Khi nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH

Khí nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH ?

A.

.

B.

.

C.

.

D.

.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Vậyđápánđúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 14

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các chất: Zn[OH]2, Pb[OH]2, Fe[OH]2, Cr[OH]3, Al, Mg[OH]2, Zn, Al2O3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là ?

  • Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe[OH]3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

  • Phương trình hóa học không đúng trong các phản ứng sau đây là:

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.

    [b]Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

    [c]Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam

    [d]Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray.

    [e] Nước đá khô có công thức là CO2 [rắn], không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.

    Số phát biểu sai

  • Cho các chất sau: Ba[HSO3]2; Cr[OH]2; Sn[OH]2; NaHS; NaHSO4; NH4Cl; CH3COONH4; C6H5ONa; ClH3NCH2COOH. Số chất vừa tác dụng với NaOH vừa tác dụng với HCl là

  • Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,26 gam hỗn hợp rắn. Cho hốn hợp rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là [hiệu suất phản ứng 100%]:

  • Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít [đktc] hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là

  • Ở điều kiện thường, cho từng chất sau tác dụng với dung dịch NaOH loãng: Cl2, NO2, H2S, CO2, H3PO4 và P2O5. Số trường hợp có thể tạo ra dung dịch gồm 2 muối là :

  • Trong phản ứng:

    . Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO,Fe3O4 và Fe[NO3]2 [trong đó oxi chiếm

    khối lượng hỗn hợp X] trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 238,775 gam muối clorua và 14,56 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm NO, H2. Hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là
    . Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 114,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X [có chứa 0,28 mol NaOH] và 0,14 mol khí H2. Hấp thụ hết 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4aM. Cho từ từ 100 ml dung dịch Z vào dung dịchY, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x molkhí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:

  • Nhóm gồm những nguyên tố phi kim điển hình là:

  • Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được SO2, cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 33,4 gam chất rắn khan. hòa tan 19,6 gam kim loại R vào 160ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Cho các phát biểu sau:

    1]Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn đường ray xe lửa…

    2]Trong nhóm IA kim loại K được dùng để chế tạo tế bào quang điện

    3]Bột Mg trộn với chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm

    4]Thạch cao nung thường được dùng để đúc tượng, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương…

    5]Muối

    được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật

    6]

    khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.

    Số phát biểu đúng là:

  • Có4dungdịchmuốiriêngbiệt:CuCl2,ZnCl2,FeCl3,AlCl3.NếuthêmdungdịchKOH[dư]vào4dungdịchtrên, thêm tiếp dung dịch NH3đặc [dư] vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu đượclà

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dung dịch

  • Phát biểu nào dưới đây không đúng?

  • Khi cho hỗn hợp MgSO4, FeCO3, Ba3[PO4]2, FeS, Ag2S vào dung dịch HCl dư thì phẩn không tan chứa.

  • Cho hỗn hợp gồm 8,40 gam Fe và 10,56 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,15 mol khí NO [sản phẩm khử duy nhất của N+5], đồng thời thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 2,15g hỗn hợp gồm Zn,Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43g hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng với vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là :

  • Phát biểu nào sau đây sai ?

  • Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :
    HCl đặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
    Hệ số cân bằng của HCl là :

  • Khí nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH ?

  • Trong các dãy sau, dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl là

  • Trong các thí nghiệm sau:

    [1] Cho SiO2tác dụng với axit HF.

    [2] Cho khí SO2tác dụng với khí H2S.

    [3] Cho khí NH3tác dụng với CuO đun nóng.

    [4] Cho MnO2tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.

    [5] Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

    [6] Cho khí O3tác dụng với Ag.

    [7] Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2đun nóng.

    Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

  • Cho 100ml dung dịch gồm

    tác dụng với 500ml dung dịch
    0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe[OH]2và 0,1 mol BaSO4ngoài không khí tới khối lượng không đổi , thì số gam chất rắn còn lại là

  • Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba[OH]2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, [NH4]2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:

  • Cho các phản ứng sau:

    [1] Cu + H2SO4 đặc, nguội [5] Cu + HNO3 đặc, nguội

    [2] Cu[OH]2 + glucozơ [6] axit axetic + NaOH

    [3] Gly-Gly-Gly + Cu[OH]2/NaOH[7] AgNO3 + FeCl3

    [4] Cu[NO3]2 + FeCl2 + HCl [8] Al + Cr2[SO4]3

    Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường?

  • Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 [trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng] tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 [đktc]. Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: X, Y, Z, T lần lượt là

  • Cho các cặp chất sau:

    [1] Ba[HSO3]2 + NaOH [2]Fe[NO3]2+ HCl

    [3]NaCl + H2SO4, [4] KCl + NaNO3

    [5] Fe[NO3]2 + AgNO3 ; [6]NH4Cl + NaNO2 ;

    [7]AgNO3 + H2S ; [8] KI +FeCl3;

    [9]Br2 + I2 + H2O; [10]F2 + N2 ;

    [11]Mg + SiO2; [12]C + H2O

    Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch; chất rắn và dung dịch; các chất khí hay các chất rắn với điều kiện thích hợp là:

  • Phảnứngnàosauđâylàsai

  • Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3,Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là .

  • Cho 200ml dung dịch Ba[OH]2 1M vào 100ml dung dịch Al2[SO4]3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?

  • Cho hỗn hợp X gồm Ba, Fe, Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho khí CO dư đi qua chất rắn Y, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Thành phần chất rắn Z là

  • Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,4M và 0,5M [điện cực trơ,màng ngăn xốp] với cường độ dòng điện không đổi l=5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí [đktc]. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân,kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra [ sản phẩm khử duy nhất của N+5] và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: a]Cho Al vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư. b]Cho dung dịch NaOH [loãng,dư] vào dung dịch hỗn hợp Al2[SO4]3 và FeCl3. c]Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba[HCO3]2. d]Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm thu được kết tủa là:

  • Hòa tan hết 37,86 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,12 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Giá trị của a là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề