Khi đốt cháy hỗn hợp các đồng đẳng của metylamin tỉ lệ biến đổi như thế nào

A. 0,4  a < 1,2

C. 0,4  a < 1

D. 0,4  a  1

Các câu hỏi tương tự

Khi đốt cháy hỗn hợp các đồng đẳng của metylamin, tỉ lệ  biến đổi như thế nào ? 

A. 0,4 < t < 1,2

B. 0,8 < t < 2,5. 

C. 0,4 < t < 1. 

D. 0,75 < t < 1

A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 c m 3   N 2   (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là: 

A. C H 3 C 6 H 4 N H 2 ,   C H 3 C H 2 N H C H 3  

B. C H 3 C 6 H 4 N H 2   , C H 3 ( C H 2 ) 2 N H 2  

C. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 ,   C H 3 ( C H 2 ) 2 N H 2  

D. C H 3 C 6 H 4 N H 2 ,   C H 3 ( C H 2 ) 3 N H 2  

Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mọt là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Đó là chất nào trong số các chất dưới đây?

A. Axit axetic

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Fructozơ

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,4 mol CO2. S đồng phân cấu tạo của X là

A. 4.

B. 7

C. 5

D. 6.

A.   p − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ;   C 4 H 9 N H 2 .

C.  o − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ;   C 3 H 7 N H 2 .

D.  o − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ;   C 4 H 9 N H 2 .

Cho hỗn hợp khí A gồm 4 hidrocacbon thuộc các dãy dãy đồng đẳng khác nhau A1 A2, A3, A4 và hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối so với He bằng 9,5. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 1,5 :3,2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3 :1,2. Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với He là:

A.6.

B.5.

C.7.

D.8.

Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N 2 ,   C O 2 ,   H 2 O trong đó n C O 2   :   n H 2 O  = 2 : 3. A có công thức phân tử 

A. C 2 H 7 N  

B. C 3 H 9 N  

C.   C 4 H 11 N

D. C 5 H 13 N  

Khi đốt cháy hỗn hợp các đồng đẳng của metylamin, tỉ lệ  biến đổi như thế nào ? 

A. 0,4 < t < 1,2

B. 0,8 < t < 2,5. 

C. 0,4 < t < 1. 

D. 0,75 < t < 1

Các câu hỏi tương tự

A. 0,4  a < 1,2

C. 0,4  a < 1

D. 0,4  a  1

Hỗn hợp T gồm hai amin bậc một, một amin là đồng đẳng của metylamin và một amin là đồng đẳng của anilin. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O 2 , thu được 336 cm3 khí   N 2   (đktc), 5,94 gam   C O 2 và 2,16 gam H 2 O . Hai amin nào sau đây thỏa mãn tính chất của T?

A. C H 3 C 6 H 4 N H 2   và  C 3 H 7 N H 2

B. C H 3 C 6 H 4 N H 2 và  C 2 H 5 N H 2

C. C 6 H 5 C H 2 N H 2 và  C 2 H 5 N H 2

D. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 và   C 3 H 7 N H 2 .  

Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 c m 3   N 2   (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là: 

A. C H 3 C 6 H 4 N H 2 ,   C H 3 C H 2 N H C H 3  

B. C H 3 C 6 H 4 N H 2   , C H 3 ( C H 2 ) 2 N H 2  

C. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 ,   C H 3 ( C H 2 ) 2 N H 2  

D. C H 3 C 6 H 4 N H 2 ,   C H 3 ( C H 2 ) 3 N H 2  

A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:

A. 14,42%.

B. 16,05%.

C. 13,04%

D. 26,76%.

Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là: 

A. 14,42%. 

B. 16,05%. 

C. 13,04%. 

D. 26,76%. 

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:

A. 8,88%. 

B. 26,40%. 

C. 13,90%. 

D. 50,82%.

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E

A. 8,88%.

B. 26,40%.

C. 13,90%.