of activities for them to do . . . It even has Xanh ở Brighton. 4Đây là địa điểm du lịch tuyệt a small amusement park. So if you prefer vời cho trẻ nhỏ, có nhiều hoạt động vui chơi, giải not being around children, it’s probably not trí...Thậm chí trong đó có cả một công viên giải trí the best place for you. It opens in April. nhỏ nữa. Vì vậy, nếu bạn không muốn dính chặt Also opening that month is Shores Resort với lũ trẻ, đây có lẽ là nơi tốt nhất cho bạn. Khu near Bournemouth. 5This facility has a lot này được mở cửa vào tháng Tư. Cũng trong tháng of nightlife and entertainment, so it is more này, khu nghỉ dưỡng Bờ Biển sẽ được mở cửa tại geared to adult tourists. Kids are welcome, Bournemouth. 5Khu nghỉ dưỡng này có nhiều hoạt but it doesn’t sound like there is much for động giải trí và các hoạt động về đêm, nên phù hợp them to do there. Now, Happyland Hotel hơn cho người lớn. Trẻ em đương nhiên có thể tới and Resort has just opened to the public. đây nhưng sẽ không có nhiều trò chơi cho chúng. 6It’s got a massive water park and lots of Mới đây khu nghỉ dưỡng và khách sạn Miền đất vui fun activities just for children. However, vẻ đã mở cửa đón khách. 6Nó có một công viên the resort has specific areas reserved for nước lớn và rất nhiều các trò chơi vui nhộn dành adults only as well, so there’s something for riêng cho trẻ nhỏ. Tuy nhiên, cũng có một khu dành everyone... riêng cho người lớn. Như vậy, nhu cầu của tất cả mọi người đều được đáp ứng... 248

W: ...And there are lots of other amusement Nữ: ...Và còn có rất nhiều công viên giải trí và các hoạt parks and outdoor activities in the area, động ngoài trời trong khu vực. too. Nam: Có thể kể đến như... các môn thể thao dưới nước, M: There are ... including water sports, hiking đường leo núi và các bãi tắm. Và tiếp theo ta đến trails, and beaches. And then we move với khu nghỉ dưỡng Bãi Biển Vui Vẻ ở Salcombe. on to the Zone-Fun Beach Resort in 7Đây là khu vực nhắm đến những khách du lịch Salcombe. Now, 7that facility is geared tầm lứa tuổi sinh viên đại học. Nó có một hộp đêm, to university-aged travellers. It’s got a một sân khấu ngoài trời và thậm chí là cả một sàn nightclub, an outdoor stage, and even a nhảy nổi nữa. Thế nên nó sẽ không phù hợp cho floating dance floor. So, it isn’t particularly các gia đình. Và khu nghỉ dưỡng này sẽ được mở recommended for families. And it will be cửa vào tháng Năm. launching in May. Nữ: Vâng. Thế là có rất nhiều sự lựa chọn. Xin anh nói W: So, there are a lot of new options out there. rõ hơn về chi phí du lịch cho từng khu vực được Now, could you tell us a bit about costs? không? Từ vựng holidaymaker khách du lịch gear to hướng tới, phù hợp với massive rất lớn Questions 4-7 Mỗi khu nghỉ dưỡng trên phù hợp với đối tượng nào? A chủ yếu dành cho người lớn B chủ yếu dành cho trẻ nhỏ C cả người lớn và trẻ nhỏ Các khu nghỉ dưỡng  Matching  4 Cát Xanh  HACKERS IELTS LISTENING 5 Bờ Biển  6 Miền Đất Vui Vẻ 7 Bãi Biển Vui Vẻ 4 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Blue Sands Resort’ và nội dung nghe ‘It’s a great place for young kids’ (Đây là địa điểm du lịch tuyệt vời cho trẻ nhỏ), ta chọn đáp án B primarily for children. Lưu ý, ‘primarily for children’ được diễn đạt lại thành ‘great place for young kids’. 5 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Shores Resort’ và nội dung nghe ‘This facility ~ is more geared to adult tourists’ (Khu nghỉ dưỡng này có nhiều hoạt động giải trí và các hoạt động về đêm, nên phù hợp hơn cho người lớn), ta chọn đáp án A primarily for adults. Chú ý, ‘primarily for adults’ được diễn đạt lại thành ‘more geared to adult tourists’. 6 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Happyland Hotel and Resort’ và nội dung nghe ‘It’s got a massive water park and ~ fun activities just for children. However, the resort has specific areas reserved for adults only ~ so there’s something for everyone’ (Nó có một công viên nước lớn và rất nhiều các trò chơi vui nhộn dành riêng cho trẻ nhỏ. Tuy nhiên, cũng có một khu dành riêng cho người lớn. Như vậy, nhu cầu của tất cả mọi người đều được đáp ứng), ta có thể chọn đáp án C for both adults and children. Lưu ý, ‘for both adults and children’ được diễn đạt lại thành ‘for everyone’. 7 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Zone-Fun Beach Resort’ và nội dung phần nghe ‘that facility is geared to university-aged travellers’ (Bãi Biển Vui Vẻ là khu vực nhắm đến những khách du lịch tầm lứa tuổi sinh viên đại học), ta chọn đáp án A primarily for adults. Lưu ý, ‘primarily for adults’ được diễn đạt lại thành ‘geared to university-aged travellers’. CHAPTER 05 Matching 249

Questions 8-12 Giọng Anh-Úc CH5_HP8-12.mp3 Section 3. You will hear a conversation between a Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa một trợ tutor and a student about a project on endangered giảng và sinh viên về dự án nghiên cứu các ngôn ngữ languages. đang đứng trước nguy cơ biến mất. M: Melissa, I’ve been going through your project Nam: Này Melissa, tôi đã đọc qua đề án của em proposal on endangered languages. I think it’s về chủ đề nghiên cứu các ngôn ngữ có nguy a very interesting topic. Can you tell me why cơ biến mất. Tôi thấy đó là một chủ đề rất did you choose to focus on Native American hay. Tại sao em lại quyết định tập trung languages? And what particular languages will vào các ngôn ngữ của thổ dân Bắc Mỹ? Và you focus on? những ngôn ngữ cụ thể nào mà em muốn đi sâu vào tìm hiểu? W: Well, it was because they seemed to be languages in the most danger of disappearing. So Nữ: Vì em thấy có vẻ đó là những ngôn ngữ đang far, 8the only ones I want to include for sure are the có nguy cơ biến mất lớn nhất. Tính đến giờ, Pawnee language and the Cherokee language. 8hai ngôn ngữ mà em chắc chắn đưa vào là Pawnee và Cherokee ạ. M: Good, 8there is lots of information out there about the Cherokee, so definitely use that. But Nam: Được đấy. 8Có rất nhiều các tài liệu về tiếng keep in mind that Professor Johnson wants you Cherokee, nên chắc chắn hãy dùng chúng. to provide detailed graphs about the phonetics Nhưng cũng cần lưu ý rằng Giáo sư Johnson of the endangered languages you choose to muốn em trình bày các biểu đồ chi tiết về research. 9Because Pawnee only has nine ngữ âm cho các ngôn ngữ đang có nguy cơ different consonant sounds, it might not be the biến mất mà em chọn để nghiên cứu. 9Mà best candidate for such detail. tiếng Pawnee lại chỉ có tổng cộng 9 phụ âm khác nhau, nên có lẽ đó không phải là một W: Ah... Right. I forgot about that. I thought it would lựa chọn phù hợp nhất. be good to include Pawnee as there is so much reference material on it. OK. 9I’ll leave that one Nữ: À... đúng vậy. Em quên mất. Vì em thấy out. có nhiều tài liệu nên muốn thêm cả tiếng Pawnee. Vâng. 9Em sẽ loại nó ra. M: 10Another language I’d suggest is that of the Kashaya people of the American Pacific Coast. Nam: 10Một ngôn ngữ mà tôi thấy khá phù hợp là They have over 40 distinct consonants, if I tiếng của người Kashaya sống bên bờ biển remember correctly. Thái Bình Dương. Nếu tôi nhớ không lầm thì họ có tới hơn 40 phụ âm. W: Hmm. Yes, I would have researched the Kashaya language, but I checked it out before and it has Nữ: Vâng. Em cũng dự định nghiên cứu về ngôn a very limited number of vowel sounds. But ngữ Kashaya, tuy nhiên qua tìm hiểu thì em you’re right... it might be a good one to study just thấy số lượng nguyên âm rất ít. Nhưng có lẽ because of sound variety. 10If there isn’t a better thầy nói đúng ạ... đó vẫn sẽ là một ví dụ tốt idea, I’ll do it. nhờ có sự đa dạng về âm sắc. 10Nếu không tìm được ngôn ngữ phù hợp hơn, em sẽ chọn M: Ah, OK. What about the Menominee people’s nó ạ. language? Their language had about 12 different vowels as well as a similar number of Nam: Ừ. Thế còn tiếng của người Menominee thì consonants. sao? Ngôn ngữ đó có khoảng 12 nguyên âm khác nhau và phụ âm cũng chừng đó. W: 11I don’t think I’ll use that one because I couldn’t find enough data. Nữ: 11Em nghĩ là không dùng được vì em không thể tìm đủ dữ liệu ạ. M: Well, another option is the Algonquin Native American tribe from northern Wisconsin Nam: Ừ. Có một lựa chọn khác cho em là bộ tộc and Michigan. Their language had da đỏ Algonquin ở phía bắc bang Wisconsin about 12 different vowels as well as some và Michigan. Tiếng của họ có 12 nguyên âm diphthongs plus a similar number of consonants. đơn, một vài nguyên âm đôi và phụ âm cũng It is very similar to the Menominee language, but khoảng chừng đó. Nó khá giống với tiếng 12there’s a lot more information on the Algonquin Menominee, nhưng 12có nhiều thông tin hơn tongue out there. về tiếng Algonquin. W: Oh. Well, 12it will be easier to research. I’ll Nữ: Vâng, 12thế thì sẽ dễ nghiên cứu hơn. Em sẽ do that. chọn nó ạ. M: Good. Anyway, that will give you a good start. Nam: Tốt. Dù sao thì bước khởi đầu như vậy là Now, what you need to do is revise your thuận lợi. Việc em cần làm bây giờ là kiểm proposal. tra lại đề án. Từ vựng phonetics ngữ âm, ngữ âm học consonant phụ âm vowel nguyên âm diphthong nguyên âm đôi 250

Questions 8-12 Melissa đã quyết định thế nào về các ngôn ngữ dưới đây trong dự án của cô ấy? A cô ấy sẽ sử dụng. B cô ấy có thể sẽ sử dụng. C cô ấy sẽ không sử dụng. Các ngôn ngữ   8 Cherokee  9 Pawnee  10 Kashaya  11 Menominee 12 Algonquin 8 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Cherokee’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘the only ones I want to Matching include for sure are the Pawnee language and the Cherokee language’ (hai ngôn ngữ mà em chắc chắn sẽ sử dụng là Pawnee và Cherokee), và lời thoại của nhân vật nam ‘there HACKERS IELTS LISTENING is lots of information out there about the Cherokee, so definitely use that’ (có rất nhiều tài liệu về tiếng Cherokee, nên chắc chắn hãy dùng chúng), ta chọn đáp án A She will use it. 9 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Pawnee’ và lợi thoại của nhân vật nam ‘Because Pawnee only has nine different consonant sounds, it might not be the best candidate’ (Mà tiếng Pawnee lại chỉ có tổng cộng 9 phụ âm khác nhau, nên có lẽ đó không phải là một lựa chọn phù hợp nhất), và lời thoại của nhân vật nữ ‘I’ll leave that one out’ (Em sẽ loại nó ra), ta chọn đáp án C She won’t use it. 10 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Kashaya’ và lời thoại của nhân vật nam ‘Another language I’d suggest is that of the Kashaya people’ (Một ngôn ngữ mà tôi thấy phù hợp là tiếng của người Kashaya), và lời thoại của nhân vật nữ ‘If there isn’t a better idea, I’ll do it.’ (Nếu không tìm được lựa chọn nào phù hợp hơn, em sẽ dùng nó.), ta chọn đáp án B She may use it. 11 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Menominee’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘I don’t think I’ll use that one because I couldn’t find enough data’ (Em nghĩ là không dùng được vì em không thể tìm đủ dữ liệu ạ), ta chọn đáp án C She won’t use it. 12 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Algonquin’ và lời thoại của của nhân vật nam ‘there’s a lot more information on the Algonquin tongue out there’ (về tiếng Algonquin có nhiều tài liệu hơn nhiều) và lời thoại của nhân vật nữ ‘it will be easier to research. I’ll do that’ (thế thì sẽ dễ nghiên cứu hơn. Em sẽ chọn nó ạ), ta chọn đáp án A She will use it. Questions 13-17 Giọng Anh-Anh CH5_HP13-17.mp3 Section 4. You will hear a lecture given by a professor Phần 4. Bạn sẽ nghe bài giảng của một giáo about the behavioural traits of primates. sư đại học về tập tính của các loài linh trưởng. Hello, everyone. Last class, we learned a bit about the Xin chào các bạn. Trong buổi trước, ta đã học evolution of the gorilla over time. For today’s talk, I’ll về quá trình tiến hóa của loài khỉ đột. Ngày focus on other primates by looking at the behavioural hôm nay, ta sẽ đi vào tìm hiểu tập tính của các traits of several individual species. loài linh trưởng khác. First, let’s look at the behaviour of different primate Đầu tiên, hãy quan sát tập tính của các loài species in terms of food availability. dựa vào trữ lượng thức ăn. CHAPTER 05 Matching 251

Now, all primates eat both insects and plants but Ngày nay, tất cả các loài linh trưởng ăn cả côn some species have developed a strong preference trùng và thực vật, nhưng một số loài đặc biệt ưa for fruits and leaves. The chimpanzees of the Congo thích hoa quả và lá cây. Loài tinh tinh ở các khu rainforests, for example, have an abundance of fruits rừng nhiệt đới Công-gô có một lượng lớn các loại and leaves to choose from. 13These primates are quả và lá để lựa chọn. 13Loài này thú vị ở chỗ interesting because they use rocks as tools to crack chúng biết sử dụng đá làm công cụ để đập và open nuts. Then they gather together in their nesting tách các loại hạt. Và sau khi đã kiếm được thức areas after collecting food. In contrast, baboons live ăn, chúng tập trung lại ở trong khu vực làm tổ. in the savannah, or grassy flatlands, where fruits and Loài khỉ đầu chó sống ở vùng hoang mạc, thảo other edible plants are rare. To compensate for a lack nguyên, nơi không có nhiều hoa quả và các loài of edible plants, 14baboons often use long blades of thực vật ăn được thì khác. Để thay thế thực vật grass to catch ants as a food source. có thể ăn được, 14khỉ đầu chó thường sử dụng những cành cỏ dài để bắt kiến như một nguồn So, climate can significantly affect the behaviour of thức ăn. primates. The orangutans of Sumatra, for example, spend long days gathering food in the jungle. And Thế nên có thể nói khí hậu có một ảnh hưởng after that, 15they spend nights cooling off, staying nhất định tới tập tính của linh trưởng. Ví dụ, loài away from predators, and sleeping in the branches đười ươi sống tại Sumatra dành phần lớn thời of trees. The bonobos of Central Africa also have to gian thu thập thức ăn ở trong rừng. Sau đó, 15ban cope with the weather, and endure cool nights. 16One đêm chúng nghỉ ngơi, tránh thú săn mồi và ngủ way they do this is by sleeping together in nests to trên các cành cây. Loài tinh tinh ở Trung Phi cũng help keep one another warm. This is also a reason phải chống chọi với thời tiết chịu đựng màn đêm why they are known for being markedly social, along giá lạnh. 16Một cách mà chúng sử dụng là ngủ with their habit of helping one another out with the cạnh nhau trong tổ để giữ ấm tốt hơn. Đây cũng care of infants. Furthermore, squirrel monkeys are là lý do mà chúng được biết đến đặc tính xã hội, also known to use jungle canopy as shade when bên cạnh tập tính giúp đỡ nhau trong việc chăm it’s too hot to forage. The macaques of Japan and sóc con non. Thêm vào đó, khỉ sóc là loài biết primates living in the mountains of North Africa, on sử dụng tán cây rừng để tránh nắng khi trời quá the other hand, have the opposite problem to contend nóng để tìm kiếm thức ăn. Loài khỉ đuôi dài ở with; 17fiercely cold winters mean they must regulate Nhật Bản và các loài linh trưởng sống tại các their metabolisms or gather together in hot springs for vùng núi Bắc Phi lại đối mặt với vấn đề hoàn toàn warmth. trái ngược; 17mùa đông rất lạnh khiến chúng phải học cách kiểm soát quá trình trao đổi chất hoặc So, as you can see, there is much diversity among tụ tập ở các suối nước nóng để giữ ấm. primate species in terms of behavioural traits. However, there can be overlap as well, such as Như các bạn thấy, sự đa dạng trong tập tính ở các with their mating rituals, which we will look at in a loài linh trưởng là vô cùng lớn. Tuy nhiên, chúng moment. But before I move on to that topic, I’ll take cũng có những tập tính giống nhau, chẳng hạn any questions you might have. như quá trình tìm kiếm bạn tình mà chúng ta sẽ quan sát ngay sau đây. Trước khi tôi chuyển sang chủ đề mới, có ai có câu hỏi nào không? Từ vựng primates các loài linh trưởng trait tập tính abundance sự phong phú baboon khỉ đầu chó edible có thể ăn được blade lưỡi (dao, kiếm) contend đối mặt, đấu tranh bonobo loài tinh tinh forage tìm thức ăn Questions 13-17 Tập tính nào dưới đây phù hợp với mỗi loài linh trưởng? Linh trưởng A Tinh tinh B Khỉ sóc C Đười ươi D Khỉ đầu chó E Tinh tinh F Khỉ đuôi dài 252

Tập tính   13 sử dụng đá làm công cụ  14 dùng cỏ để bắt công trùng  15 ngủ trên cành cây 16 tập trung trong tổ để giữ ấm  17 giữ ấm bằng suối nước nóng 13 Giải thích Dựa vào nội dung nghe ‘These primates are interesting because they use rocks as tools to crack open nuts’ (Loài tinh tinh thú vị ở chỗ chúng biết sử dụng đá làm công cụ để đập và tách các loại hạt), ta chọn đáp án A chimpanzees. 14 Giải thích Dựa vào nội dung nghe ‘baboons often use long blades of grass to catch ants as a food source’ (khỉ đầu chó thường sử dụng những cành cỏ dài để bắt kiến như một nguồn thức ăn), ta chọn đáp án D baboons. Lưu ý, ‘utilise ~ to capture’ được diễn đạt lại thành ‘use ~ to catch’. 15 Giải thích Dựa vào nội dung nghe ‘they spend nights ~ sleeping in the branches of trees’ (ban đêm chúng nghỉ ngơi, tránh thú săn mồi và ngủ trên các cành cây), ta chọn đáp án C orangutans. 16 Giải thích Dựa vào nội dung nghe ‘One way they do this is by sleeping together in nests to Matching help keep one another warm’ (Một cách mà chúng sử dụng là ngủ cạnh nhau trong tổ để giữ ấm tốt hơn), ta có thể chọn đáp án E bonobos. Lưu ý, ‘for warmth’ được diễn đạt lại thành ‘to help keep one another warm’. 17 Giải thích Dựa vào nội dung nghe ‘fiercely cold winters mean they must ~ gather together in hot springs for warmth’ (mùa đông rất lạnh khiến chúng phải học cách kiểm soát quá trình trao đổi chất hoặc tụ tập ở các suối nước nóng để giữ ấm), ta chọn đáp án F macaques. HACKERS TEST 2D 3A 4F trang 98 HACKERS IELTS LISTENING 7B 8B 9B 1C 5E 6G 10 C Questions 1-10 Giọng Anh-Anh CH5_HT1-10.mp3 Section 3. You will hear a conversation between two Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai students about a biology class field trip. sinh viên về chuyến đi thực địa của môn sinh học. W: So, was there anything that stood out to you Nữ: Cậu thấy gì nổi bật trong chuyến thực địa about the field trip to the Wharton Agricultural tới Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Research Centre? The introduction gave a Wharton không? Bài giới thiệu giải thích good overall explanation of the facility and its khái quát khá tốt về trung tâm và mục đích purpose. hoạt động của nó. M: Yes, 1I found that to be quite fascinating. Nam: Ừ. 1Tớ thấy nó khá thú vị. Đặc biệt là những Especially the experiments they are thí nghiệm mà họ đang thực hiện. Bạn biết conducting. You know, the work that the đấy, thí nghiệm đó đang tiến hành trên employee mentioned they’re doing on natural thuốc trừ sâu thiên nhiên, hoặc các loại pesticides, or plants that have been modified to thực vật đã được lai tạo để chống các loài be resistant to insect infestation. côn trùng. CHAPTER 05 Matching 253

Those would be easy topics to research. But Đó là những chủ để đơn giản để nghiên cứu. how about the talk given by the director of Nhưng cậu thấy bài giảng của giám đốc trung research? There was so much information that I tâm thế nào? Có quá nhiều thông tin khiến felt overwhelmed. It was just too much to digest tớ thấy choáng ngợp. Quá nhiều thứ khiến tớ all at once! không thể nắm được ngay lập tức. W: Yes, that was way too complicated. I’m sure there Nữ: Ừ, đúng là quá phức tạp. Tớ chắc có rất nhiều was a lot of helpful information in her talk, but I thông tin hữu ích trong bài giảng của bà ấy, couldn’t understand much of it. 2She tended to nhưng tớ không hiểu được nhiều. 2Bà ấy sử use a lot of technical language, which I found dụng nhiều ngôn ngữ chuyên ngành, nên tớ really difficult to follow. thấy khó theo kịp. M: I agree. But fortunately, I recorded it, so we can Nam: Tớ đồng ý. Nhưng may là tớ đã ghi âm lại nên listen to it later and just look up anything we don’t mình có thể nghe sau và tra cứu những gì mình understand. The centre was actually much larger không hiểu. Trung tâm thực ra rộng hơn tớ tưởng than I imagined it would be. It was huge! And the tượng rất nhiều. Khổng lồ luôn! Và nhà khoa học other scientist who led our tour of the laboratories dẫn mình đến các phòng thí nghiệm cũng rất dễ was very nice. gần. W: For sure. I thought that area was especially Nữ: Đúng rồi. Tớ nghĩ khu vực đó thật ấn tượng. impressive. The technology behind the centre’s Công nghệ đằng sau các nghiên cứu của trung studies seems very advanced. Honestly, I had tâm có vẻ rất hiện đại. Thực sự, tớ không nghĩ no idea agricultural research involves so much rằng nghiên cứu về nông nghiệp lại sử dụng đến advanced machinery and equipment. And 3it was nhiều máy móc và thiết bị công nghệ cao đến great that we learned exactly how the equipment vậy. Và 3cũng thật tuyệt vì mình được học về is used. cách sử dụng các loại máy móc. M: I know what you mean. I was quite surprised at Nam: Tớ hiểu ý cậu. Tớ cũng khá ngạc nhiên về độ the precision of the equipment. I don’t know about chính xác của các thiết bị. Không biết cậu thì you, but I really liked walking through the outdoor sao nhưng tớ thấy thực sự thích đi bộ xung areas where they were growing plant specimens quanh khu vực ngoài trời, nơi họ trồng các mẫu for their experiments... I can’t believe how many thực vật phục vụ thí nghiệm… tớ không nhớ nổi plants they had! là họ có bao nhiêu loại nữa. W: Oh, there must have been thousands! I was Nữ: Có đến cả mấy ngàn ấy chứ! Tớ thấy rất thú vị về really interested in the section on ancient plants. khu vực trồng các loại thực vật cổ. Nhớ không? Remember? Where they were cultivating plant Nơi mà họ thu hoạch các loại thực vật mẫu nảy species that had been germinated from seeds mầm từ hạt giống lấy được trong các khu vực found at archaeological sites? khảo cổ học ấy? M: Yes, the area where seeds from ancient food Nam: Ừ. Khu vực mà họ trồng các loại hạt giống từ các plants were growing. The pumpkins, potatoes, nông trang cổ đại. Các loại bí đỏ, khoai tây và cà and carrots all looked so different from what we’re rốt đều nhìn rất khác so với những gì mình hay accustomed to eating today. And the ancient ăn hàng ngày. Và loại ngô cổ họ trồng cũng rất corn plants they were growing were very small nhỏ so với bình thường. compared to what we’re normally used to. Nữ: 4Thậm chí các loại ngũ cốc cổ đại cũng rất khác. W: 4 Even the ancient grains looked very different. I Tớ gần như không nhận ra được lúa mạch và đại hardly recognised the wheat and barley plants. mạch. 4Nếu không có hướng dẫn viên chỉ cho 4Unless the guide had told us, I wouldn’t have thì tớ cũng chẳng biết chúng là cái nào. known what they were. Nam: Ừ. Đó cũng là một điểm mà tới thấy rất thú vị M: Yes, that was a really fascinating aspect of the về chuyến đi. Giá mà mình có nhiều thời gian field trip for me too. I wish we could’ve spent hơn ở đó. more time there. Nữ: Tớ cũng thấy vậy. Cậu nghĩ sao về bài giảng W: I feel the same way. What did you think of the talk bởi nhà nghiên cứu di truyền thực vật? Cô ấy rõ by the plant genetics researcher? She seemed to ràng là rất hiểu biết. really know what she was talking about. Nam: Thực sự thì, 5tớ thấy nó hơi lộn xộn một chút. M: Honestly, 5I thought it was a bit disorganised. Cô ấy đáng nhẽ nên giải thích một cách rõ ràng She could have explained things more hơn. Nhưng nó không tệ bằng cuộc thảo luận clearly. But it wasn’t as bad as that ở phần cuối của chuyến đi. Không biết cậu thì so-called discussion at the end of the field trip. I sao, chứ tớ thì rất thất vọng. don’t know about you, but I was very disappointed. Nữ: Ừ, tớ biết. 6Họ nói rằng mình có cơ hội để đặt câu W: Oh, I know! 6They told us we’d have a chance to hỏi. Nhưng người đó chỉ nói đúng một vài câu ask questions. But that person just gave a couple kết luận và kết thúc luôn. Tớ nghĩ bọn mình đều of closing remarks, and that was it. I’m sure we all có nhiều câu hỏi. Tớ thì chắc chắn có. had some questions. I know I did. 254

M: So, we have to choose a topic discussed during Nam: Mình phải chọn một chủ đề thảo luận trong Matching the field trip to use during our presentation. chuyến đi để đưa vào bài thuyết trình. Cậu What about focusing on ancient food plants? It thấy tập trung vào các loại cây lương thực HACKERS IELTS LISTENING seems we were both interested in it as a topic. cổ thì sao? Đấy có lẽ là chủ đề mà cả hai And there was quite a bit of research data đứa mình đều thích. Và nó cũng có khá shared about it. nhiều dữ liệu nghiên cứu. W: Sure, I’m fine with that. But there was such a Nữ: Ừ. Tớ thấy ổn. Nhưng có quá nhiều loại cây… vast variety of plants... even some fruit trees. kể cả các cây ăn quả. 7Chúng mình nên 7We should probably narrow down our focus. thu hẹp chủ đề lại. Thời gian cho bài thuyết We only have a limited amount of time for the trình của mình có hạn mà. Có thể mình chỉ presentation. Maybe we need to just choose nên chọn một loại cây thôi. one plant variety. Nam: Ừ, vậy chỉ tập trung vào các loại ngũ cốc cổ M: Well, let’s focus specifically on ancient grains. đại thôi. Cậu thấy sao? What do you think? Nữ: Ừ. Tớ đã ghi chép lại khá đầy đủ những W: Okay. Yeah, I took quite a few notes while the điều hướng dẫn viên nói. 8Không chỉ có guide was explaining them. 8There aren’t just các điểm khác biệt về hình dáng bên ngoài physical differences between ancient grains giữa ngũ cốc cổ và ngũ cốc hiện đại, mà and contemporary ones, but differences in their còn có sự khác biệt về khả năng kháng các resistance to pests as well. loại côn trùng. M: Well, 8we will definitely want to include Nam: Ừ, 8mình chắc chắn sẽ đưa thông tin đó information on that. And maybe we could get vào rồi. Mình cũng có thể tìm một vài mẫu our hands on some plant samples to show the cây và đưa ra trước lớp, để mọi người có thể class. Just so they can physically see how thấy trực tiếp các loại ngũ cốc đã thay đổi grains have changed since ancient times. thế nào kể từ thời cổ đại. W: Wouldn’t it be easier just to find some images Nữ: Chẳng phải sẽ dễ hơn nếu mình tìm hình online? I think we’ll be able to use the projection ảnh trên mạng sao. Tớ nghĩ mình sẽ có thể system for our presentation. It would save us dùng hệ thống máy chiếu cho bài thuyết the time it would take to ask the centre if we trình. Mình có thể tiết kiệm được thời gian could get a plant sample. liên hệ và hỏi trung tâm về việc xin mẫu cây. M: That’s true. Let’s go ahead with your idea. Oh, Nam: Đúng. Vậy cứ làm theo ý cậu đi. À, tớ cũng and I also remember that 9the guide explained nhớ ra rằng 9hướng dẫn viên giải thích rằng that the ancient grains are a bit more difficult các loại ngũ cốc cổ đại khó thu hoạch và to cultivate and grow than current grain plants, trồng cấy hơn một chút so với ngũ cốc hiện which have been significantly modified. Maybe đại, đã được biến đổi đáng kể. Mình cũng we can give some details on that aspect. nên đưa ra một vài thông tin về điểm đó. W: I don’t know if we should mention that. I think Nữ: Tớ không chắc là mình nên nhắc đến điều we are going to find enough information to đó. Vì mình đã chọn đủ nội dung để chia sẻ share with the class with what we’ve selected trước lớp rồi. already. Nam: Cũng đúng. Ừ, vậy 10mình nên điểm qua M: True enough. Okay, so maybe 10we should go một lần các ghi chép và đoạn ghi âm, sau through our notes and recordings at this point đó tìm các thông tin đi thẳng vào nội dung and find information that would be pertinent to bài thuyết trình. our presentation. Nữ: 10Chắc chắn rồi, nghe hợp lý đấy. Mình có W: 10Sure, that sounds like a good plan. We thể bắt đầu tìm ảnh sau khi đã xử lý xong can find some pictures once we have sorted dữ liệu. through our data. Từ vựng infestation lây lan precision độ chính xác specimen mẫu vật grain ngũ cốc cultivate trồng cấy, trồng trọt germinate nảy mầm disorganised lộn xộn variety tính đa dạng barley đại mạch pertinent to liên quan tới, đi thẳng vào CHAPTER 05 Matching 255

Questions 1-6 Hai sinh viên đã đưa nhận xét nào về chuyến đi thực nghiệm? Các nhận xét A có giải thích về các loại thiết bị B có phần giới thiệu từ nhân viên của trung tâm C bao gồm mô tả về các nghiên cứu gần đây D có quá nhiều khái niệm chuyên ngành E thiếu sự rõ ràng F có thông tin về các loại ngũ cốc cổ đại G không có cơ hội để đặt câu hỏi Các sự kiện trong chuyến đi  1 Giới thiệu về các hoạt động của trung tâm  2 Bài giảng của giám đốc trung tâm   3 Tham quan các phòng thí nghiệm  4 Tham quan các điểm thu hoạch ngoài trời 5 Bài giảng của nhà nghiên cứu di truyền học 6 Kết luận về chuyến đi  1 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Introduction’ và lời thoại của nhân vật nam ‘I found that to be quite fascinating. Especially the ~ work that the employee mentioned they’re doing’ (Tớ thấy nó khá thú vị. Đặc biệt là những thí nghiệm mà họ đang thực hiện), ta có thể chọn đáp án C Lưu ý, ‘current studies’ đã được diễn đạt lại thành ‘the work ~ they are doing’ trong phần nghe. 2 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Director of research’s talk’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘She tended to use a lot of technical language’ (Bà ấy sử dụng nhiều ngôn ngữ chuyên ngành), ta chọn đáp án D. 3 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘laboratory facilities’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘it was great that we learned exactly how the equipment is used’ (cũng thật tuyệt vì mình được học về cách sử dụng các loại máy móc), ta có thể chọn đáp án A. 4 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Outdoor visit to cultivation areas’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘Even the ancient grains looked very different’ và ‘Unless the guide had told us, I wouldn’t have known what they were’ (Kể các loại ngũ cốc cổ đại cũng rất khác ~ Nếu không có hướng dẫn viên chỉ cho thì tớ cũng chẳng biết chúng nó là cái nào), ta chọn đáp án F. 5 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Genetics researcher’s talk’ và lời thoại của nhân vật nam ‘I thought it was a bit disorganised’ (tớ thấy nó hơi lộn xộn một chút), ta chọn đáp án E. 6 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Conclusion’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘They told us we’d have a chance to ask questions. But that person just gave a couple of closing remarks, and that was it’ (Họ nói rằng mình có cơ hội để đặt câu hỏi. Nhưng người đó chỉ nói đúng một vài câu kết luận và kết thúc luôn), ta chọn đáp án G. Lưu ý, ‘opportunity for inquires’ đã được diễn đạt lại thành ‘chance to ask questions’ trong phần nghe. 256

Questions 7-10 Matching 7 Vì lý do gì mà hai học sinh lại chọn một loại cây làm chủ đề thuyết trình? A họ không thích các loại thực vật cổ khác HACKERS IELTS LISTENING B họ cần một chủ đề cụ thể vì không có đủ thời gian C họ đã từng làm nghiên cứu về chủ đề đó Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘presentation topic’ và lời thoại của nhân vật ‘We should probably narrow down our focus. We only have a limited amount of time for the presentation’ (Chúng mình nên thu hẹp chủ đề lại. Thời gian cho bài thuyết trình của mình có hạn), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘time limit’ đã được diễn đạt lại thành ‘limited amount of time’ trong phần nghe. Đáp án sai A: ‘interested in’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không đề cập tới việc hai sinh viên không quan tâm tới các loại thực vật cổ đại khác, nên A là đáp án sai. C: ‘research’ và ‘topic’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không đề cập tới việc hai sinh viên đã từng nghiên cứu về chủ đề đó, nên C là đáp án sai. 8 Điều nào sau đây sẽ được đưa vào trong bài thuyết trình. A các số liệu thống kê về quá trình thu hoạch B thông tin về sự chống chịu sâu bọ ở thực vật C mẫu vật thực tế Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘included in the presentation’, lời thoại của nhân vật ‘There aren’t just physical differences - but differences in their resistance to pests as well’ (Không chỉ có các điểm khác biệt về hình dáng bên ngoài giữa ngũ cốc cổ và ngũ cốc hiện đại, mà còn có sự khác biệt về khả năng kháng các loại côn trùng) và của nhân vật nam ‘we will definitely want to include information on that’ (Mình đương nhiên phải đưa thông tin đó vào rồi), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A: không được nhắc tới trong nội dung nghe nên A là đáp án sai. C: nhân vật nam có nói ‘we could get our hands on some plant samples to show the class’, nhưng trong câu sau của nhân vật nữ ‘Wouldn’t it be easier just to find some images online’ đã phủ định ý kiến này và nhân vật nam đồng ý ‘That’s true’, nên C là đáp án sai. 9 Hướng dẫn viên giải thích các loại ngũ cốc cổ đại A khó để có thể biến đổi gen B khó trồng hơn các loại hiện đại C mọc chậm hơn các loại hiện đại Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘ancient grains’ và lời thoại của nhân vật ‘the guide explained that the ancient grains are a bit more difficult to cultivate and grow than current grain plants’ (hướng dẫn viên giải thích rằng các loại ngũ cốc cổ đại khó thu hoạch và trồng cấy hơn một chút so với ngũ cốc hiện đại), ta có thể chọn đáp án B. Lưu ý, ‘challenging to produce’ đã được diễn đạt lại thành ‘difficult to cultivate and grow’ trong phần nghe. Đáp án sai A: ‘difficulty’ và ‘modify’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không nhắc đến việc các loại cây cổ đại khó có thể được biến đổi gen, nên A là đáp án sai. C: ‘grow’ và ‘contemporary ones’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không nhắc đến việc các loại cây cổ đại lớn chậm hơn các loại hiện đại, nên C là đáp án sai. CHAPTER 05 Matching 257

10 Có nhiều khả năng hai sinh viên sẽ làm tiếp theo? A chụp ảnh các loài thực vật B quay lại phòng thí nghiệm C xem lại nội dung ghi chép và ghi âm Giải thích Dựa vào lời thoại của nhân vật ‘we should go through our notes and recordings at this point’ (giờ mình nên điểm qua một lần các ghi chép và ghi âm), ta chọn đáp án C. Lưu ý, ‘review some’ đã được diễn đạt lại thành ‘go through ~ notes’ trong phần nghe. Đáp án sai A: ‘find some images’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không đề cập tới việc hai sinh viên sẽ đi chụp ảnh thực vật, nên A là đáp án sai. B: ‘laboratories’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không đề cập tới việc hai sinh viên sẽ quay lại phòng thí nghiệm, nên B là đáp án sai. 258

0 6CHAPTER Map/Plan/Diagram Labelling * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó. example  trang 102 Tôi xin giới thiệu tới các bạn sơ đồ dự kiến nâng cấp công viên, dự kiến hoàn thành vào năm sau. Như các bạn đã thấy ở đây, công viên có nhiều sự thay đổi đáng kể, đặc biệt là sự xuất hiện của nhiều đặc điểm mới, có thể kể tới như đài phun nước tuyệt đẹp ở trung tâm công viên và phòng trưng bày Park Gate mới xây ở phía bắc. 1Thêm vào đó, ở phía đông của phòng trưng bày Park Gate là một khu vườn. Ở đó có rất nhiều các loại hoa, cây cảnh, dụng cụ làm vườn và còn có cả các loại hạt giống. Nếu đi theo con đường từ khu vườn hướng về đài phun nước, bạn sẽ gặp một ngã rẽ. HACKERS PRACTICE 2A trang 106 Map/Plan/Diagram 5 Bear Mountain Labelling Đáp án bài luyện tập 8A 3B 11 F 6 Elephant 1G 14 A 9B 4E 12 E 7 Bird garden(s) 10 D 13 D Questions 1-4 Giọng Anh-Mỹ CH6_HP1-4.mp3 Section 2. You will hear a tour guide speaking to a Phần 2. Bạn sẽ nghe một hướng dẫn viên du lịch HACKERS IELTS LISTENING group of visitors about an amusement park. giới thiệu về một công viên giải trí cho du khách. I’m glad you could all join us today at Fun Fortress Tôi rất vui mừng được chào đón các bạn đến với Theme Park! As you may have already heard, this công viên Fun Fortress hôm nay! Như các bạn đã facility recently reopened after undergoing big biết, công viên mới được mở cửa lại sau khi trải qua improvements. quá trình trùng tu lớn. So, first I’ll begin by explaining what visitors can do Đầu tiên, tôi xin giới thiệu với các bạn về cơ sở vật here. We are at the main gate at the moment, and chất của công viên. Chúng ta đang đứng ở cổng chính there is a route you can follow from here to ensure you và từ đây có một con đường mà trên đó các bạn chắc see most things in the park. chắn sẽ tham quan được nhiều địa điểm nhất. After you enter the main gate, you will immediately see Sau khi đi vào cổng chính, bạn sẽ nhìn thấy ngay the Public Market on the right side of the road, where Khu Chợ Công bên phải đường, nơi bán các loại we sell a variety of souvenirs, snacks, and beverages. đồ lưu niệm, đồ ăn và nước uống. 1Ở ngay đối 1Directly across the street from that is our spacious diện bên đường là sân khấu chính lớn. Tại đây main stage. On the main stage, you can watch re- các bạn có thể xem màn tái hiện những trận đấu enactments of battles with knights, performances by giữa các kỵ sĩ, các tiết mục của những nhạc công medieval musicians, or comedy shows. And if you trung cổ hay các màn hài kịch. Và nếu đi men theo follow the side path to the west, you will see Bouncy con đường bên cạnh về phía tây, các bạn sẽ được Castle at the end on your right. chiêm ngưỡng lâu đài Bouncy ở cuối đường bên tay phải. Now, if you’re headed north from the main gate on the main route, and take the second left, you’ll come to our Bây giờ, nếu đi về hướng bắc từ cổng chính và rẽ large rides area. This is where our most popular ride, trái ở ngã rẽ thứ hai, các bạn sẽ tới khu vực tàu the Dungeon Discovery Ride, and our newest ride, trượt lớn. Ở đây có những đường tàu nổi tiếng nhất Castle Tower, can be found. như đường tàu khám phá hang động và đường tàu mới nhất- Tháp lâu đài. CHAPTER 06 Map/Plan/Diagram Labelling 259

The Dungeon Discovery Ride is the first one you see Đường tàu khám phá hang động là thứ bạn sẽ on the left as you enter the rides area. But 2Castle nhìn thấy bên tay trái sau khi tiến vào trong khu Tower is located in the far northwest corner, so you’ll vực đường tàu. Tuy nhiên, 2đường tàu Tháp lâu have to walk a bit more in that direction to find it. đài nằm ở phía tây bắc nên các bạn sẽ phải đi bộ một chút theo chỉ dẫn để tìm nó. We also have a Miniature Village in the park. To get there, 3starting from the main entrance, Trong công viên còn có một Khu làng thu nhỏ. take the same route north toward the rides Để đi tới đó, 3bắt đầu từ cổng chính, bạn hãy đi area. Go past the turning to the forest pathway, về phía bắc như đường tới khu tàu trượt. Đi quá and you will reach another path that turns chỗ rẽ vào khu rừng, các bạn sẽ gặp một lối rẽ to the right. Take that path, and it will bend bên tay phải. Đi theo đường đó và rẽ trái là tới to the left and come to the entrance of the Miniature cổng vào làng Miniature, nằm giữa con đường và Village, located between the pathway and Queen’s hồ Nữ Hoàng. Nó có một ngôi làng với nhiều địa Pond. It includes a complete town and a range of điểm và công trình nổi tiếng, tất nhiên đây đều là famous landmarks and structures, all miniaturised of các phiên bản thu nhỏ. course! Nếu muốn xem phim hay các chương trình giải trí, Now, if you’re interested in watching a show or a movie, các bạn có thể đi tới rạp chiếu phim 3-D. 4Để tới you can go to the park’s Fun Fortress 3-D Theatre. đó, đi thẳng về phía bắc theo đường chính. Chọn 4To get there, you head north on the main route. Take ngã rẽ thứ nhất bên phải và đi dọc con đường the first right and head up the Forest Pathway. You’ll rừng. Bạn sẽ đi tới một chiếc cầu nhỏ bắc qua con eventually come to a small bridge that crosses the suối, ở bên kia con suối chính là rạp chiếu phim. stream, and on the other side is the theatre. We have Chúng tôi có một danh sách những bộ phim mới a wide selection of new releases and kid’s classics, và những tác phẩm bất hủ dành cho thiếu nhi ở most of which are in 3-D. định dạng 3-D để các bạn lựa chọn. Alright, those who would like to follow the route can Bây giờ, mọi người ai muốn tham quan theo come with me, and we will start at... đường chính xin mời theo tôi, và chúng ta sẽ bắt đầu từ... Từ vựng facility cơ sở vật chất souvenir đồ lưu niệm pathway con đường, lối đi nhỏ enactment (kịch) diễn lại, màn tái hiện (một sự kiện, hoạt động trong lịch sử) Questions 1-4 A Đường chính B Tháp lâu Hồ Nữ đài Hoàng D C Đường rừng E F G Khu chợ N công W E Cổng chính S Bạn đang ở đây 1 Sân khấu chính  2 Tháp lâu đài  260

3 Làng thu nhỏ  4 Rạp chiếu phim  1 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Main stage’ và nội dung phần nghe ‘Directly across the street Map/Plan/Diagram from that is our spacious main stage’ (Ở ngay đối diện bên đường là sân khấu chính lớn), Labelling ta chọn đáp án G. 2 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Castle Tower’ và nội dung phần nghe ‘Castle Tower is located in the far northwest corner’ (Tháp lâu đài nằm ở góc phía tây bắc), ta chọn đáp án A. 3 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Miniature Village’ và nội dung phần nghe ‘starting from the main entrance, ~ Go past the turning to the forest pathway, and you will reach another path that turns to the right. Take that path, and it will bend to the left and come to the entrance of the Miniature Village, located between the pathway and Queen’s Pond’ (bắt đầu từ cổng chính, bạn hãy đi về phía bắc như đường tới khu tàu trượt. Đi quá chỗ rẽ vào khu rừng, các bạn sẽ gặp một lối rẽ bên tay phải. Đi theo đường đó và rẽ trái là tới cổng vào làng Miniature, nằm giữa con đường và hồ Nữ Hoàng), ta chọn đáp án B. 4 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Fun Fortress Theatre’ và nội dung phần nghe‘To get there, you head north on the main route. Take the first right and head up the Forest Pathway. You’ll eventually come to a small bridge that crosses the stream, and on the other side is the theatre.’ (Để tới đó, đi thẳng về phía bắc theo đường chính. Chọn ngã rẽ thứ nhất bên phải và đi dọc con đường rừng. Bạn sẽ đi tới một chiếc cầu nhỏ bắc qua con suối, ở bên kia con suối chính là rạp chiếu phim), ta chọn đáp án E. Questions 5-7 Giọng Anh-Anh CH6_HP5-7.mp3 Section 2. You will hear a tour guide explaining the Phần 2. Bạn sẽ nghe một hướng dẫn viên HACKERS IELTS LISTENING attractions of a wildlife park to visitors. du lịch giới thiệu tới du khách các thắng cảnh của một công viên động vật hoang dã. Before we begin, I’ll give you a short explanation of our itinerary this morning. Please look at the park Trước khi bắt đầu, tôi xin giới thiệu đến các bạn lịch map on the wall, and you’ll see that we are now at the trình của chúng ta trong buổi sáng ngày hôm nay. main entrance. As we enter the park, we will follow Như các bạn có thể thấy trên bản đồ, chúng ta đang the footpath which will lead us to all of Hemsworth ở khu vực cổng chính. Sau khi vào trong công viên, Park’s major attractions. At each attraction, we will chúng ta sẽ đi theo đường đi bộ để tới những thắng view the animals in our care, and I’ll offer you short cảnh đẹp nhất của công viên Hemsworth. Tại mỗi explanations on some of the wildlife we have. thắng cảnh, chúng ta sẽ quan sát các loài động vật có trong có trong công viên và tôi sẽ giới thiệu First, you’ll see Big Cat Country on the right hand một chút về các loài động vật hoang dã tại đây. side, which is where we house a selection of wild cats including cougars, cheetahs, and panthers. Đầu tiên, các bạn có thể thấy nằm ở phía bên tay Then, 5on the opposite side of the footpath from Big phải là Vương quốc Mèo Bự, nơi có những loài thuộc Cat Country is Bear Mountain. We currently have họ mèo như báo sư tử, báo gấm và báo đen. Tiếp black, brown, and grizzly bears at this attraction. theo, 5nằm đối diện với Vương quốc Mèo Bự là Núi From there . . . walking east on the footpath . . . we Gấu. Chúng tôi hiện đang có các loại gấu đen, gấu will arrive at the African Zone, which is our smallest nâu và gấu xám Bắc Mỹ. Từ đó đi bộ về phía đông, animal attraction. You’ll be able to get up close to ta sẽ tới khu Châu Phi, khu vực nhỏ nhất trong giraffes, zebras, and gazelles, at this location. At this công viên. Tại đó, các bạn sẽ có thể quan sát cận point, the footpath splits into two directions. We will cảnh hươu cao cổ, ngựa vằn và linh dương. Tiếp take the northern route and head to the Primates theo, các bạn có thể thấy con đường tách ra làm Zone, where you can observe chimps, monkeys, hai hướng. Chúng ta sẽ chọn hướng phía bắc và and baboons. 6After that, we will return to the split in tới Khu linh trưởng, nơi các bạn có thể ngắm các the footpath and take the southern route. On the right loài tinh tinh, khỉ và khỉ đầu chó. 6Sau đó, chúng hand side is the park’s Elephant Zone. ta sẽ quay lại chỗ rẽ và đi xuống phía nam. Ở phía bên phải của con đường phía nam là Khu Voi. CHAPTER 06 Map/Plan/Diagram Labelling 261

We currently have three of them in our care, Hiện công viên đang có ba chú voi và các bạn and you can check out the audiovisual displays cũng thể xem các đoạn băng ghi hình cuộc sống of them as well. Once we have finished there, của chúng. Sau khi kết thúc ở Khu Voi, các bạn sẽ you’ll have some free time to explore for yourself. có thời gian để tự do tham quan. Các bạn có thể Now, over on the east side of the park you can thấy có một hình tròn ở phía đông của công viên, see this circular shape, which is our large pond, đó chính là hồ nước lớn và ở bên trái hồ có một khu and to its left is a small forest. There are lots of rừng nhỏ. Tại đó có rất nhiều đường đi bộ để các walking trails in this area that you can explore. bạn thoải mái vãn cảnh. Và 7hai hình tam giác này And 7these two triangular shapes here are the biểu thị cho vườn chim của công viên. Hai khu vực park’s bird garden. There are two connected này được nối với nhau và là nơi sinh sống của rất enclosures that contain a variety of tropical birds. nhiều loài chim nhiệt đới. Và 7chúng nằm ngay gần And 7it is also next to the park’s exit, so it might be lối ra nên các bạn có thể chọn đây là địa điểm cuối a good idea to make that your final destination. cùng cho chuyến tham quan của mình. Về cơ bản, Naturally, you are also free to go back and explore các bạn được tự do quay lại và khám phá các khu all the other areas of the park following the tour. vực khác của công viên sau khi kết thúc chuyến đi. Từ vựng attraction danh lam, thắng cảnh itinerary lịch trình footpath đường, lối đi bộ cougar báo sư tử panther báo đen up close gần sát primate linh trưởng audiovisual liên quan tới nghe nhìn enclosure khu vực được rào kín Questions 5-7 Bản đồ công viên dã sinh Hemsworth 5 Khu linh trưởng 7 Khu Châu Phi Hồ Vương quốc Cổng ra Mèo Bự N Cổng chính WE Vị trí hiện tại S 6 Khu  5 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Big Cat Country’ và nội dung phần nghe ‘on the opposite side of the footpath from Big Cat Country is Bear Mountain’ (nằm đối diện với Vương Quốc Mèo Bự là Núi Gấu), ta điền Bear Mountain vào chỗ trống. 6 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Primates Zone’ và nội dung phần nghe ‘After that, we will return to the split in the footpath and take the southern route. On the right hand side is the park’s Elephant Zone.’ (Sau đó, chúng ta sẽ quay lại chỗ rẽ và đi xuống phía nam. Ở phía bên phải của con đường phía nam là Khu Voi), ta điền Elephant vào chỗ trống. 7 Giải thích Dựa vào hình và nội dung phần nghe ‘these two triangular shapes here are the park’s bird garden’ (hai hình tam giác này biểu thị cho vườn chim của công viên) và ‘it is also next to the park’s exit’ (chúng nằm ngay gần lối ra), ta điền Bird garden(s) vào chỗ trống. 262

Questions 8-11 Giọng Anh-Úc CH6_HP8-11.mp3 Section 2. You will hear a hotel clerk give a talk to Phần 2. Bạn sẽ nghe một nhân viên lễ tân giới Map/Plan/Diagram some new employees about the hotel facilities. thiệu với các nhân viên mới về cơ sở vật chất Labelling của một khách sạn. Hello, there. Nice to meet you both! My name is HACKERS IELTS LISTENING William, and I’ll be doing your training here at the Xin chào. Rất vui được gặp hai bạn. Tôi là Castle Hill Hotel for the next few days. Anyway, first I’ll William và tôi sẽ đảm nhận việc đào tạo các bạn tell you a bit about the building and facilities, and then tại khách sạn Castle Hill trong những ngày tới. we will meet some of the other staff working here. Đầu tiên, tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một chút về tòa nhà và cơ sở vật chất, sau đó ta sẽ gặp So, the hotel was constructed a century ago, một số nhân viên khác trong khách sạn. but it has been through numerous renovations. We’re outside the main entrance now, and Khách sạn được xây dựng từ một thế kỷ trước và if you go in, you will see the reception desk. Behind đã trải qua rất nhiều lần trùng tu. Chúng ta đang that, 8on the left side of the lobby, you’ll see the lifts ở ngoài cửa chính và nếu đi vào trong, các bạn which lead up to our other five floors. Right next to sẽ thấy ngay bàn lễ tân. Phía sau bàn lễ tân, that is Ms Loblaw’s office. She’s the hotel manager, 8nằm bên trái sảnh chính là thang máy đi lên and if you ever need to speak with her, just go to năm tầng còn lại. Ngay cạnh đó là văn phòng reception to see if she is free. của chị Loblaw, quản lý khách sạn. Nếu các bạn muốn gặp, chỉ cần đi tới bàn lễ tân và hỏi xem Now, 9if you turn right at the reception desk, there chị ấy có rảnh hay không. is a short corridor. If you go down the corridor, the entrance on the left leads to the hotel’s restaurant. Tiếp theo, 9nếu các bạn rẽ phải ở quầy lễ tân, ở Inside, you’ll see a stairway that leads up to the đó có một hành lang ngắn. Bên trái hành lang là kitchen facilities. The restaurant is where you can eat cửa nhà hàng của khách sạn. Ở trong nhà hàng your complimentary buffet breakfast. có một cầu thang dẫn tới nhà bếp. Các bạn có thể dùng bữa sáng tự chọn miễn phí. 10The hotel also has a hotel porter’s office, which is the first door on the left hand side of the main 10Khách sạn cũng có một văn phòng dành cho entrance. Also, you’ll see a second doorway once nhân viên vận chuyển hành lý, đó là phòng đầu you’re in the porter’s office that leads to the baggage tiên bên trái cửa chính. Trong phòng có một cửa storage area. Guests arriving early or leaving late can dẫn tới khu vực bảo quản hành lý. Khách tới sớm store their belongings there for short periods. hoặc rời khách sạn muộn có thể cất giữ hành lý tại đó trong thời gian ngắn. One new addition to our hotel has been the event room. 11If you just turn right from the reception desk, Có một phòng mới trong khách sạn là phòng it’s the first door on the right before you head down sự kiện. 11Nếu các bạn rẽ phải tại quầy lễ tân, the corridor. It is opposite the lounge. We hold special phòng sự kiện là phòng đầu tiên nằm bên phải events or meals for guests there, and that’s where lối đi. Phòng đó nằm đối diện với sảnh đợi. we also have staff meetings, readings or book club Khách sạn tổ chức các sự kiện đặc biệt và các gatherings. bữa ăn cho khách ở đó. Ngoài ra, đó cũng là nơi diễn ra các buổi họp nhân viên hay các buổi gặp Now, if you follow me, we will first head to... mặt của câu lạc bộ đọc sách. Giờ mời các bạn theo tôi, ta sẽ đi tới... Từ vựng construct xây dựng numerous rất nhiều, đa số complimentary miễn phí corridor lối đi bộ, hành lang (trong nhà) belonging đồ đạc, hành lý CHAPTER 06 Map/Plan/Diagram Labelling 263

Questions 8-11 Khách sạn Castle Hill A Thang Cầu thang C máy Ghế sô pha B Quầy lễ tân DE FG Cửa chính 8 Phòng quản lý  9 Nhà hàng của khách sạn  10 Khu vực bảo quản hành lý  11 Phòng sự kiện  8 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘office of hotel manager’ và nội dung phần nghe ‘on the left side of the lobby, you’ll see the lifts ~ Right next to that is Ms Loblaw’s office. She’s the hotel manager’ (nằm bên trái sảnh chính là thang máy đi lên năm tầng còn lại. Ngay cạnh đó là văn phòng của chị Loblaw, quản lý khách sạn), ta chọn đáp án A. 9 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘hotel restaurant’ và nội dung nghe ‘if you turn right at the reception desk, there is a short corridor. If you go down the corridor, the entrance on the left leads to the hotel’s restaurant’ (nếu các bạn rẽ phải ở quầy lễ tân, ở đó có một hành lang ngắn. Bên trái hành lang là cửa nhà hàng của khách sạn), ta chọn đáp án B. 10 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘baggage storage’ và nội dung phần nghe ‘The hotel also has a hotel porter’s office, which is the first door on the left hand side of the main entrance. Also, you’ll see a second doorway once you’re in the porter’s office that leads to the baggage storage area’ (Khách sạn cũng có một văn phòng dành cho nhân viên vận chuyển hành lý, đó là phòng đầu tiên bên trái cửa chính. Trong phòng có một cửa dẫn tới khu vực bảo quản hành lý), ta chọn đáp án D. 11 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘event room’ và nội dung phần nghe ‘If you just turn right from the reception desk, it’s the first door on the right before you head down the corridor’ (Nếu các bạn rẽ phải ở quầy lễ tân, thì phòng sự kiện là phòng đầu tiên nằm bên phải lối đi), ta chọn đáp án F. 264

Questions 12-14 Giọng Anh-Anh CH6_HP12-14.mp3 Section 2. You will hear a telephone conversation Phần 2. Bạn sẽ nghe một cuộc điện thoại giữa một Map/Plan/Diagram between a hotel receptionist and a guest about laundry nhân viên lễ tân khách sạn và khách về dịch vụ giặt là. Labelling facilities. Nữ: Lễ tân khách sạn Ruby xin nghe. Tôi là HACKERS IELTS LISTENING W: You’ve reached the Ruby Hotel front desk. This Camille. Tôi có thể giúp gì cho quý khách? is Camille speaking. How may I assist you this evening? Nam: Chào chị. Tôi ở phòng 310, nhưng hiện tại tôi đang gọi từ phòng giặt là. Tôi đang cần M: Hello. I’m staying in Room 310, but I’m making sử dụng máy giặt, nhưng lại không biết this call from the laundry room at the moment. I’ve cách. 12Tôi đã bỏ tiền xu vào khe hình chữ been attempting to run the washing machine, but I nhật nằm trên bảng điều khiển phía tay trái can’t seem to figure out how to operate it correctly. và ấn nút “khởi động” phía bên dưới, nhưng 12I just put the coins into the rectangular slot on máy không hoạt động. Chị có thể chỉ giúp the left-side panel and pressed the ‘start’ button tôi cách được không? below it, but nothing happened after that. Can you tell me what I might have done wrong? Nữ: Vâng, trước hết, anh thử xem dây điện đã được cắm chưa. Dây điện nằm ngay phía W: Well, first of all, have you checked if the power cord sau máy ạ. Nếu đã cắm rồi thì anh sẽ thấy is plugged in? It should be right behind the machine. đèn sáng. Có hai đèn ở phía trên bên phải, If it’s plugged in, you should also be able to see the cạnh cửa máy giặt. Đèn to hơn chính là đèn power light. Um, there are two lights in the top right báo điện. Giả sử máy đã có điện, tiếp theo corner next to the door. The bigger one is the power anh hãy ấn 13hai nút hình chữ nhật phía light. Assuming the power is on, the next thing to bên phải bảng điều khiển. Đó là nút điều check are 13the two rectangular buttons on the khiển nhiệt độ nước và thời gian giặt. Để right panel. Those are for selecting water khởi động máy, 13anh cần ấn chọn nhiệt temperature and washing time before beginning độ bằng cách ấn nút nhỏ hơn nằm bên tay the cycle. To start the machine, 13you have to phải, và chọn thời gian giặt bằng cách ấn choose the temperature by pressing the smaller vào nút bên tay trái. one to the right, and then select the time with the left-hand button. Nam: Hừm... Tôi đã làm như vậy rồi nhưng máy vẫn không hoạt động. Phải làm thế nào bây M: Hmm . . . I’ve already checked all of that, but it’s giờ? still not working. So, what should I do? Nữ: Anh có thấy đèn đỏ ở góc phải phía trên cạnh W: There isn’t a red light in the top-right corner next cửa máy không ạ? Đấy là cái đèn nhỏ nằm to the door, is there? That’s the smaller light below dưới đèn báo điện. Nếu đèn đó sáng đỏ có the power light. If that light is red, it means the nghĩa là cửa máy chưa được đóng kín. Đèn door has not been secured. It has to be green. cần phải sáng xanh thì máy mới hoạt động. If it’s not, then the machine won’t run regardless Anh cần mở và đóng cửa lại. Sau đó, 14anh of other inputs you may have made. You’ll need cần bấm nút nằm ngay dưới nút điều khiển to open and close the door again. Once you’ve nhiệt độ và thời gian trên bảng điều khiển done that, 14you should press the button right để khóa cửa. À anh không cần phải đút tiền underneath the temperature and time controls on vào máy lần nữa đâu nếu đó là điều anh the top right panel. This will lock the door. Oh, and đang băn khoăn. you won’t need to put money into the machine again, by the way, if you were fretting about that. Nam: Vâng. Đúng là đèn đang đỏ ạ. Hóa ra đó là nguyên nhân của vấn đề. Cảm ơn chị. Còn M: Right, that light is red, so that’s what was causing the một điều nhỏ nữa. Khách sạn có máy đổi problem. Thanks. And just one other quick question tiền xu không ạ? Tôi cần để dùng máy sấy – do you have a change machine anywhere? I need quần áo. some for the dryer. Nữ: Không ạ. Nhưng anh có thể đổi tại quầy lễ W: We don’t. But we can certainly change money for tân của chúng tôi ạ. you here at the desk. Nam: Tốt quá. Tôi sẽ tới đó trong vài phút. Cảm M: Great. I’ll be up in a few minutes for that, then. ơn chị rất nhiều! Thank you for your help! Từ vựng figure out tìm hiểu ra rectangular hình chữ nhật secure cố định, giữ chắc regardless of bất kể input đưa vào, nhập vào underneath phía dưới fret bực dọc, băn khoăn CHAPTER 06 Map/Plan/Diagram Labelling 265

Questions 12-14 A Nút khóa cửa Nơi đút tiền xu B Đèn biểu thị cửa khóa C Nút điều khiển thời gian D Nút điều khiển nhiệt độ E Nút khởi động Máy giặt 13  12  14  Cửa 12 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘coin slot’ và nội dung nghe ‘I just put the coins into the rectangular slot on the left-side panel and pressed the ‘start’ button below it’ (Tôi đã bỏ tiền xu vào khe hình chữ nhật nằm bên trái và ấn nút “khởi động” ngay phía dưới), ta chọn đáp án E start button. 13 Giải thích Dựa vào hình và nội dung phần nghe ‘the two rectangular buttons on the right panel’ (hai nút hình chữ nhật phía bên phải bảng điều khiển) ‘you have to choose the temperature by pressing the smaller one to the right’ (anh cần ấn chọn nhiệt độ bằng cách ấn nút nhỏ hơn nằm bên phải), ta chọn đáp án D temperature control. 14 Giải thích Dựa vào hình và nội dung phần nghe ‘you should press the button right underneath the temperature and time controls on the top right panel. This will lock the door’ (anh cần bấm nút nằm ngay dưới nút điều khiển nhiệt độ và thời gian trên bảng điều khiển để khóa cửa), ta chọn đáp án A lock button. HACKERS TEST 2 remains 3 stones 4A trang 110 7C 8D 9G 1 ropes 5B 6C 10 A 266

Questions 1-10 Giọng Anh-Anh  CH6_HT1-10.mp3 Section 2. You will hear a tour guide describing the Phần 2. Bạn sẽ nghe một hướng dẫn viên du lịch Map/Plan/Diagram features of the Trentham Estate to visitors. giới thiệu về Trentham Estate tới khách du lịch. Labelling Good morning. I’m pleased to welcome you all to the Xin chào buổi sáng. Tôi rất vui khi được chào đón HACKERS IELTS LISTENING Trentham Estate. Although much of the estate was mọi người tới thăm Trentham Estate. Mặc dù phần destroyed in the early 20th century, the government lớn khu vực này đã bị tàn phá vào đầu thế kỷ 20, was able to recover some areas of the structure, nhưng chính phủ đã phục hồi lại được một phần. which we will be viewing today. However, before we Chúng ta sẽ được chiêm ngưỡng nó trong ngày get started, there are a few precautions I must make hôm nay. Tuy nhiên, trước khi bắt đầu, có một số you aware of. điểm mà mọi người nhất định phải lưu ý. First of all, 1we’d be grateful if you could not go Đầu tiên, 1chúng tôi sẽ rất cảm ơn nếu các bạn into any areas, like the gallery, that are blocked off không đi vào các khu vực cấm có dây đỏ, ví dụ with red ropes. These act as barriers to restricted như phòng trưng bày. Đây là các khu vực cấm vì spaces that have not yet been fully restored and are vẫn chưa được khôi phục lại hoàn toàn và không unsafe for visitors to walk through. Secondly, here in an toàn cho khách tham quan. Thứ hai, tại sảnh Trentham Hall, 2I caution you to refrain from touching Trentham, 2tôi hy vọng các bạn không chạm vào any of the building remains. These are historical tàn tích của các tòa nhà. Đây đều là những di vật artefacts that need to be preserved, and touching lịch sử cần được bảo tồn, và chạm vào có thể gây these pieces can cause damage to them. And I can hư hỏng chúng. Tôi thấy ta có một vài em nhỏ see that we have some children with us today, so I’d trong ngày hôm nay, tôi muốn các cháu chú ý like to ask you kids to watch your step as we proceed bước chân khi mình đi cầu thang lên tháp đồng up the clock tower stairway later. 3The stairs are hồ. 3Cầu thang được làm từ những tảng đá lớn, và made of large stones, which are very uneven, so it’s không được bằng phẳng cho lắm, nên rất dễ trượt quite easy to trip and fall in the stairwell. Just make ngã. Hãy chắc chắn rằng bạn nắm vào tay vịn cầu sure to hold onto the wooden railings as you go up thang bằng gỗ khi đi lên và đi xuống. and down. Bây giờ, tôi sẽ nói đến một số chi tiết lịch sử của Now, I’ll take a moment to describe some details Trentham Estate. 4Tòa nhà ban đầu được sử dụng about the history of the Trentham Estate to you all. làm nhà ở cho một gia đình hoàng gia, và có nhiều 4The building originally served as a home for the royal dấu hiệu chứng tỏ rằng có một một nhà thờ vào family, and there are signs that it also had a church on thời gian đó. Sau đó nó được sử dụng để làm tu the grounds at that time. It was then briefly used as a viện cho các mục sư trong một thời gian ngắn. monastery for priests. After that, it was sold to wealthy Sau đấy, nó được bán cho một nhà buôn giàu tên businessman James Leveson in 1540. It stayed là James Leveson vào năm 1540. Nó được giữ largely the same for several hundred years 5before nguyên trạng trong hàng trăm năm 5cho tới trước several important additions were made by 18th khi được xây dựng thêm các chi tiết quan trọng century architect Charles Barry. Mr Barry was very bởi kiến trúc sư Charles Barry vào thế kỷ 18. Ông interested in the design of English country houses Barry rất thích kiến trúc kiểu Anh như ngôi nhà like this one. He was the designer of the clock tower, này. Ông chính là nhà thiết kế của tháp đồng hồ, which was called the ‘Riding School,’ not to mention có tên là ‘Riding School’, và toàn bộ dãy bên phải the entire right wing of the estate. This included a của tòa nhà. Dãy nhà này gồm có một ngôi nhà massive greenhouse, which is unfortunately no vườn rộng lớn mà rất tiếc là hiện không còn nữa. longer here. Đáng buồn thay, dù được cải tạo thêm trong nhiều Sadly, despite all of the additions made to the estate năm, 6nó bị phá hủy bởi chủ sở hữu vào năm 1912 over the years, 6it was destroyed by its owner in 1912 do ô nhiễm gây ra từ sông Trentham, nằm ngay due to pollution from the River Trentham, which is cạnh khu vực tòa nhà. Đã có nhiều nỗ lực nhằm next to the estate’s grounds. There were attempts bán tòa nhà cho chính phủ nhưng không thành to sell the estate to the government but they didn’t công. Điều đó thực sự rất đáng tiếc vì nó đã được succeed. It was a great shame because the building xây dựng rất tốt. Thế nên, tất cả những gì còn lại was very well-constructed. So, all that remains of the chỉ là một chút dấu vết của những gì đã từng có ở structure now are just shadows of what it once was. đây. Cụ thể là những khu vườn, nơi bạn có thể dạo In particular, the gardens, which you can wander bộ trong buổi sáng nay, đã từng là nơi đặt phòng around later this morning, were once the site of the khiêu vũ của tòa nhà. building’s ballroom. Tôi nghĩ giờ tôi sẽ giải thích thiết kế của các khu Actually, I think I’ll explain the layout of the gardens right vườn, vì ta có thể nhìn ra ngay từ cửa sổ đây. now, seeing as we can peek at them just outside this window here. CHAPTER 06 Map/Plan/Diagram Labelling 267

They’re rather beautiful, aren’t they? The gardens Chúng rất đẹp đúng không? Các khu vườn ở đây are spread over one square kilometre of land and trải rộng vài cây số vuông và được bao quanh bởi surrounded by a densely wooded forest. If everyone rừng gỗ rậm rạp. Nếu bạn nhìn vào bản đồ, nó sẽ could take a look at the map, it will show you how to cho các bạn thấy đường đi xung quanh đây. Như get around. As you can see, it includes the river and các bạn có thể thấy, nơi đây có một con sông, bãi the car park as well as the gardens. 7In the middle đỗ xe và cả những khu vườn nữa. 7Giữa khu đất of the grounds there is a magnificent fountain just off có một đài phun nước tuyệt đẹp ngay cuối đường the East Path, along which you can also see some phía Đông, trên đường bạn có thể nhìn ngắm exotic Ethiopian roses growing. These flowers were những bông hoa hồng Ethiopia tuyệt đẹp đang imported by the Duke of Sutherland, who resided in mọc lên. Những bông hoa này được nhập khẩu the estate in the late 19th century. Also of special về bởi công tước xứ Sutherland, người đã ở tại tòa note 8on the other side of the East Path is a small, nhà trong phần cuối thế kỷ 19. Ngoài ra, 8ở bên kia circular path that goes around the fish pond. This is của đường phía Đông là một con đường nhỏ, vòng just below the car park on the map. A Victorian-style tròn bao quanh ao cá. Chỗ này nằm ngay dưới bãi bridge spans over this pond, making it an ideal spot đỗ xe trên bản đồ. Một cây cầu kiểu Victoria bắc to take a beautiful picture with the Trentham Estate in ngang ao cá, nên đây là địa điểm lý tưởng cho the background. You can even see what remains of những bức ảnh đẹp với khu nhà Trentham. Bạn some estate buildings on the opposite side of the river cũng có thể xem những tàn tích còn lại của những from that viewpoint. tòa nhà ở phía bên kia con sông từ chỗ này. Across the path from the roses is the clock tower, and Đối diện với vườn hồng phía bên kia đường là 9if you head east from the tower, you will find a maze, tháp đồng hồ, và 9nếu bạn tiến về phía đông từ which is great fun for all the family. The entrance is chỗ tòa tháp, bạn sẽ thấy một mê cung, rất thú on the southern side of the maze facing the River vị cho cả gia đình cùng vui chơi. Cổng vào nằm Trentham. And for those of you who enjoy viewing ở phía nam của mê cung, nhìn ra sông Trentham. wild animals up close, you should definitely check Và với những người muốn ngắm cận cảnh động out the Trentham Monkey forest before heading back vật hoang dã, bạn nhất định phải đến rừng khỉ home today. 10It is just beyond the car park, on the Trentham trước khi đi về. 10Khu vực đó đi quá bãi other side of the gardens from the clock tower, and đỗ xe, nếu lấy khu vườn làm trung tâm thì nó ở that’s where you can purchase admission tickets. OK. phía ngược lại với tòa tháp đồng hồ, và đó là nơi If there are no questions at this time, let’s begin our bạn có thể mua vé vào. OK. Nếu không còn câu tour. hỏi nào, chúng ta sẽ bắt đầu ngay bây giờ. Từ vựng estate khu đất precaution chú ý, cảnh bảo restrict hạn chế, cấm refrain kiềm chế remains tàn tích, di tích artefact đồ tạo tác, di vật trip trượt ngã monastery tu viện massive rất to lớn in particular cụ thể wander đi dạo peek nhìn lén, trộm magnificent tuyệt đẹp span bắc ngang Questions 1-3 Điểm cần chú ý Khu vực nằm trong Trentham Estate Không đi vào những khu vực có căng 1  màu đỏ. Phòng trưng bày Không chạm vào 2  của tòa nhà vì chúng là những Sảnh Trentham tạo vật lịch sử. Tháp đồng hồ Chú ý khi bước, vì cầu thang được làm từ 3  không bằng phẳng. 1 Giải thích Nội dung chỗ trống là điều cần chú ý khi ở tại phòng trưng bày. Dựa vào cụm từ khóa ‘not enter the area’ và nội dung phần nghe ‘we’d be grateful if you could not go into any areas, like the gallery, that are blocked off with red ropes’ (chúng tôi sẽ rất cảm ơn nếu các bạn không đi vào các khu vực căng dây đỏ, ví dụ như phòng trưng bày), ta điền ropes vào chỗ trống. 268

2 Giải thích Nội dung chỗ trống là điều cần chú ý khi ở đại sảnh Trentham. Dựa vào cụm từ khóa Map/Plan/Diagram ‘Do not touch’ và nội dung phần nghe ‘I caution you to refrain from touching any of the building Labelling remains’ (tôi hy vọng các bạn không chạm vào phần còn lại của các tòa nhà), ta điền remains vào chỗ trống. Lưu ý, ‘do not touch’ đã được diễn đạt lại thành ‘refrain from touching’. HACKERS IELTS LISTENING 3 Giải thích Nội dung chỗ trống là điều cần chú ý khi ở tháp đồng hồ. Dựa vào cụm từ khóa ‘stairs are made of’ và nội dung phần nghe ‘The stairs are made of large stones, which are very uneven’ (Cầu thang được làm từ những tảng đá lớn, và không được bằng phẳng cho lắm), từ cần điền là ‘large stones’, nhưng đề bài yêu cầu điền duy nhất một từ, nên ta điền stones vào chỗ trống. Questions 4-6 4 Khu nhà Trentham ban đầu được sử dụng để làm gì? A Nhà ở của một gia đình hoàng gia B Tu viện, nơi đào tạo các tu sĩ C Nhà thờ cho cộng đồng sống lân cận Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Trentham Estate first utilised for’ và nội dung nghe ‘The building originally served as a home for the royal family’ (Tòa nhà ban đầu được sử dụng làm nhà ở cho một gia đình hoàng gia), ta chọn đáp án A. Đáp án sai B, C: ‘monastery’ và ‘church’ được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng đây không phải nội dung về mục đích sử dụng ban đầu của khu nhà Trentham, nên B, C là các đáp án sai. 5 Charles Barry đã làm gì với Khu nhà Trentham vào thế kỷ 18? A Ông ấy phá dỡ khu nhà kính. B Ông ấy mở rộng nó. C Ông ấy phá hủy phần lớn bên trong tòa nhà. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Charles Barry do’ và nội dung phần nghe ‘before several important additions were made by 18th century architect Charles Barry’ (cho tới trước khi được xây dựng thêm bởi kiến trúc sư Charles Barry vào thế kỷ 18), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘enlarged’ đã được diễn đạt lại thành ‘additions were made’. Đáp án sai A: ‘green house’ được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng đây không phải là nội dung về việc phá dỡ khu nhà kính, nên A là đáp án sai. C: không được đề cập tới trong nội dung nghe nên C là đáp án sai. 6 Điều gì khiến cho người chủ phá hủy khu nhà Trentham? A Ô nhiễm từ một nhà máy gần đó B Lỗi trong việc xây dựng tòa nhà C Ô nhiễm từ nguồn nước gần đó Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘the owner’s destruction’ và lời thoại của nhân vật ‘it was destroyed by its owner - due to pollution from the River Trentham’ (nó bị phá hủy bởi chủ sở hữu vào năm 1912 do ô nhiễm gây ra từ sông Trentham), ta chọn đáp án C. Đáp án sai A: ‘pollution’ có được nhắc tới để gây nhiễu, nhưng nội dung nghe không đề cập tới việc ô nhiễm từ nhà máy, nên A là đáp án sai. B: trái ngược với nội dung nghe ‘the building was very well-constructed’, nên B là đáp án sai. CHAPTER 06 Map/Plan/Diagram Labelling 269

Questions 7-10 A Đường phía TâyVườn Trentham Bãi đỗ xe Đường phía Đông DE B Vườn hoa hồng Vườn hoa lily C F Tháp H đồng G hồ Sông Trentham 7 Đài phun nước  8 Ao cá  9 Mê cung  10 Rừng khỉ  7 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘fountain’ và nội dung phần nghe ‘In the middle of the grounds there is a magnificent fountain just off the East Path, along which you can also see - roses growing’ (Giữa khu đất có một đài phun nước tuyệt đẹp ngay cuối đường phía Đông, trên đường bạn có thể nhìn ngắm những bông hoa hồng Ethiopia tuyệt đẹp đang mọc lên), ta chọn đáp án C. 8 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘fish pond’ và nội dung nghe ‘on the other side of the East Path is a small, circular path that goes around the fish pond’ (ở bên kia của đường phía Đông là một con đường nhỏ, vòng tròn bao quanh ao cá), ta chọn đáp án D. 9 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘maze’ và nội dung phần nghe ‘if you head east from the tower, you will find a maze’ (nếu bạn tiến về phía đông từ chỗ tòa tháp, bạn sẽ thấy một mê cung), ta chọn đáp án G. 10 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘monkey forest’ và nội dung phần nghe ‘It is just beyond the car park, on the other side of the gardens from the clock tower’ (Khu vực đó đi quá bãi đỗ xe, nếu lấy khu vườn làm trung tâm thì nó ở phía ngược lại với tòa tháp đồng hồ), ta chọn đáp án A. 270

0 7CHAPTER Short Answer * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó example  trang 114 Nam: Cảm ơn cậu đã giúp tớ viết bài luận, Carol. Tớ gặp rất nhiều khó khăn với phần DNA. Đến giờ, chắc tớ vẫn chưa thực sự hiểu hết các nội dung về DNA và RNA. Nữ: Không có gì đâu, Ian. Cậu nên xem lại phần đó. Đúng là nó khá khó, nhưng việc nắm chắc phần này rất quan trọng vì cậu là sinh viên ngành sinh học. Cậu đã lựa chọn các môn học cho kỳ sau chưa? Nam: Có thể tớ sẽ học khóa nhập môn sinh học con người, nhưng một người bạn của tớ bảo rằng nó rất phức tạp. Tớ cũng đã cân nhắc môn sinh học động vật và cây trồng, nhưng không chắc lắm. Nữ: Ừ. 1Tớ nghĩ cậu nên bắt đầu với môn sinh học phân tử. Cậu sẽ được học về những sinh vật rất nhỏ, thứ mà sẽ giúp ích rất nhiều cho cậu sau này khi học về sinh học động vật và cây trồng. Cậu cũng sẽ được học về vi khuẩn và vi-rút, những chủ đề có thể sẽ rất thú vị. HACKERS PRACTICE 2 local tours trang 118 Short Anwers 5 next month Đáp án bài luyện tập 8 comedy 3 $820 / 820 dollars 1 8 days / eight days 11 balcony 6 home 4 15 years (ago) 14 media influence 9 100 (years) 7 (by) donations 12 (quite) unusual 10 simple 15 statistics HACKERS IELTS LISTENING 13 (modern) pop CH7_HP1-3.mp3 Questions 1-3 Giọng Anh-Úc Section 1. You will hear a conversation between Phần 1. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa một nhân a travel agent and a customer about a travel viên một công ty du lịch và khách hàng về một tour du lịch. package. Nam: Xin chào. Đây là hãng Euro-Travels. Tôi có thể M: Good morning. This is Euro-Travels. How giúp gì cho quý khách? can I help you? Nữ: Chào anh. Tôi thấy hứng thú với chuyến đi du lịch W: Hi there. I’m interested in travelling to Tây Ban Nha vào mùa hè này. Tôi được biết công ty Spain this summer. I heard you have some đang có nhiều chương trình đặc biệt. specials on right now. Nam: Vâng. Đúng vậy. Ba trong số các gói du lịch đến M: Yes, that is correct. Three of our travel Tây Ban Nha của chúng tôi đang được giảm giá, packages to Spain are being offered at nhưng chỉ trong thời gian nhất định thôi. Chương discount prices, but only for a limited trình khuyến mại kết thúc vào, ừm... thứ Tư tuần tới time. The sale ends, erm... next week theo như tôi được biết. Wednesday, I believe. Nữ: Được rồi. Tôi nghĩ là bên công ty anh có một gói tham W: Well, I think there was one package that quan chủ yếu các khu vực ven biển phải không? focused on coastal areas, wasn’t there? Nam: Vâng, đúng vậy. Đây là gói tham quan ven biển, M: Oh. Yes, that’s our coastal package. It’s một trong những gói du lịch Tây Ban Nha rất được one of our most popular packages to Spain. ưa chuộng của chúng tôi. Quý khách sẽ được đến You’ll get to visit a lot of nice beaches along thăm rất nhiều bãi biển đẹp. 1Thời gian của chuyến the coast. 1The length of the trip is 8 days. đi là 8 ngày. W: That’s fine. I can only get 10 days off work. Nữ: Được đấy. Tôi chỉ được nghỉ 10 ngày. Vậy tôi sẽ ở So, what hotel would I be staying at? khách sạn nào? M: Oh, it’s a lovely facility located in Marbella on Nam: Đó là một khu nghỉ dưỡng rất tuyệt ở Marbella, Costa the Costa del Sol. It’s called the Las Palmas del Sol. Nó tên là khu nghỉ dưỡng Las Palmas. Resort. CHAPTER 07 Short Answer 271

It’s got beautiful views and beaches, excellent Ở đó có phong cảnh và các bãi biển rất đẹp, restaurants, and is nearby a lot of interesting nhà hàng thượng hạng và rất nhiều thắng cảnh sites. thú vị khác ở gần đấy. W: And what is included in the package? Nữ: Và gói du lịch này bao gồm những gì? M: Accommodation, air travel, and meals and Nam: Gói bao gồm tiện nghi ăn ở, vé máy bay cùng beverages are all-inclusive. And 2the hotel với đồ ăn, đồ uống. Và 2khách sạn cũng có thể can arrange local tours to historic sites, nature tổ chức các tour du lịch địa phương tới các danh preserves, and other beaches if you pay extra. thắng lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên và các bãi tắm khác, nếu quý khác trả thêm tiền. W: Do you happen to know how much they charge for those? Nữ: Anh có biết chi phí tính thêm là bao nhiêu không ? M: Well, they are relatively inexpensive. From what Nam: Cũng không quá cao. Theo tôi nhớ, khách sạn I remember, the hotel charges €40 for them. sẽ tính thêm 40 bảng. W: That all sounds good to me. Nữ: Được đấy nhỉ. M: Well, 3the total cost would be $820 and we Nam: Vậy thì, 3tổng chi phí cho gói này là 820 đô-la require a $200 deposit to hold the booking. và quý khách cần đặt cọc 200 đô-la để giữ chỗ. You can pay the rest two weeks before your Khoản còn lại có thể trả trước chuyến đi hai departure. Would you like to make a booking? tuần. Quý khách có muốn đặt trước không ạ? W: Um, I’d like to think about it first. Nữ: Ừm, tôi muốn suy nghĩ thêm một chút. M: OK. Not a problem. Call us back when you’ve Nam: Vâng, không vấn đề gì. Quý khách có thể gọi made your decision. lại sau khi đã quyết định. Từ vựng limited có hạn accommodation chỗ nghỉ all-inclusive bao gồm toàn bộ preserve bảo tồn relatively tương đối deposit tiền đặt cọc departure khởi hành Questions 1-3 1 Gói du lịch ven biển kéo dài trong mấy ngày? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘How long ~ coastal package’ và nội dung nghe ‘The length of the trip is 8 days’ (Thời gian của chuyến đi là 8 ngày), ta điền 8 days hoặc eight days vào chỗ trống. 2 Khách sạn có thể thu thêm tiền cho dịch vụ gì? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘What ~ hotel charge extra’ và nội dung nghe ‘the hotel can arrange local tours ~ if you pay extra’ (khách sạn cũng có thể tổ chức các tour du lịch địa phương tới các danh thắng lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên và các bãi tắm khác, nếu quý khách trả thêm tiền), ta điền local tours vào chỗ trống. 3 Tổng chi phí cho gói du lịch là bao nhiêu? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘How much ~ total cost of the package’ và nội dung nghe ‘the total cost would be $820’ (tổng chi phí cho gói này là 820 đô-la), ta điền $820 hoặc 820 dollars vào chỗ trống. Questions 4-7 Giọng Anh-Anh CH7_HP4-7.mp3 Section 2. You will hear a conversation Phần 2. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa một phát between a radio host and a guest about an thanh viên radio và khách mời về một trung tâm bảo trợ animal shelter. động vật. W: This afternoon we are very happy to Nữ: Chiều hôm nay, chúng tôi rất hân hạnh được mời anh welcome Paul Eckhart from animal shelter Paul Eckhart đến từ trung tâm bảo trợ động vật Pups Pups for Pals to our show. So, tell me a little for Pals đến tham dự chương trình. Vậy anh Paul, xin bit about Pups for Pals, Paul. hãy giới thiệu một chút về trung tâm Pups for Pals. 272

M: Well, we are a group of volunteers that Nam: Chúng tôi là một nhóm tình nguyện viên cùng Short Anwers run a shelter for homeless animals in the nhau điều hành trung tâm bảo trợ động vật vô heart of London. We attempt to place stray gia cư ở trung tâm thành phố London. Chúng tôi HACKERS IELTS LISTENING or abandoned pets into good homes with nỗ lực tìm kiếm cho những con vật bị bỏ rơi một caring owners. 4The shelter is 15 years old mái ấm với những người chủ yêu thương chúng. now and during the past few years we were 4Trung tâm đã có 15 năm hoạt động và trong thời able to find homes for more than 250 pets. gian đó, chúng tôi đã tìm được nhà cho hơn 250 I started out with just myself and two other vật nuôi. Ban đầu chỉ có tôi và hai người quen acquaintances. We now have our own khác. Giờ đây, chúng tôi đã có một cơ sở với hơn facility and more than 30 volunteers. Actually, 30 tình nguyện viên. Thực tế, trung tâm được vận the shelter is completely run by volunteers. hành hoàn toàn bởi các tình nguyện viên. Tháng Last month we were awarded a grant from trước, chúng tôi được chính quyền hỗ trợ một the government which will allow us to open a khoản ngân sách để mở thêm chi nhánh thứ hai. second branch. Right now our location is full Cơ sở hiện tại đã chật kín chỗ nên 5việc mở thêm to capacity and 5launching the new branch chi nhánh vào tháng tới sẽ cho chúng tôi nhiều next month will give us space for far more chỗ nuôi hơn. Về lâu dài, địa điểm mới sẽ thực sự animals. So, in the long run the other location giúp chúng tôi cứu trợ được nhiều động vật vô gia will really help us a lot to save even more cư hơn. homeless animals. Nữ: Vâng, giờ chắc các quý vị thính giả đã rất nóng W: Now, I’m certain that our listeners would lòng muốn nghe về sự kiện cuối tuần mà các anh be very eager to hear about the weekend đang lên kế hoạch tổ chức. Xin anh cho biết một programme you are planning. Could you give vài thông tin chi tiết về sự kiện được không ạ? us some more details about that? Nam: Chắc chắn rồi. Cụ thể là... trước đây, các tình M: Sure. Well, what it is... previously, volunteers nguyện viên chỉ có thể chăm sóc những vật nuôi could only take care of pets in the shelter, trong trung tâm, nhưng 6với chương trình mới, họ but 6with our new programme they can còn có thể mang chúng về nhà vào cuối tuần. take a pet home for the weekend. This both Việc này không chỉ giúp những chú chó mèo allows the dogs or cats some freedom from được tự do một chút mà còn cho phép mọi người the shelter and also permits people to have có thêm một người bạn trong những ngày cuối a companion for those days. Those of us tuần. Trong số những tình nguyện viên ở trung volunteering at the shelter try to interact tâm chúng tôi đã cố gắng tiếp xúc với nhiều con with as many of the animals as possible, but vật nhất có thể, nhưng thú nuôi cũng cần được pets also need more personal attention. This chăm sóc riêng. Chương trình này cho phép điều programme allows for more of that. And often đó. Và thường thì các tình nguyện viên sẽ nhận we find that volunteers will keep the animals nuôi hẳn những con vật đó. Chúng tôi đã có rất permanently. We’ve had dozens of animals nhiều trường hợp như vậy thông qua chương adopted through this programme. trình này. So, it’s really easy to help out at the shelter. Bạn có thể dễ dàng góp sức xây dựng trung tâm. You can volunteer on a regular basis at Bạn có thể thường xuyên tham gia tình nguyện our location, or sign up to take a pet home tại trung tâm hoặc đăng ký nhận chăm sóc vật for the weekend. And, of course, giving money nuôi vào cuối tuần. Và đương nhiên, chúng tôi is always welcome. 7Our costs – power, gas, rất hoan nghênh những sự giúp đỡ về tài chính. food, medication – are all covered by donations. 7Các khoản chi phí như điện, ga, thức ăn và It takes a lot of money to care for some thuốc men đều dựa trên các khoản đóng góp. of these animals so any financial help we get Để chăm sóc cho những con vật này đòi hỏi rất is always appreciated. nhiều kinh phí, nên các khoản quyên góp đều rất được hoan nghênh. W: Thanks so much for that very informative... Nữ: Cám ơn anh rất nhiều vì những thông tin bổ ích... Từ vựng shelter trung tâm bảo trợ, bảo hộ stray vô chủ abandoned bị bỏ rơi acquaintance người quen grant khoản kinh phí launch bắt đầu, khởi động companion người đồng hành permanently vĩnh viễn, lâu dài dozens of hàng tá Questions 4-7 4 Trung tâm bảo trợ Pup for Pals đã thành lập được bao lâu rồi? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘How long ~ Pups for Pals shelter founded’ và nội dung nghe ‘The shelter is 15 years old now’ (Trung tâm đã có 15 năm hoạt động), ta điền 15 years (ago) vào chỗ trống. CHAPTER 07 Short Answer 273

5 Khi nào trung tâm sẽ mở thêm chi nhánh mới? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘When ~ open a new branch’ và nội dung phần nghe ‘launching the new branch next month’ (mở thêm chi nhánh vào tháng tới), ta điền next month vào chỗ trống. 6 Trong chương trình mới, những tình nguyện viên có thể đưa những con vật tới đâu? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘Where ~ volunteers take the pets’ và nội dung phần nghe ‘with our new programme they can take a pet home for the weekend’ (với chương trình mới, họ có thể mang chúng về nhà vào cuối tuần), ta điền home vào chỗ trống. 7 Chi phí duy trì hoạt động của trung tâm được thanh toán bằng cách nào? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘How ~ shelter pay for its expenses’ và nội dung phần nghe ‘Our costs ~ are all covered by donations’ (Các khoản chi phí đều dựa trên các khoản đóng góp), ta điền (by) donations vào chỗ trống. Questions 8-11 Giọng Anh-Mỹ CH7_HP8-11.mp3 Section 3. You will hear a conversation between Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa một giáo a professor and a student about a play direction sư đại học và một sinh viên về dự án đạo diễn kịch. project. Nam: Sarah, em đang thực hiện dự án kịch một màn M: So, you’ve been working on your one-act play được giao trong lớp đạo diễn. Hãy nói cho tôi biết project assigned for your directing course. Tell những gì em đã làm được. me what you’ve done so far, Sarah. Nữ: Ban đầu, em đã nghĩ về việc đạo diễn vở A Kind W: Well, at first I thought about directing A Kind of of Alaska của Harold Pinter. Lợi thế của vở kịch Alaska by Harold Pinter. It has a small cast and đó là cần ít diễn viên và không quá phức tạp. wouldn’t be too complicated to direct, so that Tuy nhiên, đó lại là một vở chính kịch rất nghiêm would have been another advantage. But it is a trang... very serious drama... Nam: Như thế thì có vấn đề gì? M: Why would that be a problem? Nữ: Trong lớp có rất nhiều bạn khác cũng chọn W: There are a lot of other students in our course những vở kịch như vậy và em muốn làm gì đó doing serious dramas, and I wanted to do khác biệt một chút, nên 8em quyết định chọn something which would stand out a bit, so 8I hài kịch. Em đã đọc qua nhiều kịch bản của decided to do a comedy. I read through several các vở kịch ngắn hiện đại, nhưng vẫn không scripts of contemporary one-act works, but, uh, tìm được tác phẩm nào thực sự hấp dẫn. I didn’t find anything that really appealed to me. Nam: Em đã đọc kịch bản của những vở cũ hơn, như M: Did you read any scripts that were older, you thể loại kịch kinh điển chưa? know, classic plays? Nữ: Rồi ạ. Nhờ đó mà em tìm được vở Dark Lady W: I did, and that’s when I found a script called of the Sonnets của George Bernard Shaw. 9Nó Dark Lady of the Sonnets, by George Bernard được viết vào khoảng 100 năm trước, nhưng cốt Shaw. 9It was written about 100 years ago, truyện thì lại về William Shakespeare ở nước Anh but the story is about William Shakespeare in vào cuối những năm 1500, thời Elizabeth. Thế Elizabethan England in the late 1500s, so it is nên, bối cảnh của vở kịch là vào khoảng 500 năm set about 500 years ago. Anyway, I chose it in trước. Dù vậy, cuối cùng em vẫn quyết định chọn the end because it has a very classical feel, yet nó vì đoạn kết có cảm giác cổ điển nhưng lại pha is still quite contemporary. chút hiện đại. M: That sounds great, Sarah. I know the play well. Nam: Tốt lắm, Sarah. Tôi biết khá rõ vở đó. Mặc dù Although it was written in the early 1900s, it được viết vào đầu những năm 1900, nhưng nó does have a very contemporary point of view có một quan điểm rất hiện đại về chủ nghĩa nữ with regard to feminism. I think that would be quyền. Tôi nghĩ rằng vở kịch sẽ rất hay và sẽ very interesting, and it presents some exciting mang đến cho em nhiều thử thách thú vị trên challenges in terms of direction. So now I cương vị đạo diễn. Vậy tôi đoán rằng em sẽ cần guess you need to think about casting and set. tính đến việc tuyển diễn viên và dựng cảnh. Em Have you thought about those things yet? đã nghĩ về những việc này chưa? 274

W: A bit. The original script calls for a complicated Nữ: Một chút ạ. Kịch bản gốc đòi hỏi cảnh dựng set, but it would take too much time to build rất cầu kỳ và sẽ tốn rất nhiều thời gian để something like that. 10I think I will do a very dựng được cảnh đó. 10Em nghĩ em sẽ thiết kế simple set. bối cảnh rất đơn giản. M: Yes, that’s true, Sarah, but fortunately 11the Nam: Ừ, cũng đúng. Nhưng Sarah, may là 11trường university has an old set from Romeo and ta vẫn còn cảnh dựng cũ từ vở Romeo và Juliet in storage. It includes a balcony, which is Juliet trong kho. Trong đó có một ban công a necessary component of the play you will be mà sẽ là một yếu tố rất cần thiết cho vở kịch directing. It also features a fireplace which would của em. Ngoài ra, nó còn có một lò sưởi khá be interesting to use. All you’d have to do is set hay nếu dùng. Nhiệm vụ còn lại của em là it all up. dựng chúng thành một cảnh hoàn chỉnh. W: That may be true, but it is quite a large set. It Nữ: Vâng, việc đó cũng đúng ạ, nhưng dù sao would take a lot of time to assemble. cảnh dựng đó cũng khá đồ sộ. Nó sẽ tốn rất nhiều thời gian để ghép lại. M: Okay, I understand. So, Sarah, what types of actors will you need for the play? Nam: Ừ, tôi hiểu. Mà Sarah, em cần diễn viên như thế nào cho vở kịch? Từ vựng one-act play kịch một màn direct đạo diễn complicated khó,phức tạp contemporary hiện đại appeal hấp dẫn call for ~cần, đòi hỏi (cái gì đó) component thành phần, yếu tố assemble ráp, ghép lại Questions 8-11 Short Anwers 8 Sarah chọn đạo diễn loại hình kịch nào? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘What type ~ Sarah chosen to direct’ và nội dung phần nghe ‘I decided to do a comedy’ (em quyết định chọn hài kịch), ta có thể điền comedy vào chỗ trống. 9 Vở kịch Dark Lady of the Sonnets được viết vào bao nhiêu năm trước? HACKERS IELTS LISTENING Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘How many years ~ Dark Lady of the Sonnets written’ và nội dung nghe ‘It was written about 100 years ago’ (Nó được viết vào khoảng 100 năm trước), ta điền 100 (years) vào chỗ trống. 10 Sarah miêu tả cảnh dựng thiết kế cho vở kịch như thế nào? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘How ~ Sarah describe the set’ và nội dung phần nghe ‘I think I will do a very simple set’ (Em nghĩ em sẽ thiết kế bối cảnh rất đơn giản thôi ạ), ta có thể điền ‘very simple’. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu điền duy nhất một từ, nên ta cần điền simple vào chỗ trống. 11 Phần nào của cảnh dựng cũ là cần thiết cho vở kịch của Sarah? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘Which element ~ essential’ và nội dung nghe ‘the university has an old set ~ It includes a balcony, which is a necessary component of the play you will be directing’ (trường ta vẫn còn cảnh dựng cũ của vở Romeo và Juliet trong kho. Trong đó có một ban công mà sẽ là một yếu tố rất cần thiết cho vở kịch của em), ta điền balcony vào chỗ trống. CHAPTER 07 Short Answer 275

Questions 12-15 Giọng Anh-Anh CH7_HP12-15.mp3 Section 3. You will hear a conversation between Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai sinh two students about a report on tribal culture in viên về một báo cáo về văn hóa thổ dân Borneo. Borneo. Nam: Mình bắt đầu thôi nhỉ, Alice? Phần thông tin về M: Let’s get started then, shall we Alice? So the những bộ tộc đương thời ở Borneo rất thú vị - cụ piece about contemporary Borneo’s tribes thể là lối sống hiện tại của họ. was really interesting – the one about current lifestyles of the tribal people. Nữ: Bài báo về sự đa dạng văn hóa trong các cộng đồng bộ tộc phải không? Đúng, 12các nhà nhân W: The article on the diversity of culture in tribal chủng học đã phát hiện ra một sự thay đổi trong communities? Yeah, 12anthropologists were tập quán ăn uống, săn bắn và thu hoạch; kể cả discovering shifts in food, hunting, harvesting; âm nhạc, các điệu múa và cấu trúc cộng đồng even music, dance and community structures cũng đang thay đổi. Điều này khá bất thường, phải are changing. It’s quite unusual, isn’t it không Gordon? Gordon? Nam: Ừ, bài báo chắc chắn có những tư liệu mà ta có thể M: Yes, the article definitely has material we can sử dụng trong báo cáo. Ban đầu tớ cảm thấy hơi include in our report. At first I was confused bối rối không biết nghiên cứu này về những bộ tộc about which tribes were being studied – nào. Vì đảo Borneo thuộc Malaysia... as the island of Borneo is the territory of Malaysia... Nữ: ...và cả Indonesia nữa. Nhưng có vẻ bài báo này nghiên cứu các bộ tộc từ khắp nơi trên đảo. W: ...and Indonesia. Yes, but it seems they studied tribes from all over the island. Nam: Đúng. Nhưng theo tớ hiểu, 13bài báo này chủ yếu tập trung vào việc các truyền thống của bộ lạc M: That’s right. But as I understand it, 13the đang trải qua những thay đổi do văn hóa dân gian article focuses mostly on how tribal traditions hiện đại như thế nào. are going through changes because of modern pop culture. Nữ: Không phải bài báo nói rằng là do tivi hay sao? W: Didn’t the article say that was because of Nam: Tớ nghĩ tất cả đều do các loại hình thông tin đại television? chúng. Ví dụ, các bộ tộc ở Indonesia chủ yếu lấy thông tin từ các kênh truyền hình, đài phát thanh, M: I think it was all media. Tribes in Indonesia, báo chí và thậm chí từ các trang mạng. Và rất for example, would mostly get TV channels, nhiều tộc đã theo dõi truyền thông của cả hai radio stations, publications, and even web nước, vì thế 14họ bị ảnh hưởng bởi cả hai quốc gia content from there. And many tribes had về việc thay đổi lối sống lâu đời của mình. access to media from both countries and so 14they were being persuaded by both to alter Nữ: Ừ. Đúng vậy. 14Tác giả của bài báo dùng khái niệm their traditional way of living. “ảnh hưởng của thông tin đại chúng” để miêu tả hiện tượng này. W: Oh, yes. 14The author uses the concept ‘media influence’ to describe this phenomenon. Nam: Dựa trên khái niệm này, tớ nghĩ mình có thể đưa ra một bài so sánh. Mình sẽ tìm dữ liệu nghiên cứu M: Using this concept, I thought we could do a về văn hóa các bộ tộc trong quá khứ và so sánh comparison study. Find research data on với thời điểm hiện tại. tribal culture from the past, and compare it to more current data. Nữ: Ừ, đó có vẻ là một cách tiếp cận hợp lý. Chúng mình nên bắt đầu thế nào nhỉ? W: OK, that sounds like a good approach. How should we start? Nam: Trước hết, mình cần xem có thể tìm được bao nhiêu thông tin… từ các bài báo và các báo cáo… M: So, we’d need to first see how much other hoặc mình chỉ cần tìm hiểu từ thành viên các bộ information is out there... other articles or tộc đang sống trên đảo Borneo. Cậu biết đấy... reports... or we could just track down actual mình có thể dùng mạng xã hội để thu thập thông tribal members currently living in Borneo. tin. You know... use social media sites to collect current data. Nữ: Hoặc làm cả hai. Không phải ai cũng sử dụng mạng xã hội. Thế nên, 15sẽ tốt hơn nếu mình có W: Or, do a bit of both. Not everyone will be able thể dùng số liệu từ các nghiên cứu khác có tập đối to access social media sites. So, 15it would be tượng rộng hơn. good to include statistics from other studies that included a broader selection of tribal Nam: 15Đúng vậy. Thế chúng ta vẫn cần thu thập dữ liệu members. cổ hơn về các tập quán trong quá khứ để so sánh. Tớ đã đọc một bài báo khác nói về thổ dân ở... M: 15That’s right. Then we might still need to gather older data regarding past traditions so that we can do the comparison. I did read another article about the tribal people in... 276

Từ vựng anthropologist nhà nhân chủng học shift thay đổi structure cấu trúc, tổ chức Short Anwers territory lãnh thổ have access to ~có thể truy cập, tiếp cận alter làm thay đổi comparison sự so sánh track down ~theo dõi, truy tìm, lần theo dấu vết HACKERS IELTS LISTENING Questions 12-15 12 Alice miêu tả sự thay đổi diễn ra trong các bộ tộc như thế nào? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘How ~ Alice describe the changes’ và nội dung nghe ‘anthropologists were discovering shifts ~ It’s quite unusual’ (các nhà nhân chủng học đã phát hiện ra một sự thay đổi trong tập quán ăn uống, săn bắn và thu hoạch; kể cả âm nhạc, các điệu múa và cấu trúc cộng đồng cũng đang thay đôi. Điều này khá bất thường), ta điền (quite) unusual vào chỗ trống. 13 Loại hình văn hóa nào được bài báo tập trung vào như lý do cho sự thay đổi trong văn hóa bộ tộc? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘Which type of culture ~ cause of the changes to tribal traditions’ và nội dung phần nghe ‘the article focuses mostly on how tribal traditions are going through changes because of modern pop culture’ (bài bào này chủ yếu tập trung vào việc các truyền thống của bộ lạc đang trải qua những thay đổi do văn hóa dân gian hiện đại như thế nào), ta điền (modern) pop vào chỗ trống. 14 Tác giả bài báo đã sử dụng thuật ngữ nào cho lý do về việc thay đổi lối sống của các bộ tộc? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘What term ~ the author of the article use’, lời thoại của nhân vật nam ‘they were being persuaded ~ to alter their traditional way of living’ (họ bị ảnh hưởng bởi cả hai quốc gia về việc thay đổi lối sống lâu đời của mình), và lời thoại của nhân vật nữ ‘The author uses the concept ‘media influence’ to describe this phenomenon’ (Tác giả bài báo dùng khái niệm “ảnh hưởng của thông tin đại chúng” để miêu tả hiện tượng này), ta điền media influence vào chỗ trống. 15 Alice và Gordon đã đồng ý thêm nội dung gì vào báo cáo của mình? Giải thích Dựa vào câu hỏi ‘What ~ agree to include’, lời thoại của nhân vật nữ ‘it would be good to include statistics from other studies’ (sẽ tốt hơn nếu mình có thể dùng số liệu từ các nghiên cứu khác), và lời thoại của nhân vật nam ‘That’s right’ (Đúng vậy), ta điền statistics vào chỗ trống. HACKERS TEST 2C trang 122 5 spoke 1A 8 (his) introduction 3 written 4 ancient 6 (an) overview 7 (some / early) tablets 9 British Museum 10 spades Questions 1-10 Giọng Anh-Anh CH7_HT1-10.mp3 Section 3. You will hear two archaeology students Phần 3. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa hai talking about a dissertation. sinh viên ngành khảo cổ học về một bài luận văn. W: Hi, Wesley! It’s been a while since I saw you last. Nữ: Này, Wesley! Đã lâu rồi kể từ lần cuối tớ How’ve you been? gặp cậu rồi nhỉ. Dạo này cậu sao rồi? M: Hi, Tara. Everything has been fine. I’m working on Nam: Chào, Tara. Mọi thứ đều ổn. Tớ đang làm my archaeology dissertation. You wrote yours last bài luận văn khảo cổ học. Cậu đã viết vào year, right? năm ngoái rồi đúng không? W: Yeah, on the Bronze Age. Nữ: Ừ, về thời kỳ đồ đồng. CHAPTER 07 Short Answer 277

M: Oh, really? That’s the era I’ve chosen too. Nam: Thật ư? Tớ cũng chọn thời kỳ đó đấy. W: Oh, great... Well, you might be interested in Nữ: Thế thì tốt. Có thể cậu sẽ muốn tham gia chuyến joining a dig we are going on with our professor đi khai quật với giáo sư của tớ tại một mỏ đá ở at a quarry in Cambridgeshire... It’s just a few Cambridgeshire đấy. Nó chỉ cách rừng Kings hundred metres down the road from Kings Delph có mấy trăm mét thôi. 1Chúng tớ muốn tìm Delph Forest. 1We aim to find out more about hiểu thêm về nguồn gốc văn hóa Beaker ở Anh. the roots of Beaker culture in England. Nam: Tớ muốn quá ấy chứ. Người Beaker rất nổi tiếng M: I would love to. The Beaker people were famous về các loại bình làm từ đồng thau và đồng đỏ phải for their copper and bronze bottles, right? không? W: Yes. That’s why they got the name ‘beaker’. But Nữ: Đúng vậy. Đó là lý do những người này được gọi 2there’s some argument among archaeologists là ‘beaker’. Nhưng 2có một số tranh cãi giữa các about whether the Beaker people were originally nhà khảo cổ học rằng liệu người Beaker có thực sự English or were a foreign group whose products đến từ Anh hay là một nhóm người từ nơi khác đến, increasingly ended up here due to trade. những người mà sản phẩm của họ chỉ có ở đây Whichever is true, their products first appeared thông qua mậu dịch. Dù sao thì, sản phẩm của họ in England around 4,000 years ago, according lần đầu xuất hiện ở Anh khoảng 4000 năm trước, to the archaeological record. dựa vào các ghi chép khảo cổ. M: That’s fascinating. Joining this dig could be Nam: Nghe thật hấp dẫn. Tham gia cuộc khai quật này helpful for my dissertation actually. 3Hopefully sẽ thực sự có ích cho nghiên cứu của tớ rất nhiều. there might be some clues about the written 3Hy vọng sẽ có nhiều manh mối về chữ viết của language of the Beaker culture that I could use, văn hóa Beaker mà tớ có thể sử dụng, và việc and seeing how they were influenced by earlier khám phá xem chúng đã bị ảnh hưởng bởi những cultures would be interesting. nền văn hóa trước đó như thế nào sẽ thật thú vị. W: Sure. I’m so glad you’ll be coming along. So Nữ: Đúng rồi, tớ rất vui vì cậu sẽ tham gia. Thế cậu sẽ is language in the Bronze Age what you are nghiên cứu về ngôn ngữ thời kỳ đồ đồng cho luận researching for your dissertation? văn của mình à? M: Well, 4I’m taking a course in linguistics which Nam: 4Ừm, tớ đang học một khóa về ngôn ngữ bao gồm involves looking at the roots of ancient việc nghiên cứu nguồn gốc của các ngôn ngữ cổ. languages. So, I’m particularly curious about Nên tớ khá tò mò về ngôn ngữ Celtic trong thời Celtic languages during the Bronze Age. đồ đồng. Không may thay, 5việc xác định họ đã Unfortunately, 5it’s impossible to determine nói ngôn ngữ gì và liệu có một ngôn ngữ chung what the people spoke or whether there was a được dùng vào thời đó hay không là một việc bất standard language used in the period. So I’m khả thi. Vì thế tớ không biết mình có đang đi đúng not sure if I’m on the right track. hướng hay không. W: Interesting. I’m sure that coming on the dig Nữ: Thú vị thật. Tớ chắc rằng tham gia cuộc khai quật will help focus your research. There could be sẽ giúp cậu tìm được hướng nghiên cứu. Có thể sẽ inscriptions on the artefacts, so you might be có nhiều chữ khắc trên các đồ tạo tác mà cậu có able to determine whether they are related to thể sử dụng để kiểm tra xem chúng có liên quan Celtic dialects. đến các thổ ngữ Celtic hay không. M: True, something like that would be a huge help Nam: Được đấy, mấy thứ như thế sẽ giúp bài nghiên cứu for my dissertation. của tớ rất nhiều. W: If you really want to offer an overview of the Nữ: Nếu cậu thực sự muốn có cái nhìn tổng quan về roots of Celtic languages, you should also look nguồn gốc các ngôn ngữ Celtic, cậu nên tìm hiểu into the Hallstatt culture. I think that’s generally về văn hóa Hallstatt. Tớ nghĩ về cơ bản, nó được coi considered to be the basis for Celtic culture and là nền tảng của văn hóa và ngôn ngữ Celtic, nên language, so it would be worthwhile to compare nó sẽ có ích trong việc so sánh văn hóa Beaker và the Beaker culture and the Hallstatt culture in văn hóa Hallstatt dựa trên mối quan hệ với các ngôn relation to Celtic languages. I think a comparative ngữ Celtic. Tớ nghĩ phương pháp đối chiếu này sẽ approach would be really interesting. khá hay. M: That would be good. I’ve been reading about the Nam: Ừ, được thế thì tốt. Tớ đã đọc khá nhiều về văn Hallstatt a lot, so I have some good material for hóa Hallstatt nên cũng đã tìm được một số tài liệu that already. chất lượng. W: 6I would also suggest doing an overview of the Nữ: 6Tớ nghĩ cậu nên thử nhìn tổng quan dựa vào existing archaeological record, since there would những ghi chép khảo cổ hiện tại vì sẽ có rất nhiều be a lot of artefacts related to the early growth đồ tạo tác liên quan tới thời kỳ phát triển ban đầu of Celtic languages. In fact, I think 7my professor của ngôn ngữ Celtic. Thực tế, tớ nghĩ 7giáo sư của has done some work in Wales which might be tớ cũng đã có một số nghiên cứu ở Wales mà có thể interesting for you; he discovered some cậu sẽ thấy hứng thú; 278

very early tablets which were inscribed with a thầy ấy đã tìm được vài tấm bài vị có từ rất sớm, Short Anwers Celtic script, although he was actually looking được khắc những dòng chữ Celtic, mặc dù thầy ấy for Beaker artefacts at the time. They dated chủ yếu tìm kiếm các đồ tạo tác văn hóa Beaker HACKERS IELTS LISTENING them to just before the start of the Iron Age, vào thời điểm đó. Chúng có từ ngay trước thời in the very last decades of the Bronze Age. kỳ đồ sắt, trong những thập kỷ cuối của thời kỳ đồ đồng. M: Wow, that’s really interesting, and definitely something I could write about in my dissertation. Nam: Ồ, thú vị quá. Đó đúng là thứ tớ có thể đưa vào luận văn của mình. W: You can talk to him on the dig then. I’m sure he has far more to say on the subject. How Nữ: Cậu có thể nói chuyện với thầy ấy về chuyến đi much have you written so far? khai quật. Tớ chắc rằng thầy ấy có nhiều thứ để nói hơn về chủ đề này. Cậu viết được đến đâu rồi? M: Not much. 8I’ve written an introduction but I think I’ll have to go back and revise it. The Nam: Chưa được bao nhiêu. 8Tớ đã viết phần giới thiệu only part which I’ve done and I’m happy with nhưng tớ nghĩ mình sẽ phải xem lại nó. Phần duy is the literature review. nhất tớ đã làm xong và thấy ổn là phần thẩm định tài liệu. W: Well, that’s not too bad. I almost completely rewrote mine before handing in my dissertation. Nữ: Không quá tệ đâu. Lần trước, tớ suýt phải viết Also remember that primary sources are lại gần hết trước khi nộp bài. À nhớ là các nguồn really important for an archaeological project. chính thống là rất quan trọng với một dự án khảo So 9I would try and find more artefacts you cổ. Vậy 9tớ sẽ thử tìm thêm nhiều cổ vật để cậu can write about. I’m sure there are some in có thể viết. Tớ chắc là trong bảo tàng Anh sẽ có the British Museum which could be relevant. kha khá thứ liên quan. Cậu xem thử chỗ đó chưa? Have you looked there yet? Nam: Chưa, nhưng đó là một ý tưởng hay. Tớ sẽ thử M: Not yet, but that’s a really good idea. I’ll look into đi xem vào tuần này. Cảm ơn cậu vì đã giúp that this week. Thanks so much for your help, mình, Tara. Tara. Nữ: Không có gì. Hẹn gặp cậu trong chuyến đi khai W: No problem, and I’ll see you at the dig on quật vào thứ Tư này. Nhớ mang theo ủng lội nước, Wednesday. Remember to bring waterproof găng tay và nếu có thì cả ba lô nữa. 10Trưởng boots, gloves and, if you have one, a nhóm sẽ mang theo xẻng và cậu có thể dùng ở backpack. 10The team leader will bring đó. Tớ sẽ gửi cậu thêm thông tin chi tiết sau. spades which you can use on the site. I’ll send you more details later. Nam: Ừ, cảm ơn cậu. Tớ cũng sẽ mang cả máy ảnh để chụp tư liệu về cuộc khai quật. Hy vọng chúng ta M: OK, thanks. And I’ll bring my camera so that I sẽ tìm được nhiều thứ thú vị! can take pictures of the dig. Hopefully we find some interesting stuff! Từ vựng archaeology khảo cổ học bronze đồng thau dig đào quarry mỏ đá copper đồng đỏ linguistics ngôn ngữ học on the right track đi đúng đường inscription chữ khắc artefact tạo tác, cổ vật dialect ngôn ngữ địa phương overview tổng quan worthwhile có giá trị comparative (thuộc) so sánh tablet bài vị, thẻ date có niên đại spade cái thuổng, cái xẻng Questions 1-2 1 Trong cuộc khai quật, hai sinh viên định tìm hiểu thêm về A cách văn hóa Beaker xuất hiện ở Anh. B loại bình mà người Beaker đã tạo ra. C hoạt động thường ngày của người Anh cổ. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘At the dig ~ find out’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘We aim to find out more about the roots of Beaker culture in England’ (Chúng tớ muốn tìm hiểu thêm về nguồn gốc văn hóa Beaker ở Anh), ta chọn đáp án A. Đáp án sai B: ‘bottles’ và ‘Beaker people’ có được nhắc đến để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung không đề cập đến các loại bình mà người Beaker tạo ra, nên B là đáp án sai. C: ‘England’ có được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung không đề cập tới các hoạt động thường ngày của người Anh cổ, nên C là đáp án sai. CHAPTER 07 Short Answer 279

2 Các nhà khảo cổ đang bất đồng quan điểm về việc liệu người Beaker A có thực sự tạo ra các sản phẩm ở Anh vào 4000 năm trước hay không. B chỉ buôn bán ở Anh hay với cả các quốc gia khác. C đến từ Anh hay từ vùng đất khác. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘archaeologists disagree’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘there’s some argument among archaeologists about whether the Beaker people were originally English or were a foreign group’ (nhưng có một số tranh cãi giữa các nhà khảo cổ học rằng liệu người Beaker có thực sự đến từ Anh hay là một nhóm người từ nơi khác đến), ta có thể chọn đáp án C. Lưu ý, ‘originated in England or some foreign land’ đã được diễn đạt lại thành ‘were originally English or were a foreign group’ trong phần nghe. Đáp án sai A: ‘products’ và ‘4000 years ago’ có được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng không liên quan tới nội dung về sự tranh cãi giữa các nhà khảo cổ học, nên A là đáp án sai. B: ‘trade’ có được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung nghe không đề cập đến việc người Beaker đã buôn bán ở Anh hay với cả các nước khác, nên B là đáp án sai. Questions 3-5  của nền văn hóa Beaker trong 3 Wesley hy vọng tìm được bằng chứng về các cuộc khai quật. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘find some clues’ và lời thoại của nhân vật nam ‘Hopefully there might be some clues about the written language of the Beaker culture that I could use’ (Hy vọng rằng sẽ có nhiều bằng chứng về chữ viết của văn hóa Beaker mà tớ có thể sử dụng), ta điền written vào chỗ trống. 4 Wesley đang học một khóa học về ngôn ngữ tập trung vào nguồn gốc của các ngôn ngữ  . Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘linguistics course’ và lời thoại của nhân vật nam ‘I’m taking a course in linguistics which involves looking at the roots of ancient languages’ (tớ đang học một khóa về ngôn ngữ bao gồm việc nghiên cứu nguồn gốc của các ngôn ngữ cổ), ta điền ancient vào chỗ trống. 5 Rất khó để biết được cách người ở thời kỳ đồ đồng  . Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘how Bronze Age people’ và lời thoại của nhân vật nam ‘it’s impossible to determine what the people spoke ~ in the period’ (việc xác định họ đã nói ngôn ngữ gì và liệu có một ngôn ngữ chung được dùng vào thời đó hay không là một việc bất khả thi), ta điền spoke vào chỗ trống. Questions 6-10 6 Tara gợi ý Wesley nên thêm điều gì về các ghi chép khảo cổ? Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘What ~ Tara suggest ~ about the archaeological record’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘I would also suggest doing an overview of the existing archaeological record’ (Tớ nghĩ cậu nên thử nhìn tổng quan dựa vào những ghi chép khảo cổ hiện tại), ta điền (an) overview vào chỗ trống. 280

7 Giáo sư của Tara đã tìm được gì ở Wales? Short Anwers Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘What ~ Tara’s professor find’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘my professor has done some work in Wales - he discovered some very early tablets’ (giáo sư của tớ HACKERS IELTS LISTENING cũng đã có một số công trình ở Wales mà có thể cậu sẽ thấy hứng thú. Thầy ấy đã tìm được một số tấm bài vị có từ rất sớm), ta có thể điền ‘some very early tablets’. Tuy nhiên đề bài chỉ yêu cầu điền hai từ vì vậy đáp án cần điền là (some) tablets hoặc (early) tablets. 8 Phần nào của khóa luận mà Wesley muốn làm lại? Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Which part of his dissertation ~ want to redo’ và lời thoại của nhân vật nam ‘I’ve written an introduction but I think I’ll have to go back and revise it’ (Tớ đã viết phần giới thiệu nhưng tớ sẽ phải xem lại nó), ta có thể điền (his) introduction vào chỗ trống. Lưu ý, ‘redo’ đã được diễn đạt lại thành ‘go back and revise’. 9 Tara gợi ý Wesley nên đến nơi nào để tìm thêm cổ vật? Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Which place ~ find more artefacts’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘I would try and find more artefacts ~ I’m sure there are some in the British Museum’ (tớ sẽ thử tìm thêm nhiều cổ vật để cậu có thể viết. Tớ chắc là trong bảo tàng Anh sẽ có kha khá thứ liên quan), ta điền British museum vào chỗ trống. 10 Trưởng nhóm sẽ mang gì đến cuộc khai quật? Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘What will ~ team leader bring’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘The team leader will bring spades’ (Trưởng nhóm sẽ mang theo xẻng), ta điền spades vào chỗ trống. CHAPTER 07 Short Answer 281

ACTUAL TEST Trang 126 * Gợi ý cho mỗi câu hỏi sẽ được viết màu tím và đánh số tương ứng với câu hỏi đó 1 Raleigh 2 full day 3 9 (o’clock) pm 4 £18 / 18 pounds 5 (6/six) microphones / mics 6 (advance) booking / reservation 7 (a) shuttle 8 10% / 10 per cent 9 outside 10 removed 11 B 12 B 13 C 14 B 15 C 16 A 17 C 18 A 19 B 20 E 21 road 22 photographs / photos 23 (the) mountains 24 permits 25 primary 26 (the) website 27 stone structures 28 mapping 29 contemporary 30 Friday 31 B 32 B 33 B 34 A 35 B 36 protective 37 attract / draw 38 dance 39 simple 40 effort / work Questions 1-10 Giọng Anh-Anh AT1-10.mp3 Section 1. You will hear a conversation between a Phần 1. Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại giữa một nhân convention centre agent and a customer about hiring viên trung tâm hội nghị và khách hàng về việc thuê a venue. địa điểm. M: Hello. This is the Worthington Convention Nam: Xin chào. Trung tâm Hội nghị Worthington xin Centre. Can I help you? nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách? W: Hi there. My name is Samantha Harris, and Nữ: Xin chào. Tôi là Samantha Harris, gọi đến từ hãng I’m calling from Franklin Insurance. Yes, uh, bảo hiểm Franklin. Ừm, tôi muốn hỏi về việc thuê I wanted to ask about hiring a venue for a địa điểm cho một hội nghị vào tháng Sáu. Chúng conference in June. We are expecting about tôi dự kiến sẽ có khoảng 60 người tham dự. Trung 60 participants. Have you got anything for that tâm bên anh có hội trường nào đủ chỗ không ? number? Nam: Vâng. Chúng tôi có hội trường Wentworth. Nó M: Yes, we have the Wentworth Auditorium. It is rộng tới 100 mét vuông nên sẽ có đủ chỗ cho 100 square metres so that will hold all of you. tất cả các bạn. Ngoài ra còn có hội trường Oh, and the Raleigh Auditorium would also Raleigh, rộng 80 mét vuông, cũng rất rộng rãi. work. It is 80 square metres, which still is more than enough. Nữ: 1Hội trường đó còn trống vào ngày 12 tháng Sáu không? W: 1Is that free on the 12th of June? M: Let me check . . . 1Yes it is. Nam: Để tôi kiểm tra lại... 1Vâng, còn ạ. W: Got it. And 1what was the name of that one again? Nữ: Tôi biết rồi. 1Anh có thể nhắc lại tên hội trường M: The Raleigh Auditorium. 1That’s R-A-L-E-I-G-H. được không? W: Great, and how much is that? Nam: Hội trường Raleigh. 1R-A-L-E-I-G-H ạ. M: 2For a full day, the price is £480, but a half day Nữ: Tuyệt. Giá thuê là bao nhiêu nhỉ? is £250. Costs are slightly higher for Saturdays Nam: 2Nếu thuê cả ngày thì giá là 480 bảng, và nửa and Sundays. If you book a full day, 3you can use the auditorium from 8 am to 9 pm. ngày thì 250 bảng ạ. Giá sẽ cao hơn một chút vào thứ Bảy và Chủ nhật. 3Nếu đặt lịch cho cả W: OK. We’ll only need it from 9 am to about 7 pm. ngày, quý khách có thể sử dụng hội trường từ 8 And what about meals? I was told that the centre giờ sáng tới 9 giờ tối. Nữ: Vâng. Chúng tôi chỉ cần sử dụng từ 9 giờ sáng đến 7 giờ tối. Thế còn các bữa ăn thì sao? 282

has dining facilities. We will probably need Tôi nghe nói rằng trung tâm có nhà hàng. Có khả Actual Test lunches for everyone. năng chúng tôi sẽ cần chuẩn bị bữa trưa cho tất M: Yes, we have a good variety of menu options. cả mọi người. HACKERS IELTS LISTENING We can cater meals especially for your group at £15 per person, and 4our chefs can also Nam: Vâng, chúng tôi có thực đơn với rất nhiều lựa prepare special meals – vegetarian, low-fat, chọn. Chúng tôi có thể phục vụ riêng bữa ăn cho low-sugar, and so on – for £18 apiece. Soft nhóm của quý khách với giá 15 bảng một người, drinks, juice, coffee, and tea are included và 4các đầu bếp của chúng tôi cũng có thể chuẩn and can be requested from our waiters. And bị những thực đơn đặc biệt như đồ chay, ít béo, ít everything is served in Miller Hall... our dining đường... với giá 18 bảng một suất. Các loại nước area. Oh, and if you want, we can also do ngọt, nước trái cây, cà phê và trà sẽ được bao gồm buffet-style service. luôn và quý khách có thể yêu cầu phục vụ từ các nhân viên chạy bàn. Tất cả mọi thứ sẽ được phục W: OK. That’s good to know. Now, there are a vụ ở sảnh Miller, khu vực ăn uống của chúng tôi. couple things we will need for the conference. À, nếu quý khách muốn, chúng tôi có thể phục vụ 5We’ll need some audiovisual equipment bữa ăn tự chọn. including a projector, six microphones, and a sound system. Nữ: Nghe hay đấy. Chúng tôi có cần một số thứ phục vụ cho hội thảo. 5Chúng tôi cần các thiết bị nghe M: 5We can supply the microphones and sound nhìn bao gồm một máy chiếu, sáu míc và một hệ system at no extra cost, but we don’t have a thống âm thanh. projector at the moment, so you will have to supply that yourself. However, we do have a Nam: 5Chúng tôi có thể cung cấp míc và hệ thống âm full-time staff member who deals with set up thanh miễn phí, nhưng ở thời điểm này chúng tôi and equipment. không có máy chiếu nên quý khách sẽ phải tự chuẩn bị. Tuy nhiên, chúng tôi có nhân viên túc W: Great. Oh, and does your facility offer Internet trực toàn thời gian để đảm bảo việc cài đặt và xử access? lý các vấn đề về máy móc. M: Certainly. A password is needed to log on and Nữ: Tuyệt vời. À, trung tâm mình có kết nối Internet it is free for all guests attending events. We không? change it daily, for security reasons, but you can ask someone at the front desk for it and Nam: Đương nhiên rồi. Internet cần mật khẩu để đăng notify everyone else. But our staff will only give nhập và được cung cấp miễn phí cho tất cả khách the password to those wearing their visitor tham dự sự kiện. Chúng tôi thay đổi mật khẩu passes. hàng ngày vì lý do bảo mật, nhưng chị có thể hỏi mật khẩu ở quầy lễ tân và thông báo cho mọi W: Right. That’s good to know. người. Tuy nhiên, nhân viên của chúng tôi sẽ chỉ cung cấp mật khẩu cho những ai mang theo thẻ. M: How will your guests be travelling to the conference? Nữ: Được đó. Thông tin thật hữu ích. W: Most of them will be flying in from other Nam: Các vị khách bên chị sẽ di chuyển tới đây bằng cách locations, but there will be some guests that nào ? are driving. I’m not exactly sure how many yet, but I am guessing a maximum of 20. Nữ: Đa phần mọi người sẽ đi máy bay từ những nơi khác đến, nhưng cũng sẽ có một vài người lái xe. Tôi chưa M: Well, then 6I recommend advance booking of chắc là có bao nhiêu người, nhưng tôi đoán con số the parking spaces as they can get full quickly. tối đa là 20. We charge just £5 per day, and I can reserve as many spaces as you need. 7We also have Nam: Vậy thì, 6tôi khuyên quý khách nên đặt trước chỗ a taxi service we work with. They can provide đỗ xe vì bãi xe sẽ đầy rất nhanh. Chúng tôi tính phí a shuttle bus from the airport that morning, if 5 bảng một ngày và quý khách có thể đặt theo số you’d like, which would be £30 an hour. lượng chỗ đỗ mà chị cần. 7Chúng tôi cũng liên kết với một dịch vụ taxi. Họ có thể cung cấp xe buýt W: OK, let me get back to you on that. Is there chở khách từ sân bay vào buổi sáng hôm đó, nếu anything else I should bear in mind at this quý khách muốn, chi phí sẽ là 30 bảng một giờ. point? Nữ: Vâng, để tôi suy nghĩ rồi trả lời anh sau. Còn điều M: Let’s see... Oh, will some of your guests gì tôi cần phải nhớ không? need accommodation? We have a business partnership with Hotel Grand Regina located Nam: Xem nào... à, các vị khách bên chị có cần chỗ across the street. Those attending events at the nghỉ không? Chúng tôi có liên kết với khách sạn convention centre get discounted rates. They Grand Regina bên kia đường. Những người tham offer different types of rooms, so prices will dự sự kiện ở trung tâm hội nghị sẽ được hưởng vary. You’ve just missed their spring discount, khuyến mại tại đó. Họ có nhiều loại phòng nên which was 15% off, but 8they still offer 10% off giá cả cũng sẽ khác nhau. Chương trình khuyến for people using our facility. It’s quite a nice mại mùa xuân 15% vừa kết thúc, nhưng 8họ vẫn place, and of course very conveniently located. sẽ khuyến mại 10% cho khách hàng sử dụng địa điểm của trung tâm. Đó là một chỗ rất đẹp và đương nhiên, rất thuận tiện cho việc đi lại. ACTUAL TEST 283

W: Oh really? I’ll have to let everyone attending Nữ: Vậy sao? Tôi sẽ thông báo với mọi người know about that deal. tham dự biết về chương trình khuyến mãi này. M: One more thing; our staff will take care of clean up and putting everything away, Nam: Một điều nữa ạ; nhân viên của chúng tôi but 9we ask that guests discard their trash sẽ đảm nhận việc dọn dẹp, nhưng 9tôi hi and recyclables in the bins which are outside of vọng khách tham dự sẽ vứt rác và các the auditorium. And are you planning to hang sản phẩm tái chế vào thùng bên ngoài hội up any banners or signs? trường. Quý khách có dự định treo băng rôn hay biển hiệu gì không? W: Yes. There are some posters we would want to put up... Nữ: Vâng. Có một vài tấm ảnh truyền thông mà chúng tôi muốn treo lên... M: That’s fine. You can hang up what you want. But we just ask that you take them down once Nam: Được ạ. Chị có thể treo thứ gì chị muốn. your event is concluded. 10We would like to Nhưng tôi mong bên chị sẽ gỡ chúng have everything removed from the hall when xuống khi sự kiện kết thúc. 10Chúng tôi you leave. mong mọi thứ sẽ được dọn dẹp khỏi sảnh khi mọi người rời đi. W: That won’t be a problem. Thanks so much for the information. I have to discuss this with my Nữ: Không vấn đề gì. Cảm ơn anh rất nhiều vì boss first, but everything sounds perfect. I’ll let những thông tin này. Tôi sẽ phải thảo luận you know by tomorrow afternoon if we’d like to với sếp trước, nhưng mọi thứ có vẻ sẽ ổn. make the booking. Tôi sẽ liên lạc lại trước chiều mai nếu có ý định đặt chỗ. Từ vựng hire thuê, mướn cater phục vụ, cung cấp (đồ ăn, dịch vụ) a piece một cái audiovisual (thuộc) nghe nhìn fly in bay tới bear in mind ghi nhớ, chú ý discard vứt, bỏ recyclable có thể tái chế Questions 1-4 Hội trường tại Trung tâm hội nghị Worthington Ví dụ Dành cho hội nghị của công ty bảo hiểm Franklin Hội trường 1  trống vào ngày 12/06 Kích thước: 80 mét vuông Giá: 480 Bảng cho một 2  vào các ngày trong tuần Thời gian: có thể sử dụng từ 8 giờ sáng tới 3  1 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘vacant on June 12th’, lời thoại của nhân vật nam và nữ ‘Is that free on the 12th of June?’ (Hội trường có trống vào ngày 12 tháng Sáu không?), ‘Yes. It is’ (Vâng, có ạ), ‘What was the name of that one again?’ (Anh có thể nhắc lại tên hội trường được không?), ‘That’s R-A-L-E-I-G-H’ (R-A-L-E-I-G-H), ta điền Raleigh vào chỗ trống. 2 Giải thích Dựa vào từ khóa ‘£480’ và lời thoại của nhân vật nam ‘For a full day, the price is £480’ (Nếu thuê cả ngày thì giá là 480 bảng), ta điền full day vào chỗ trống. 3 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘available from 8 am’ và lời thoại của nhân vật nam ‘you can use the auditorium from 8 am to 9 pm’ (đặt lịch cho cả ngày, quý khách có thể sử dụng hội trường từ 8 giờ sáng tới 9 giờ tối), ta điền 9 (o’clock) pm vào chỗ trống. Lưu ý, ‘available’ đã được diễn đạt lại thành ‘can use’. 4 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘special meals’ và lời thoại của nhân vật nam ‘our chefs can also prepare special meals ~ for £18 apiece’ (các đầu bếp của chúng tôi cũng có thể chuẩn bị những thực đơn đặc biệt như đồ chay, ít béo, ít đường… với giá 18 bảng một suất), ta điền £18 hoặc 18 pounds vào chỗ trống. 284

Questions 5-8 Các dịch vụ của Trung tâm hội nghị Worthington Dịch vụ Ghi chú Chi phí Thiết bị nghe nhìn Có sẵn 5  và hệ thống âm thanh Miễn phí Kết nối mạng Cần mật khẩu Miễn phí cho khách Đỗ xe 6  được khuyên 5 bảng/chỗ/ngày Dịch vụ đưa đón Xe buýt 7  từ sân bay 30 bảng/giờ Nơi ở Hợp tác với khách sạn Grand Regina Khuyến mại 8  ở gần đó 5 Giải thích Nội dung chỗ trống là thông tin liên quan tới thiết bị. Thêm vào đó, dựa vào cụm Actual Test từ khóa ‘sound systems’, lời thoại của nhân vật nữ ‘We’ll need some audiovisual equipment’ (Chúng tôi cần các thiết bị nghe nhìn), và của nhân vật nam ‘We can supply the microphones HACKERS IELTS LISTENING and sound system at no extra cost’ (Chúng tôi có thể cung cấp míc và hệ thống âm thanh miễn phí), ta điền (6/six) microphones hoặc (6/six) mics vào chỗ trống. 6 Giải thích Nội dung chỗ trống là thông tin liên quan tới việc đỗ xe. Thêm vào đó, dựa vào từ khóa ‘recommended’, lời thoại của nhân vật nam ‘I recommend advance booking of the parking spaces’ (Tôi khuyên quý khách nên đặt trước chỗ đỗ xe), ta điền (advance) booking hoặc một từ có cùng nghĩa reservation vào chỗ trống. 7 Giải thích Nội dung chỗ trống là thông tin liên quan tới dịch vụ chở khách. Thêm vào đó, dựa vào cụm từ khóa ‘from the airport’, lời thoại của nhân vật nam ‘We also have a taxi service we work with. They can provide a shuttle bus from the airport that morning’ (Chúng tôi cũng có liên kết với một dịch vụ taxi. Họ có thể cung cấp xe buýt chở khách từ sân bay vào buổi sáng hôm đó), ta điền (a) shuttle vào chỗ trống. 8 Giải thích Nội dung chỗ trống là thông tin liên quan tới nơi ở. Thêm vào đó, dựa vào từ khóa ‘off’, lời thoại của nhân vật nam ‘they still offer 10% off for people using our facility’ (họ vẫn sẽ khuyến mại 10% cho khách hàng sử dụng địa điểm của trung tâm), ta điền 10% hoặc 10 per cent vào chỗ trống. Questions 9-10  . 9 Khách tới trung tâm hội nghị nên bỏ rác vào thùng rác ở Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘throw away rubbish’ và lời thoại của nhân vật nam ‘we ask that guests discard their trash and recyclables in the bins which are outside of the auditorium’ (tôi hy vọng khách tham dự sẽ vứt rác và các sản phẩm tái chế vào thùng ở ngay ngoài hội trường), ta điền outside vào chỗ trống. Lưu ý, ‘throw away rubbish’ đã được diễn đạt lại thành ‘discard ~ trash’. 10 Tất cả vật dụng nên được  khi hội nghị kết thúc. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘AII materials should be ~’ và lời thoại của nhân vật nam ‘We would like to have everything removed from the hall when you leave’ (Chúng tôi mong mọi thứ sẽ được dọn dẹp khỏi sảnh khi chị rời đi), ta điền removed vào chỗ trống. ACTUAL TEST 285

Questions 11-20 Giọng Anh-Úc AT11-20.mp3 Section 2. You will hear a talk given by a guide Phần 2. Bạn sẽ nghe một bài giới thiệu của hướng dẫn about an Asian ceramics exhibition. viên du lịch về một cuộc triển lãm gốm sứ châu Á. Thank you all for coming to Birmingham’s very Xin chân thành cám ơn các bạn đã đến với Triển lãm first exhibition of Asian ceramics and pottery. gốm sứ châu Á đầu tiên tại Birmingham. Có rất nhiều There is a lot to see today, so I will quickly give thứ để thưởng lãm hôm nay, nên tôi sẽ giới thiệu ngắn you an explanation of what we have in store, and gọn về những gì chúng tôi có tại đây và sau đó, tôi sẽ then I will lead you through the exhibition. dẫn các bạn đi tham quan triển lãm. So, 11we have separated the exhibit space into 11Chúng tôi chia khu triển lãm ra làm ba khu vực chính, three main areas, with pieces from various eras với các đồ vật có nhiều niên đại khác nhau mượn từ on loan from museums across the Asian continent. nhiều bảo tàng ở khắp châu Á. Tại mỗi khu vực, chúng In each area, we will stop and I’ll give you an ta sẽ dừng lại để tôi có thể giới thiệu đến các bạn về các explanation of some of the items on display. đồ vật được trưng bày. In addition, we have two areas for interactive Thêm vào đó, chúng ta có hai khu vực với các khu trưng displays. The first is near the exhibit hall’s main bày tương tác. Khu đầu tiên ở ngay gần cổng chính, entrance, and is where you can observe expert và là nơi các bạn có thể xem các nghệ nhân chế tác potters crafting vases or other vessels using lọ hoa hay các loại bình khác sử dụng các công cụ traditional equipment. You can also go there at 2 truyền thống. Các bạn có thể tới đó lúc 2 giờ chiều pm to try creating a small ceramic cup or bowl for để trải nghiệm cảm giác tự nặn những chiếc cốc hay yourself during our interactive activity. The second bát gốm cho bản thân trong suốt thời gian diễn ra hoạt interactive display is situated in the rear of the hall động tương tác của chúng tôi. Hoạt động tương tác thứ next to our snack bar. 12There, you can paint and hai được tổ chức sau hội trường ngay cạnh quầy đồ ăn. glaze your own teacup with the help of ceramic 12Ở đó, bạn có thể tự tay tô và tráng men cho một chiếc experts. These activities will not be part of our cốc với sự giúp đỡ của các nghệ nhân làm gốm. Các tour, but are things you can do afterwards. hoạt động này không nằm trong chuyến tham quan của chúng ta, nhưng các bạn có thể tham gia sau đó. First, we will head to the Korean ceramics area. Many believe that some of the more Đầu tiên, ta sẽ tới khu vực gốm sứ Hàn Quốc. Nhiều technical aspects of Asian ceramics originated người tin rằng một vài kỹ thuật làm gốm sứ của châu in China or Japan. But historically Korean Á xuất phát từ Trung Quốc hay Nhật Bản. Nhưng theo potters were renowned within the region as ghi chép lịch sử, các nghệ nhân Hàn Quốc rất nổi tiếng master ceramic artists. We have a range of trong khu vực và được biết tới như những bậc thầy gốm stunningpiecesfromKorea,includingsomebeautiful sứ. Chúng tôi có một loạt đồ tuyệt đẹp của Hàn Quốc, celadon vases which are around 1,000 years old, bao gồm chiếc lọ men ngọc bích có từ 1.000 năm trước, some lovely porcelain wine jars from the Joseon những bình rượu làm bằng sứ tuyệt đẹp có từ Triều đại Dynasty, and 13some small household pieces from Joseon và 13một vài vật gia dụng nhỏ có từ thời Cao the Goryeo Dynasty which are notable for Ly, nổi tiếng với các hoạ tiết hình tre. Chúng tôi cũng their lovely bamboo patterns. We also have a có một buổi triển lãm nhỏ trưng bày những món đồ đặc small exhibit of exceptional pieces on loan from biệt hiếm có mượn từ các bảo tàng ở Hàn Quốc. Xin các museums in Korea, so make sure to see those too. bạn đừng bỏ qua. Next, we will head to the Japanese exhibit. 14We Tiếp theo, ta sẽ đi tới khu triển lãm Nhật Bản. 14Chúng have samples from many major periods, including tôi có các mẫu vật đến từ các giai đoạn lịch sử quan some glazed stoneware and earthenware cups. trọng, bao gồm đồ gốm đá, tráng men và cốc bằng đất There are also several examples of Japanese nung. Ngoài ra còn có nhiều mẫu vật sử dụng trong banquet sets from different periods of the country’s các bữa yến tiệc Nhật Bản từ nhiều thời kỳ lịch sử khác history, which were renowned in Asia for centuries. nhau, chúng nổi tiếng khắp châu Á trong nhiều thế kỷ. And, if you register for the audio guide, you can Và nếu bạn đăng ký dịch vụ hướng dẫn tham quan hear about the influence of trade on Japan’s bằng âm thanh, các bạn có thể nghe về tầm ảnh hưởng pottery, and how foreign influences were translated của thương mại đến gốm sứ Nhật Bản và sự ảnh hưởng into ancient Japanese artistic style. từ nước ngoài được thể hiện trên các sản phẩm gốm sứ. Now, following the Japanese exhibit, we will come Bây giờ, sau khu triển lãm gốm sứ Nhật Bản, chúng to the largest exhibit at this exhibition; the one ta sẽ tham quan gian trưng bày lớn nhất của triển lãm featuring objects from China. 15We have a larger với các đồ vật đến từ Trung Quốc. 15Số lượng đồ vật ở number of pieces in this exhibit than in any other, đây nhiều hơn nhiều so với các gian trưng bày khác, vì as China was the most influential nation in ancient Trung Quốc là quốc gia có ảnh hưởng nhất trong việc ceramic commerce. It was able to manufacture buôn bán gốm sứ thời cổ. Họ có thể sản xuất gốm sứ ceramics on a large scale using techniques quy mô lớn sử dụng các bí quyết đặc biệt mà các đối unknown to its competitors. 286

We have some fantastic works, including a 16Ming thủ cạnh tranh không nắm được. Chúng tôi có Actual Test dynasty vase which is a quite well-known piece, những tác phẩm tuyệt đẹp bao gồm 16lọ hoa rất as it was an actual possession of the emperor. nổi tiếng đến từ thời nhà Minh, nó thực sự là đồ vật HACKERS IELTS LISTENING thuộc sở hữu của hoàng đế. To end our tour, we will check out an exhibit of ceramics from contemporary masters of the Để kết thúc chuyến đi, ta sẽ tới thăm khu trưng bày art. Works from more than 20 artists will be on gốm sứ của các nghệ nhân đương đại. Các sản display and available for purchase. Included will phẩm của hơn 20 nghệ nhân sẽ được trưng bày be an assortment of vases and other decorative và mở bán. Trong đó bao gồm các loại bình và lọ vessels from renowned potter Kenichi Takagawa. trang trí của nghệ nhân nổi tiếng Kenichi Takagawa Famous for his modern interpretation of – người nổi tiếng với các thiết kế hiện đại nhưng traditional Japanese designs, Mr Takagawa mang hơi hướng truyền thống của mình. Nghệ nhân will have dozens of items on display and for Takagawa sẽ trưng bày và mở bán khoảng 12 sản sale. 17He has developed a global reputation phẩm. 17Danh tiếng của ông vang khắp thế giới nhờ for his bright, hand-painted, floral designs; Mr các thiết kế tươi sáng, vẽ tay và họa tiết hoa cỏ. Takagawa’s works always sell quickly. Các sản phẩm của ông luôn được bán rất chạy. Also, traditional serving dishes, plates, and Các loại đĩa, bát ăn truyền thống từ nghệ nhân bowls from Korean ceramicist Min Hee Jong will Hàn quốc Min Hee Jong cũng được trưng bày và be exhibited and available for purchase. 18Using mở bán. 18Sử dụng men bóng xanh truyền thống, traditional green glaze, Ms Jong’s dishes are những chiếc đĩa của nghệ nhân Jong nổi tiếng khắp very sought after around the globe. Decorated thế giới. Sản phẩm của bà với các họa tiết truyền in traditional Korean motifs of cranes and clouds, thống Hàn Quốc như hạc và mây được khách tham her dishes are very popular with visitors. quan rất ưa chuộng. And then there will also be a large selection Tiếp theo là bộ sưu tập lớn các tác phẩm gốm của of ceramic works from Lilian Wong from Hong Lilian Wong tới từ Hong Kong. 19Đồ gốm sứ của bà Kong. 19The ceramics for sale from her include bao gồm những chiếc ấm và tách trà truyền thống an assortment of traditional Chinese teapots Trung Quốc. Được biết tới bởi loại men gốm bóng and teacups. Known for their brilliant blue and xanh trắng, các sản phẩm của bà được trưng bày ở white patterned glazes, Ms Wong’s ceramics các kinh đô nghệ thuật trên khắp thế giới. have been showcased in art capitals around the world. Và sẽ có cả một loạt các sản phẩm khác nhau của các nghệ nhân tới từ khắp châu Á. Thêm vào đó, And there will be a variety of different objects for 20chúng tôi cũng có một lượng lớn các tượng gốm sale from other ceramicists from around Asia. của nghệ nhân Trung Quốc Wei Lin Shen trưng bày In addition, 20we also have numerous ceramic ở sảnh. Tuy nhiên, 20các phẩm có kích thước lớn sculptures on display in the lobby from Chinese này không bán mà chỉ cho thuê. Các bạn có thể artist Wei Lin Shen. However, 20these large-scale mua sản phẩm khác ở triểm lãm bằng tiền mặt hoặc works are only on loan and not available for sale. thẻ tín dụng. Purchases of any other items can be made by cash or credit card. Nói chung, chúng ta sẽ được chiêm ngưỡng rất nhiều trong buổi sáng hôm nay. Xin các bạn hãy Anyway, we have a lot to see this morning, so if theo tôi đến khu trưng bày đầu tiên. you’ll follow me, we will get started with our first display area. Từ vựng ceramics đồ gốm pottery đồ gốm, nghề làm gốm loan thuê, mượn potter nghệ nhân gốm vessel bình, vại glaze bóng, men bóng stunning tuyệt đẹp celadon men ngọc bích stoneware chén, bát làm từ đá earthenware chén bát làm từ đất nung contemporary hiện đại assortment of nhiều loại, các loại motif hoạt tiết Questions 11-16 Triển lãm gốm sứ châu Á tại Birmingham 11 Các khu triển lãm đã được A sắp xếp dựa theo niên đại chúng được tạo ra B chia làm ba khu vực khác nhau C xếp cùng các đồ khác trong cùng một bảo tàng ACTUAL TEST 287

Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘exhibit spaces’ và nội dung phần nghe ‘we have separated the exhibit space into three main areas’ (chúng tôi chia khu triển lãm ra làm ba khu vực chính), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A: ‘various ereas’ được nhắc đến để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung bài nghe không đề cập đến việc triển lãm được sắp xếp theo niên đại, nên A là đáp án sai. C: ‘items’ và ‘museum’ được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung bài nghe không đề cập đến việc đồ vật được sắp xếp theo bảo tàng, nên C là đáp án sai. 12 Khách tham quan có thể làm gì tại khu vực trưng bày tương tác thứ hai? A Nói chuyện với các nghệ nhân về sản phẩm của họ. B Tô và tráng men một sản phẩm. C Chế tác một sản phẩm gốm sứ. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘second interactive display’ và nội dung phần nghe ‘There, you can paint and glaze your own teacup’ (Ở đó, bạn có thể tự tay tô và tráng men cho một chiếc cốc), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A: ‘expert potters’ được nhắc đến để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung bài nghe không đề cập tới việc thảo luận với các nghệ nhân, nên A là đáp án sai. C: ‘try creating a small ceramic cup or bowl’ có được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng đây là nội dung của khu trưng bày tương tác thứ nhất chứ không phải thứ hai, nên C là đáp án sai. 13 Có điều gì đặc biệt về các sản phẩm gia dụng của Hàn Quốc? A Chúng có tới hơn 1000 năm tuổi. B Chúng được dùng để uống trà. C Chúng được trang trí với các họa tiết đặc biệt. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Korean household items’ và nội dung phần nghe ‘some small household pieces from the Goryeo Dynasty which are notable for their lovely bamboo patterns’ (vài vật gia dụng nhỏ có từ thời Cao Ly, nổi tiếng với các hoạ tiết hình tre), ta chọn đáp án C. Đáp án sai A: ‘around 1,000 years old’ có được nhắc đến để gây nhiễu, nhưng đây không phải là nội dung về các sản phẩm gia dụng được hỏi, nên A là đáp án sai. C: không được nhắc tới trong nội dung nghe nên C là đáp án sai. 14 Khu gốm sứ Nhật Bản có A trưng bày các công cụ đất nung. B đồ vật dùng để ăn uống. C lời giới thiệu được phiên dịch. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Japanese ceramics exhibit’ và nội dung phần nghe ‘We have ~ some glazed stoneware and earthenware cups. There are also several examples of Japanese banquet sets’ (Chúng tôi có các mẫu vật đến từ các giai đoạn lịch sử quan trọng, như các loại cốc tráng men hay làm từ đất nung. Ngoài ra, còn có nhiều mẫu vật tượng trưng cho vật dụng sử dụng trong các yến tiệc Nhật Bản), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A: ‘earthenware’ được nhắc đến để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung bài nghe không đề cập đến các công cụ làm bằng đất nung, nên A là đáp án sai. C: ‘guide’ được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung bài nghe không đề cập đến việc lời giới thiệu sẽ được phiên dịch, nên C là đáp án sai. 288

15 Tại sao lại có nhiều sản phẩm đến từ Trung Quốc hơn với các nơi khác? A Họ học tập thiết kế từ các vùng khác. B Đồ gốm từ đó được bảo quản tốt nhất. C Trung Quốc là quốc gia có ảnh hưởng nhất trong khu vực về buôn bán gốm sứ. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘more pieces from China’ và nội dung phần nghe ‘We have a larger number of pieces in this exhibit than in any other, as China was the most influential nation in ancient ceramic commerce’ (Số lượng đồ vật ở đây nhiều hơn nhiều so với các gian trưng bày khác, vì Trung Quốc là quốc gia có ảnh hưởng nhất trong việc buôn bán gốm sứ thời cổ), ta chọn đáp án C. 16 Tại sao chiếc bình hoa thời Minh lại rất nổi tiếng? A Nó được sở hữu bởi một hoàng đế. B Nó được một bảo tàng nổi tiếng cho mượn. C Nó là cái có kích thước lớn nhất trong những cái cùng loại. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Ming vase - famous’ và nội dung bài nghe ‘Ming dynasty vase which is a quite well-known piece, as it was an actual possession of the emperor’ (lọ hoa rất nổi tiếng đến từ thời nhà Minh. Nó thực sự là đồ vật thuộc sở hữu của hoàng đế), ta chọn đáp án A. Questions 17-20 Đâu là BỐN điều hướng dẫn viên nhắc tới về tác phẩm của các nghệ nhân? Đặc điểm của công việc Actual Test A chế tác đĩa bát màu xanh ngọc theo phong cách cổ HACKERS IELTS LISTENING B sản xuất các sản phẩm uống trà màu xanh trắng C trang trí sản phẩm với họa tiết hoa cỏ D chế tác các tác phẩm điêu khắc ngoài trời E tạo ra các sản phẩm gốm sứ cỡ lớn Nghệ nhân  17 Kenichi Takagawa Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Kenichi Takagawa’ và nội dung nghe ‘He has developed a global reputation for his bright, hand-painted, floral designs’ (Danh tiếng của ông vang khắp thế giới nhờ các thiết kế tươi sáng, vẽ tay và họa tiết hoa cỏ), ta chọn đáp án C. Lưu ý, ‘flower patterns’ đã được diễn đạt lại thành ‘floral designs’. 18 Min Hee Jong  Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Min Hee Jong’ và nội dung nghe ‘Using traditional green glaze, Ms Jong’s dishes’ (Sử dụng men bóng xanh truyền thống, những chiếc đĩa của nghệ nhân Jong), ta chọn đáp án A. Lưu ý, ‘old-fashioned style’ đã được diễn đạt lại thành ‘tradition’. 19 Lilian Wong  Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Lilian Wong’ và nội dung nghe ‘The ceramics for sale from her include - traditional Chinese teapots and teacups. Known for their brilliant blue and white patterned glazes’ (Đồ gốm sứ của bà bao gồm những chiếc ấm và tách trà truyền thống Trung Quốc. Được biết tới bởi loại men gốm bóng xanh trắng có họa tiết tuyệt đẹp của mình), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘tea service items’ đã được diễn đạt lại thành ‘teapots and teacups’. ACTUAL TEST 289

20 Wei Lin Shen  Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Wei Lin Shen’ và nội dung nghe ‘we also have numerous ceramic sculptures - from Chinese artist Wei Lin Shen ~ these large-scale works’ (chúng tôi cũng có một số lượng lớn các tượng gốm của nghệ nhân Trung Quốc Wei Lin Shen trưng bày ở sảnh ~ các phẩm có kích thước lớn), ta chọn đáp án E. Questions 21-30 Giọng Anh-Úc, Anh-Anh AT21-30.mp3 Section 3. You will hear a conversation between two Phần 3. Bạn sẽ nghe hai sinh viên thảo luận về một students discussing plans for an upcoming geology chuyến thực địa sắp diễn ra. fieldtrip. Nam: Chào buổi sáng Sharon. M: Good morning, Sharon. Nữ: Chào Eric. Tớ vừa suy nghĩ về nơi chúng ta sẽ W: Hi, Eric. I was thinking about where we should đi tìm mẫu vật cho dự án địa chất. go to collect samples for our geology project. Nam: Ừ. Chúng ta nên bắt đầu lên kế hoạch cho M: Yes, we should start planning that field trip soon. chuyến đi thực địa sớm. Cậu đã có ý tưởng gì Have you come up with any ideas? chưa? W: I’m not sure about it, as I’ve not been there, Nữ: Tớ cũng không chắc vì tớ chưa tới đó bao giờ, but the Laxford Brae road section in Scotland nhưng đường Laxford Brae ở Scotland là một would be a great place. 21I guess they were địa điểm lý tưởng. 21Tớ đoán là trước kia, họ đã cutting through this hill to build a section of road từng san ngọn đồi để làm đường và phát hiện in the past, and it revealed all these interesting, ra nhiều thứ thú vị, những lớp đá khác nhau có colourful layers of stone of all different types. màu sắc sặc sỡ. M: Yes, that’s a good idea. I’ve been there, and it Nam: Ừ. Đó là một ý tưởng hay. Tớ đã tới đó rồi và has some great examples of layering and the nó có thể là một ví dụ rất tốt về các lớp đá và processes of rock formation. But unfortunately, quá trình hình thành cấu trúc đá. Nhưng không they don’t allow visitors to take samples, and may là họ không cho phép du khách tới đó để that’s something we will need to do. 22We can thu thập mẫu vật, mà đấy lại là điều chúng ta certainly take some photographs of geological cần làm. 22Mình vẫn có thể chụp ảnh cấu tạo formations there, though. địa chất ở đó. W: Ah, I didn’t realise they don’t allow sampling Nữ: À. Tớ không biết là họ không cho phép lấy mẫu at Laxford Brae. Hmm... Well, we could take ở Laxford Brae. Nhưng chúng ta vẫn có thể ghé a quick visit there and then go to another thăm một chốc và di chuyển tới một địa điểm nearby location. I was thinking about Siccar gần đó. Tớ đang nghĩ là Siccar Point. Nó có các Point. It has quite a lot of fantastic coastal rock cấu trúc đá ven biển khá thú vị. 23Cậu có thể formations. 23You can actually see examples of thấy nhiều ví dụ cho việc hình thành núi và các the formation of mountains and other complex cấu trúc đá phức tạp khác từ một loạt các loại rock structures, all made in a variety of different đá khác nhau. Sẽ rất tuyệt nếu mình có thể thấy stone. It was great to see all of them in just one tất cả những điều đó ở một địa điểm. location... Nam: Việc lấy mẫu ở đó thì sao? M: ... And what about sampling there? Nữ: Ừ. 24Họ cho phép thu thập mẫu nhưng cậu sẽ W: Yes, 24they do allow collecting of samples from phải mua một giấy phép đặc biệt cho hoạt động the site, but you have to buy special permits for nghiên cứu của trường hay nhóm. Tớ nghĩ nó school or research groups. I think it’s only £20 chỉ 20 bảng một nhóm. Đấy chắc chắn là một per group, so that’s definitely an advantage of điểm tốt. that site. Nam: Ừ. Tớ thích ý tưởng đó. Tớ đến Siccar Point vào M: Yes, I like that idea. I was at Siccar Point in the đầu những năm 2000 và quay lại khoảng 5 năm early 2000s, and again five years ago. Both sau. Cả hai lần tớ đều thấy rất ấn tượng về địa times I was very impressed with the geological lý ở đó. Tớ nghĩ chúng ta sẽ tìm được các mẫu variety. I think we can get some fine specimens. vật chất lượng. W: What should the focus be for the sampling? Nữ: Mình nên tập trung vào lấy mẫu gì nhỉ? M: Well, maybe 25we can gather specimens of rock Nam: Ừ thì 25có lẽ chúng ta có thể thu thập mẫu của that have been formed through one or more of các loại đá đã được hình thành thông qua ít the three primary types of geological formation; nhất một trong ba quá trình chính hình thành erosion, deposit, and folding, which should all địa tầng: xói mòn, bồi tụ và đứt gãy, chúng đều be available at Siccar Point. là những thứ có thể thấy ở Siccar Point. W: Right. That should be straight forward enough. Nữ: Ừ. Như vậy là đủ. 290

M: But we will have to be careful not to damage Nam: Nhưng chúng ta cũng sẽ phải cẩn thận không any formations or the natural surroundings when làm ảnh hưởng đến cấu trúc địa lý hay cảnh collecting samples. quan thiên nhiên ở đó khi đến lấy mẫu. W: Absolutely. I know there are certain areas that are Nữ: Đương nhiên rồi. Tớ biết có nhiều chỗ không off-limits for sample collecting, so we will need to được tới lấy mẫu, nên chúng ta sẽ phải tìm find out where they are and avoid them. And I think hiểu và tránh những chỗ đó ra. Và tớ nghĩ there are also guidelines we need to follow with cũng có cả các chỉ dẫn chúng ta nên tuân thủ regard to the quantity of specimens we can take, về số lượng mẫu cần lấy và các quy trình trích and removal procedures as well. 26We can probably xuất nữa. 26Chúng ta có thể tìm hiểu về những find that information on their website. thông tin đó trên trang web của họ. W: And there is already quite a lot of research on the Nữ: Có khá nhiều nghiên cứu về khu vực đó mà Actual Test site that we can review before we go on the trip. chúng ta có thể đọc qua trước khi tới. Tớ nghĩ I think it might be a good idea to review some of tìm hiểu các nghiên cứu của James Hutton và HACKERS IELTS LISTENING James Hutton’s work and include some of his study đưa một số kết quả của ông ấy vào nghiên findings in our project. He discovered Siccar Point’s cứu của chúng ta sẽ là một ý tưởng tốt. Ông ấy geological significance back in the 1700s. đã tìm ra tầm quan trọng về mặt địa chất của Siccar Point từ những năm 1700. M: That’s right. He studied geological formations at the site. 27He wrote a lot about folding and deposition Nam: Đúng rồi. Ông ấy nghiên cứu về cấu trúc địa processes and how they created the stone structures tầng ở chỗ đó. 27Ông ấy viết khá nhiều về quá at Siccar Point. You know, we might want to focus on trình đứt gãy, bồi tụ, cũng như cách chúng tạo those processes for our project. nên các cấu trúc đá ở Siccar Point. Chúng ta có thể tập trung vào các quá trình đó trong W: Yes, that would work. We can probably add the dự án. erosion process too. There are lots of examples of wind and water erosion there. It’s fascinating Nữ: Ừ. Được đấy. Chúng ta có thể đưa cả quá trình to see how the elements have created so many xói mòn vào nữa. Có rất nhiều ví dụ về xói mòn interesting shapes. do gió và nước ở đó. Thật hấp dẫn khi thấy các nguyên tố tự nhiên đã tạo ra nhiều hình thái thú M: In that case, we should probably include other vị như thế nào. academic sources in addition to James Hutton. What about the research of James Hall and John Nam: Trong trường hợp đó, chúng ta nên thêm các Playfair? 28They worked directly with James các nguồn khác ngoài James Hutton. Nghiên Hutton and helped in mapping the area, focusing cứu của James Hall và John Playfair thì sao? on specific types of formations, such as those 28Họ làm việc trực tiếp với James Hutton và created by erosion, because the variety at the site giúp vẽ bản đồ cho khu vực này, tập trung các was so vast. I think we can include their findings in cấu trúc, ví dụ những thứ được tạo ra từ xói addition to Hutton’s work. mòn, bởi sự đa dạng của khu vực thật sự quá lớn. Tớ nghĩ chúng ta nên đưa các kết quả của W: Also, didn’t Iain Stewart do research at Siccar Point? họ vào cùng nghiên cứu của Hutton. M: You’re right. Yes, 29he’s even made some Nữ: Cả Iain Stewart cũng đã nghiên cứu về Siccar documentary videos about the significance of Point đúng không? the site. Nam: Đúng. 29Ông ấy làm một số phim tài liệu về W: Yes, I watched those. They were quite tầm quan trọng của khu vực này. informative and included a lot of current geological information on the site, so 29it might Nữ: Ừ. Tớ đã xem rồi. Chúng khá hữu ích và có cả be good to include some of Stewart’s research các tư liệu địa chất hiện tại của khu vực, nên for a contemporary viewpoint. 29có lẽ chúng ta nên thêm một số nghiên cứu của Stewart để có quan điểm hiện đại. M: Yes, we should do that. Anyway, I don’t have anything to do tomorrow morning, so I can write up Nam: Ừ. Chúng ta nên làm vậy. Dù sao thì, vì không the plan summary. I know you’re busy Monday, but phải làm gì sáng mai, nên tớ sẽ viết tóm tắt maybe on Tuesday you can start collecting research kế hoạch. Tớ biết cậu bận vào sáng thứ Hai, data from other academic sources about the nhưng có lẽ vào thứ Ba, cậu nên bắt đầu thu geological formations at the site. 30I think Professor thập tư liệu từ các nguồn khoa học về cấu Franklin asked for the summary by Friday. And trúc địa tầng của khu vực. 30Tớ nghĩ giáo sư if she approves, we can go ahead and make the Franklin yêu cầu nộp tóm tắt muộn nhất vào necessary arrangements for collecting specimens. thứ Sáu. Nếu cô ấy đồng ý, chúng ta có thể bắt đầu và thống nhất về việc thu thập mẫu. W: Sure, I can see what other sources I can find in addition to the ones we discussed. Nữ: Ừ. Tớ sẽ xem mình có thể tìm thêm được gì ngoài mấy thứ đã thảo luận không. ACTUAL TEST 291

M: Ok, well... let’s meet again tomorrow afternoon to get Nam: Ừ. Tốt. Vậy hẹn gặp lại cậu vào chiều mai everything together before the deadline. để cùng chuẩn bị trước hạn cuối. W: That’s fine with me. Just let me know when you’re ... Nữ: Ừ, được đấy. Chỉ cần báo cho tớ khi cậu... Từ vựng section khu vực, phần sampling sự lấy mẫu coastal ven biển rock formation cấu trúc đá specimen mẫu vật erosion sự xói mòn deposit sự bồi tụ, bồi đắp folding uốn gãy surrounding cảnh quan off-limits (thuộc) khu vực cấm contemporary (thuộc) hiện đại Questions 21-30 Kế hoạch chuyến đi thực địa Laxford Brae . • Các lớp đá được tìm thấy khi đang thi công một 21  • Có nhiều bằng chứng về tầng và cấu trúc đá • Không được phép di dời bất kì viên đá nào • Có thể chụp một số 22  về các lớp đá Siccar Point • Có thể thấy cách 23  và các cấu trúc đá phức tạp được tạo ra • Cần 24  đặc biệt để lấy mẫu • Có nhiều ví dụ về cả ba loại 25  của việc hình thành địa chất: xói mòn, bồi tụ và đứt gãy • Một số khu vực không được phép thu thập • Kiểm tra 26  để tìm thông tin về chỉ dẫn lấy mẫu Kế hoạch dự án • Thêm dữ liệu từ James Hutton: - Các kết quả của ông về Siccar Point từ những năm 1700 - Cách 27  được tạo ra bởi quá trình đứt gãy và bồi tụ • Thêm các kết quả của James Hall and John Playfair - Họ giúp đỡ trong việc 28  Siccar Point - Tập trung vào các cấu trúc hình thành thông qua xói mòn  • Sử dụng thông tin từ các phim tài liệu của Iain Stewart để có quan điểm 29  • Nộp bản tóm tắt kế hoạch cho giáo sư để nhận được sự cho phép trước 30 21 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Layers of stones were found)’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘Is that free on the 12th of June?’ (Tớ đoán là họ đã từng san ngọn đồi để làm đường thì phát hiện ra nhiều thứ thú vị, những lớp đá khác nhau có màu sắc sặc sỡ), ta có thể điền ‘section of road’ vào chỗ trống. Nhưng vì đề bài yêu cầu điền không quá hai từ, nên road là đáp án cần điền. 22 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Can take some’ và lời thoại của nhân vật nam ‘We can certainly take some photographs of geological formations there’ (Mình vẫn có thể chụp ảnh cấu trúc địa chất ở đó), ta điền photographs hoặc photos vào chỗ trống. 23 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Can see how ~ were formed’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘You can actually see examples of the formation of mountains and other complex rock structures’ (Cậu có thể thấy nhiều ví dụ cho việc hình thành núi và các cấu trúc đá phức tạp khác), ta điền (the) mountains vào chỗ trống. 292

24 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Need special’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘they do allow Actual Test collecting of samples from the site, but you have to buy special permits’ (họ cho phép thu thập mẫu nhưng cậu sẽ phải mua một giấy phép đặc biệt cho hoạt động nghiên cứu của trường hay HACKERS IELTS LISTENING nhóm), ta điền permits vào chỗ trống. 25 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘~ types of geological formation’ và lời thoại của nhân vật nam ‘we can gather specimens of rock that have been formed through one or more of the three primary types of geological formation ~ which should all be available at Siccar Point’ (có lẽ chúng ta có thể thu thập mẫu của các loại đá đã được hình thành thông qua ít nhất một trong ba quá trình chính hình thành địa tầng: xói mòn, bồi tụ và đứt gãy, đều là những thứ có thể thấy ở Siccar Point), ta điền primary vào chỗ trống. 26 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘information on collection guidelines’ và lời thoại của nhân vật nữ ‘We can probably find that information on their website’ (Chúng ta có thể tìm hiểu về những thông tin đó qua trang web của họ), ta điền (the) website vào chỗ trống. 27 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘folding and deposition processes’ và lời thoại của nhân vật nam ‘He wrote a lot about folding and deposition processes and how they created the stone structures at Siccar Point’ (Ông ấy viết khá nhiều về quá trình đứt gãy và bồi tụ, cũng như cách chúng tạo nên các cấu trúc đá ở Siccar Point), ta điền stone structures vào chỗ trống. 28 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘helped in ~ Siccar Point’ và lời thoại của nhân vật nam ‘They ~ helped in mapping the area’ (Họ làm việc trực tiếp với James Hutton và giúp vẽ bản đồ cho khu vực này), ta điền mapping vào chỗ trống. 29 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘lain Stewart’s videos’, lời thoại của nhân vật nam ‘he’s even made some documentary videos’ (Ông ấy làm một số phim tài liệu) và của nhân vật nữ ‘it might be good to include some of Stewart’s research for a contemporary viewpoint’ (có lẽ chúng ta nên thêm một số nghiên cứu của Stewart để có quan điểm hiện đại), ta điền comtemporary vào chỗ trống. 30 Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Submit ~ by’ và lời thoại của nhân vật nam ‘I think Professor Franklin asked for the summary by Friday’ (Tớ nghĩ giáo sư Franklin yêu cầu nộp tóm tắt muộn nhất vào thứ Sáu), ta điền Friday vào chỗ trống. Questions 31-40 Giọng Anh-Mỹ AT31-40.mp3 Section 4. You will hear a lecture from a professor in a Phần 4. Bạn sẽ nghe bài giảng của một giáo sư môn biology class about bowerbirds. sinh học về loài chim đinh viên. So today I’d like us to focus on birds that collect Hôm nay, tôi muốn chúng ta tập trung vào những objects... sometimes referred to as collector birds. con chim chuyên lượm nhặt… thỉnh thoảng hay được These include such species as ravens, crows, and gọi là chim nhặt nhạnh, bao gồm các loài như quạ, magpies, but first I want to discuss bowerbirds. Male chim ác, nhưng loài đầu tiên mà tôi muốn nhắc tới bowerbirds are very well-known for gathering objects là chim đinh viên. Chim đinh viên đực nổi tiếng là such as coloured stones, feathers, shiny or metallic chuyên đi thu thập các viên đá, cọng lông nhiều màu items, and even flowers and leaves. But 31unlike sắc và các vật lóng lánh hay làm từ kim loại, kể cả ravens, crows, and magpies, the male bowerbirds các loại hoa và lá. 31Nhưng khác với quạ và chim don’t collect these objects just because they strike ác, chim đinh viên đực không nhặt các thứ kể trên their fancy. Found in Australia and New Guinea, chỉ để thể hiện bản thân. Được tìm thấy ở Úc và Tân these “gardener birds” actually use the objects they Ghi Nê, những con “chim làm vườn” dùng những vật collect for a specific purpose. The birds were given this này cho một mục đích rất cụ thể. Chúng được gọi name because of their habit of creating yards, gardens, như vậy vì thói quen xây sân, vườn hay các kiến trúc or structures decorated with their collected items. được trang trí bằng các đồ vật lượm được. ACTUAL TEST 293

So the male bowerbirds construct shelters made of Chim đinh viên đực xây dựng tổ bằng cành cây, cỏ, sticks, grass, leaves, twigs and other debris collected lá, cành cây con và các mảnh vụn thu thập từ các from nearby trees. These shelters are known as loại cây ở gần đó. Những chiếc tổ này được biết đến bowers and are then decorated with the collected như những cái lùm và được trang trí bằng đồ nhặt objects, so they are usually very easily recognisable. được, nên chúng rất dễ nhận ra. 32Ta cần nhớ rằng 32It’s important to note that the bowerbirds’ structures công trình chim đinh viên tạo ra nhìn không giống look nothing like nests. They are actually more like tổ chim một chút nào. Chúng như một tòa nhà hơn buildings than traditional birds’ nests, many with là tổ chim bình thường, với tường, mái và các lối đi. walls, roofs, and pathways. Nhưng chúng cũng xây nhiều loại tổ. Các nhà But there is variety in the types of shelters nghiên cứu chim đinh viên đã tìm ra được ba loại tổ they build. Researchers studying bowerbirds khác nhau. Đầu tiên là những chiếc lùm được bện have now categorised the bowers into three lại hoặc dạng bục. Nó thường giống như một cái nền different classifications. First, erm... there is the mat được xây cao và chim đinh viên đực đặt các đồ vật or platform type of bower. It’s usually an elevated pad, trang trí bên trên hay xung quanh đó. 33Kiểu thiết kế and the male bowerbirds put decorations on top of it dạng bục khá đơn giản, nhưng nó thường được trang or around it. 33The platform bower’s design is fairly trí rất đặc sắc để bù lại cho cấu trúc kém phức tạp. simple, but it is often lavishly decorated to make up for a lack of structural complexity. Tiếp đến là những chiếc lùm nhìn như những chiếc cột lớn. Nó giống với một tòa tháp được xây dựng quanh And then... the next type is the maypole bower. một cái cây nhỏ, nhưng nhiều cây có chiều cao tới It is sort of a tower that’s built around a small chín feet. Vì vậy, quy mô và độ phức tạp của nó ấn tree, but many have been known to reach tượng hơn nhiều so với lùm dạng bục. 34Lùm dạng heights of up to nine feet. So the scale and này được trang trí với một ít đồ thu nhặt, tuy ít tráng lệ complexity of construction is quite a bit more hơn, nhưng cấu trúc của tổ vốn dĩ đã rất bắt mắt rồi. impressive than, for example, the platform bower. 34The maypole bower is also decorated with bits of Dạng thứ ba có hai bức tường chạy song song collected treasure, although less extravagantly, as the tạo ra một lối đi. Những chiếc tổ này được gọi là structures themselves are quite attractive. lùm mô phỏng con đường và 35điều khiến chúng trở nên rất bắt mắt là chim đinh viên thậm chí sẽ The third type of bower has two walls that run parallel rải sỏi để làm cho nó giống như một cái sân hay and sort of create an archway. These are called một khu vườn. Quả thực rất thú vị khi nhận ra avenue bowers, and 35what makes them very striking rằng những chiếc lùm này được đặt một cách có is that the bowerbirds will even spread gravel around chủ định gần những cái cây hay bụi cây đẹp để it to make a yard or a garden area. It is interesting to có phong cảnh xung quanh bắt mắt. Những chiếc note that these particular types of bowers are often lùm mô phỏng con đường này có cấu trúc giống purposely located near attractive trees or shrubs so that những chiếc lều và cũng như các loại lùm khác, they are in attractive surroundings. Avenue bowers are chúng được trang trí với lông và các mảnh sặc sỡ. tent-like in structure, and like the other types, they too are decorated with feathers or other colourful debris. Nhưng cũng như các loài chim lượm đồ khác, chim đinh viên có thể trở nên hung dữ khi phải bảo vệ đồ But like other collector birds, the bowerbirds can be chúng nhặt về. Những con chim đinh viên đực thường very aggressive when it comes to these collected cố gắng lấy trộm đồ từ các con chim đực khác để làm treasures. Often male bowerbirds will attempt to cho công trình của chúng trở nên bắt mắt hơn. Thế steal attractive objects from other males in order to nên 36chim đực thường trông chừng tổ của chúng và make their own structures more attractive. Naturally, trở nên hung dữ khi những con chim khác tới ăn trộm. 36male bowerbirds are very protective of their bowers and become quite aggressive when thieves attempt Hãy thử xem xét lý do khiến chim đinh viên đực cố to steal their treasures. gắng hết sức mình để xây dựng những chiếc lùm như thế này và trang trí chúng vô cùng cầu kỳ. Vì So let’s look at the reason why the male bowerbirds đó là một phần của nghi thức giao phối. 37Những go through all this trouble to build these structures ngôi nhà nhỏ này được trang trí để thu hút chim and decorate them so elaborately. Well, it is all cái và thuyết phục chúng chuyển đến ở rồi trở part of their mating ritual. 37The little homes are thành bạn tình. Chim cái sẽ đến và ngắm nghía decorated in order to attract female bowerbirds cái lùm, nếu thấy thích trong lần đầu tiên, chúng and convince them to move in and become a sẽ tới lần thứ hai để gặp chủ nhà. Chúng kiểm tra mate. The female birds will come and inspect the cái lùm cũng như chủ nhân của nó một lần nữa. bowers, and if they like what they see on the first visit, they return a second time to see if the builder is home. They check out the bowers again as well 294

as their suitors. 38Male bowerbirds often perform 38Chim đinh viên đực thường thể hiện một điệu a dance of sorts and urge the females to move in múa và thúc giục chim cái đến ở cùng trong to the well-decorated structures. And females will công trình được trang trí cầu kỳ của nó. Chim then decide whether or not they will mate with an cái sau đó sẽ quyết định xem chúng có muốn trở interested male suitor. thành bạn tình với chim đực chủ nhà hay không. However, at this point we come across a very Tuy nhiên, vào lúc này ta có thể gặp một trường interesting situation. 39Some female bowerbirds are hợp khá thú vị. 39Nhiều con chim đinh viên cái more drawn to an attractive male with lots of colourful bị thu hút hơn bởi những con chim đực có bộ plumage or feathers . . . but with a rather simple bower lông sặc sỡ, bắt mắt... nhưng chiếc lùm lại ít with minimal decoration. Others are drawn more to được trang trí. Những con khác thì lại bị thu hút a fancier structure and, perhaps, a less-attractive bởi chiếc lùm đẹp hơn của một con chim đực, mate. And so we do tend to see males that are less thường là kém mã. Nên ta có thể thấy được eye-catching build structures that are quite elaborate những con chim đực không đẹp mã sẽ xây dựng and intricately decorated. Attractive males, on the công trình cầu kỳ và được trang trí rất cẩn thận. other hand, don’t put as much work into their bowers. Ngược lại, chim đực có ngoại hình đẹp không But then 40we do occasionally see less-attractive cần phải làm việc quá vất vả. Thế nên 40thỉnh males who don’t put much effort into their bowers at thoảng, ta vẫn thấy những con chim đực không all, and often they end up mate-less. And vice versa, bắt mắt và cũng không cố gắng xây dựng lùm we occasionally see attractive males building very cuối cùng chẳng kiếm được bạn tình. Và ngược well-decorated structures, and they can end up lại, ta cũng thấy những con chim đực đẹp mã xây having several mates. dựng những chiếc tổ rất đẹp và thế là chúng có nhiều bạn tình. OK, now let’s carry on with crows and ravens, which are... OK. Bây giờ ta sẽ nói về loài quạ... Từ vựng raven con quạ magpipe chim ác strike thu hút, gây chú ý twig cành cây Actual Test debris mảnh, mảng vỡ bower lùm recognisable dễ nhận ra striking bắt mắt ravishly làm mê mẩn gravel đá, sỏi mating giao phối suitor người cầu hôn plumage lông vũ eye-catching bắt mắt intricately cầu kỳ vice versa ngược lại Questions 31-35 HACKERS IELTS LISTENING Chim đinh viên 31 Chim đinh viên khác với các loài chim lượm đồ khác vì A chúng sống trên cây cao. B chúng có một lý do đặc biệt cho việc nhặt nhạnh. C chúng thường xây tổ trong vườn. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘different from other collector birds’ và nội dung nghe ‘unlike ravens, crows, and magpies, the male bowerbirds don’t collect these objects just because they strike their fancy - these “gardener birds” actually use the objects they collect for a specific purpose’ (Nhưng khác với quạ và chim ác, chim đinh viên đực không nhặt các thứ kể trên chỉ để thể hiện bản thân. Được tìm thấy ở Úc và Tân Ghi Nê, những con “chim làm vườn” dùng những vật này cho một mục đích rất cụ thể), ta chọn đáp án B. 32 Tổ do chim đinh viên đực xây thường A rất chắc chắn. B khác với các tổ chim thông thường. C thỉnh thoảng khó nhận ra. Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘structures built by ~ bowerbirds’ và nội dung nghe ‘It’s important to note that the bowerbirds’ structures look nothing like nests’ (Ta cần nhớ rằng công trình chim đinh viên tạo ra nhìn không giống tổ chim chút nào), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘different from’ đã được diễn đạt lại thành ‘look nothing like’. ACTUAL TEST 295

Đáp án sai A: không được nhắc tới trong nội dung nghe, nên A là đáp án sai. C: trái ngược với nội dung nghe ‘they are usually very easily recognisable’, nên C là đáp án sai. 33 Tại sao những cái lùm dạng bục lại được trang trí rất cầu kỳ? A để khiến nó dễ nhận biết hơn từ trên không B để bù đắp cho cấu trúc đơn giản C để thể hiện khả năng săn bắt của chim đực Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘platform bowers decorated ~ extravagantly’ và nội dung phần nghe ‘The platform bower’s design is fairly simple, but it is often lavishly decorated to make up for a lack of structural complexity’ (Kiểu thiết kế dạng bục khá đơn giản, nhưng nó thường được trang trí rất đặc sắc để bù lại cho cấu trúc kém phức tạp), ta chọn đáp án B. Lưu ý, ‘compensate’ đã được diễn đạt lại thành ‘make up for’. Đáp án sai A: không được nhắc tới trong nội dung nghe, nên A là đáp án sai. C: ‘males’ được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung không đề cập đến khả năng săn bắt của chim đực, nên C là đáp án sai. 34 Những cái lùm có hình cột lớn được trang trí ít hơn là vì A cấu trúc bắt mắt B quy mô nhỏ C vị trí khuất Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘Maypole bowers ~ fewer decorations’ và nội dung phần nghe ‘The maypole bower is also decorated with bits of collected treasure, although less extravagantly, as the structures themselves are quite attractive’ (Lùm dạng này được trang trí bằng ít đồ thu nhặt, tuy không tráng lệ bằng, nhưng cấu trúc của tổ vốn dĩ đã rất bắt mắt rồi), ta chọn đáp án A. Đáp án sai B: trái ngược với nội dung nghe ‘the scale ~ of construction is quite a bit ~ impressive’, nên B là đáp án sai. C: không được nhắc tới trong nội dung nghe nên C là đáp án sai 35 Lùm mô phỏng con đường có điều gì đặc biệt? A Chúng cao hơn các loại khác B Chúng thường có sỏi ở xung quanh C Chúng được làm ở trên cây hay trong bụi Giải thích Dựa vào cụm từ khóa ‘avenue bowers’ và nội dung phần nghe ‘what makes them very striking is that the bowerbirds will even spread gravel around it to make a yard or a garden area’ (điều khiến chúng trở nên rất bắt mắt là do chim đinh viên thậm chí sẽ rải sỏi để khiến lùm của nó như một cái sân hay một khu vườn), ta chọn đáp án B. Đáp án sai A: không được nhắc tới trong nội dung nghe, nên A là đáp án sai. C: ‘trees or shrubs’ được nhắc tới để gây nhiễu thông tin, nhưng nội dung không đề cập đến việc tổ thường được xây trên cây hay trong bụi, nên C là đáp án sai. 296

Questions 36-40 Tập quán Giao phối của chim Đinh viên 36 C him đinh viên hành động một cách  đối với tổ của chúng và có thể trở nên hung dữ với những con chim khác. Giải thích Dựa vào từ khóa ‘act in a ~ towards their bowers’ và nội dung phần nghe ‘male bowerbirds are very protective of their bowers and become quite aggressive when thieves attempt to steal their treasures’ (chim đực thường trông chừng tổ của chúng và trở nên hung dữ khi những con chim khác tới ăn trộm), ta có thể điền ‘very protective’ vào chỗ trống. Tuy nhiên, do đề bài yêu cầu điền duy nhất một từ, nên protective là đáp án cần điền. 37 Mục đích của những cái tổ được trang trí là để  chim cái. Giải thích Dựa vào từ khóa ‘purpose of ~ bowers’ và nội dung phần nghe ‘The little homes are decorated in order to attract female bowerbirds’ (Những ngôi nhà nhỏ này được trang trí để thu hút và thuyết phục chim cái trở thành bạn tình), ta có thể điền attract hoặc một từ đồng nghĩa draw vào chỗ trống. 38 Chim đực thực hiện một  để thuyết phục chim cái đến ở. Actual Test Giải thích Dựa vào từ khóa ‘persuade females to move in)’ và nội dung phần nghe ‘Male bowerbirds often perform a dance of sorts and urge the females to move in to the well-decorated structures’ (Chim đinh viên đực thường thể hiện một điệu múa và thúc giục chim cái đến ở cùng trong công trình được trang trí cầu kỳ của nó), ta có thể điền ‘dance of sort’ vào chỗ trống. Tuy nhiên, do đề bài yêu cầu điền duy nhất một từ, nên dance là đáp án cần điền. 39 Nhiều chim cái có thể chọn chim đực bắt mắt với một cái lùm  và ít được HACKERS IELTS LISTENING trang trí, trong khi một số con khác chọn những con đực kém bắt mắt hơn nhưng có một cái lùm đẹp. Giải thích Dựa vào từ khóa ‘bower with minimal decoration’ và nội dung phần nghe ‘Some female bowerbirds are more drawn to an attractive male ~ with a rather simple bower with minimal decoration’ (Nhiều con chim đinh viên cái bị thu hút hơn bởi những con chim đực có bộ lông sặc sỡ, bắt mắt… nhưng chiếc lùm lại ít được trang trí), ta điền simple vào chỗ trống. 40 Nhưng con chim đực kém bắt mắt thỉnh thoảng sẽ không tìm được bạn đời nếu chúng không  trang trí tổ. Giải thích Dựa vào từ khóa ‘Less-striking males ~ don’t put much ~ into their bower’ và nội dung phần nghe ‘occasionally see less-attractive males who don’t put much effort into their bowers at all, and often they end up mateless’ (thỉnh thoảng ta thấy những con chim đực không bắt mắt và cũng không cố gắng xây dựng lùm chút nào cuối cùng chẳng kiếm được bạn tình), ta có thể điền effort hoặc một từ đồng nghĩa work vào chỗ trống. ACTUAL TEST 297

Biên mục trên xuất bản phẩm của Thư viện Quốc gia Việt Nam Hackers Hackers IELTS Listening : Bộ sách luyện thi IELTS đầu tiên có kèm giải thích và đáp án chi tiết và hướng dẫn cách tự nâng band điểm / Hackers ; Nguyễn Thanh Tùng dịch. - H. : Thế giới ; Công ty Sách Alpha, 2019. - 300tr. ; 24cm ISBN 9786047762613 1. Tiếng Anh Anh 2. IELTS 3. Kĩ năng nghe hiểu 4. Sách luyện thi 428.3 - dc23

NHÀ XUẤT BẢN THẾ GIỚI Trụ sở chính: Số 46, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội Tel: 0084.24.38253841 – Fax: 0084.24.38269578 Chi nhánh: Số 7, Nguyễn Thị Minh Khai. Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Tel: 0084.28.38220102 Email: [email protected] Website: www.thegioipublishers.vn Hackers IELTS Listening Giỏi IELTS không tốn mấy đồng Chịu trách nhiệm xuất bản: GIÁM ĐỐC – TỔNG BIÊN TẬP TS. TRẦN ĐOÀN LÂM Biên tập: Bùi Hương Giang Sửa bản in: Ngọc An Thiết kế bìa: Mạnh Cường Trình bày: Nam Khanh In 5.000 bản, khổ 16 x 24 cm tại Công ty Cổ phần in truyền thông Việt Nam Địa chỉ: Số 843 đường Hồng Hà, phường Chương Dương, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội. Xưởng sản xuất: Số 24 ngõ 454, phố Minh Khai, phường Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội Số xác nhận đăng ký xuất bản: 1488-2019/CXBIPH/01-84/ThG Quyết định xuất bản số: 645/QĐ-ThG cấp ngày 05 tháng 07 năm 2019. ISBN: 978-604-77-6261-3 In xong và nộp lưu chiểu năm 2019. 300