Hướng dẫn làm bài 5 trang 74 sgk hóa 10
Số oxi hóa của một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. Số ion hóa được xác định theo quy tắc sau:
Thí dụ: ion Ca2+ có điện tích là dương 2, số oxi hóa là +2. Ion Cl– có điện tích là âm 1, số oxi hóa là -1.
Thí dụ: Fe, Cl2 ,
Hướng dẫn trả lời câu hỏi và giải bài tập SGK bài 15 Hóa 10 trang 74.Bài 1. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+ , NO–2 , và HNO3 lần lượt là:
Advertisements (Quảng cáo)
Đáp án: B Bài 2. Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe3+ , S trong SO3 , P trong PO43-lần lượt là:
Chọn đáp ứng đúng. Đáp án : A Advertisements (Quảng cáo) Bài 3. Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2 , Al2O3. Hướng dẫn: Cs = 1+ ; Cl = 1– ; Na = 1+ ; O = 2– ; Ba = 2+ ; O = 2– ; Al = 3+ ; O = 2– Bài 4. Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3. Giải bài 4: Xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O CH4 HCl NH3 Cộng hóa trị H có cộng hóa trị là 1 O có cộng hóa trị là 2 C có cộng hóa trị là 4 H có cộng hóa trị là 1 H và Cl đều có cộng hóa trị là 1 N có cộng hóa trị là 3 H có cộng hóa trị là 1 Bài 5 trang 74: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ , NH4+ Giải bài 5: Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: Cu2+ có số oxi hóa là +2 , Na+ có số oxi hóa là +1, Fe2+ có số oxi hóa là +2, Fe3+ có số oxi hóa là +3, Al3+ có số oxi hóa là +3. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ , NH4+ Hướng dẫn giảiGhi nhớ 4 nguyên tắc để xác định số oxi hóa: Quy tắc 1: trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng không Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng không. Quy tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích ion của ion đó Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất số oxi hóa của hidro bằng +1, số oxi hóa của oxi bằng -2 Lời giải chi tiết Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: \(\mathop C\limits^{ + 4} {\mathop O\limits^{ - 2} _2},{\mathop {\,\,H}\limits^{ + 1} _2}\mathop O\limits^{ - 2} ,\,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 6} {\mathop O\limits^{ - 2} _3},\,\,\mathop {\,N}\limits^{ - 3} {\mathop H\limits^{ + 1} _3},\,\,\mathop {\,N}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} ,\,\,\,\,\mathop N\limits^{ + 4} {\mathop O\limits^{ - 2} _2}\) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ , NH4+ Xem thêm: Bài 4 trang 74 SGK Hóa 10 Lời giải bài 5 trang 74 SGK Hóa 10:Trước khi bắt tay vào làm bài, các em cần ghi nhớ 4 nguyên tắc để xác định số oxi hóa: Quy tắc 1: trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng không Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng không. 5. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ , NH4+ Hướng dẫn giải: Số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: Cu2+ có số oxi hóa là +2 , Na+ có số oxi hóa là +1, Fe2+ có số oxi hóa là +2, Fe3+ có số oxi hóa là +3, Al3+ có số oxi hóa là +3. |