Khi đun nóng hỗn hợp glyxin và alanin có thể tạo ra tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?

Từ glyxin và alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là:

A. 0,102 lít

B. 0,25 lít.

C. 0,122 lít.

D. 0,204 lít.

Chọn D.

Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính gì?

Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức là:

Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm:

Lên men m gam glucozơ [hiệu suất 80%] khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thấy có 40 gam kết tủa. Lọc tách lấy kết tủa sau đó đun nóng dung dịch nước lọc, lại thấy có thêm 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam Natri cacbonat, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H2 có số mol bằng 1/2 số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Hòa tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO3 và KOH, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn kim loại Al tan hết. Thể tích khí NH3 [đktc] tạo thành là:

Bài Hay  Glyxin, glycine, aminnoacetic acid, C2H5NO2 – Mua Bán

X là hỗn hợp gồm Al, CuO và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm [không có không khí] một lượng rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra V lít H2 [đktc] và có 1,2 mol NaOH đã tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

Cho các phát biểu sau:

[1] Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.

[2] Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.

[3] Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc – amino axit là n – 1.

[4] Có 3 – amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc – amino axit đó.

Số phát biểu đúng là:

Trộn 200 ml dung dịch chứa HCl 0,01M và H2SO4 0,025M với 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,015M và Ba[OH]2 0,02M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Một loại khí gas dùng trong sinh hoạt có hàm lượng phần trăm theo khối lượng như sau: butan 99,40% còn lại là pentan. Nhiệt độ cháy của các chất lần lượt là 2654kJ và 3,6.106J và để nâng nhiệt độ của 1 gam nước [D = 1 g/ml] lên l°C cần 4,16J. Khối lượng gas cần dùng để đun sôi 1 lít nước nói trên từ 25°C lên 100°C là:

Nhận định nào sau đây là sai?

Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại. Hoá chất được sử dụng là:

Đèn xì oxi – axetilen dùng để:

Cho E [C3H6O3] và F [C4H6O5] là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

[1] E + NaOH X + Y

[2] F + NaOH X + H2O

[3] X + HCl Z + NaCl

Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

[a] Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.

[b] Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.

[c] Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.

[d] Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

Bài Hay  Amino axit là gì? Công thức các amino axit cần nhớ

[e] 1 mol chất z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.

Số phát biểu đúng là

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

[1] NaAlO2 + CO2 + H2O X + NaHCO3;

[2] X + Y AlCl3 + H2O

[3] NaHCO3 + Y Z + H2O + CO2.

Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân [giây]

t

t + 17370

3t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân [mol]

a

a + 0,075

4,5a

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot [mol]

0,06

0,075

0,075

Số mol NaCl trong X là

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản úng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.

Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng củaZ trong E là

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X [chỉ gồm Fe và các oxit] và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất vói giá trị nào sau đây?

Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng [LPG] gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

Bài Hay  Bài 6 trang 80 SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao>

Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.

Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK [ở trên], y kg đạm urê [độ dinh dưỡng là 46%] và z kg phân kali [độ dinh dưỡng là 60%]. Tổng giá trị [x + y + z] là

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[a] Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

[b] Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.

[c] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

[d] Cho NH4Cl vào dung dịch Ba[OH]2 đun nóng.

[e] Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba[HCO3]2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là

Cho các phát biểu sau:

[a] lsoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

[b] Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.

[c] Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.

[d] Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.

[e] Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu[OH]2 xuất hiện hợp chất màu tím.

Số phát biểu đúng là

Bạn đang xem bài viết: Từ glyxin và alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy…. Thông tin do C2 Lập Lễ HP chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Từ glyxin và alanin có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit?

4 đipeptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin là : Gly – Gly, Ala – Ala, Ala – Gly và Gly – Ala.

Một hỗn hợp gồm Valin và alanin có thể tạo ra tối đa bao nhiêu đipeptit?

Giải chi tiết: Từ hỗn hợp alanin [Ala] và valin [Val] có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit: Ala-Ala; Val-Val; Ala-Val; Val-Ala.

Công thức cấu tạo của alanin là gì?

C3H7NO2Alanin / Công thứcnull

Chủ Đề